I, Mục tiêu:
- Tìm được những hình ảnh so sánh trong các câu thơ, câu văn. Nhận biết các từ chỉ sự so sánh trong những câu đó.
- Điền đúng dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn chưa đánh dấu chấm.
II, Cách tiến hành:
- GV HD HS làm bài trong Vở TH luyện từ và câu.
- YC HS làm bài và chữa bài.
Bài 1. Tìm và ghi lại hình ảnh so sánh trong các đoạn văn, đoạn thơ dưới đây:
- YC HS đọc đề bài, thảo luận theo cặp và trả lời:
a, Mặt trời đỏ lựng như một quả cầu lửa khổng lồ đang từ từ lặn.
b, Trứng chim nằm la liệt trên đất như rải đá cuội.
Chim non chạy lật đật như vịt đàn.
c, Con là thuyền bé nhỏ
Mẹ sẽ là đại dương
d, Đây con sông như dòng sữa mẹ
Bài 2. Hãy ghi lại các từ chỉ sự so sánh trong những đoạn văn, đoạn thơ trên:
- YC HS tự tìm và nêu:
Các từ đó là: như, là , như
Tuần 3 Thứ hai ngày 18 tháng 9 năm 2017 Tiết 1 Thể dục Tiết 2 Đạo đức (Đã soạn buổi sáng ) Tiết 3 Tiếng anh ********************************************************************** Thứ ba ngày 19 tháng 9 năm 2017. Tiết 1 Tin h ọc Tiết2 Luyện toán Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố về giải bài toán có lời văn. II. Cách tiến hành: - Cho HS làm và chữa các bài tập sau: Bài 1: Nam có 24 chiếc bút màu, Nga có 12 chiếc bút màu. Hỏi Nam có nhiều hơn Nga mấy chiếc bút màu? Bài giải Nam có nhiều hơn Nga số bút màu là: 24 - 12 = 12 ( chiếc ) Đáp số: 12 chiếc bút màu Bài 2: Sách giáo khoa Toán 3 có 184 trang, sách giáo khoa Tiếng việt 3 có 156 trang. Hỏi sách giáo khoa Tiếng việt 3 có ít hơn sách giáo khoa Toán 3 bao nhiêu trang? Bài giải Sách giáo khoa Tiếng việt có ít hơn sách giáo khoa Toán số trang là: 184 - 156 = 28 ( trang ) Đáp số: 28 trang Bài 3: Đàn gà nhà Mai mỗi ngày đẻ được 4 quả trứng. Hỏi trong một tuần lễ chúng đẻ được bao nhiêu quả trứng? Bài giải 1 tuẫn lễ = 7 ngày Trong một tuần lễ đẻ được số quả trứng là: 4 x 7 = 28 ( quả ) Đáp số: 28 quả trứng. Theo dõi, HD HS làm bài và chấm chữa bài Tiết 3 Luyện viết Chiếc áo len I, Mục tiêu: Giúp HS: - Nghe - viết đúng, đẹp, trình bày sạch sẽ đoạn trích bài: Chiếc áo len. II, Cách tiến hành: - YC cả lớp đọc đồng thanh đoạn viết - YC hai HS đọc lại, cả lớp theo dõi và nêu từ khó viết. - HS nghe đọc viết bài vào vở và đổi chéo vở cho nhau để soát bài. - GV theo dõi, uốn nắn và chấm bài. Điền vào chỗ trống tr hoặc ch: Chẳng có dây mà ....eo Những đêm rằm tháng tám Chẳng có .....ân mà đứng Sao trời xuống .....ần gian Cứ lơ lửng giữa .....ời Riêng ....ăng vẫn ở lại Đốt mình làm ánh sáng. Thắp sáng ....o mọi người. Nguyễn Khắc Hào - Nhận xét chung. ********************************************************************** Thứ tư ngày 20 tháng 9 năm 2017 Tiết 1 Luyện đọc Chú sẻ và bông hoa bằng lăng I, Mục tiêu: Giúp HS: - Đọc đúng và đọc hay bài: Chú sẻ và bông hoa bằng lăng. - Trả lời được câu hỏi về nội dung bài đọc. II, Cách tiến hành: * HD HS luyện đọc. - HS đọc nối tiếp đoạn. Đọc trong nhóm. Thi đọc giữa các nhóm. * GV theo dõi, uốn nắn, sửa sai cho HS. - Tổ chức cho HS trả lời câu hỏi Tìm hiểu bài. * Nhận xét, đánh giá. Tiết 2 LUYỆN - LUYỆN TỪ VÀ CÂU TUẦN 3 I, Mục tiêu: - Tìm được những hình ảnh so sánh trong các câu thơ, câu văn. Nhận biết các từ chỉ sự so sánh trong những câu đó. - Điền đúng dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn chưa đánh dấu chấm. II, Cách tiến hành: - GV HD HS làm bài trong Vở TH luyện từ và câu. - YC HS làm bài và chữa bài. Bài 1. Tìm và ghi lại hình ảnh so sánh trong các đoạn văn, đoạn thơ dưới đây: - YC HS đọc đề bài, thảo luận theo cặp và trả lời: a, Mặt trời đỏ lựng như một quả cầu lửa khổng lồ đang từ từ lặn. b, Trứng chim nằm la liệt trên đất như rải đá cuội. Chim non chạy lật đật như vịt đàn. c, Con là thuyền bé nhỏ Mẹ sẽ là đại dương d, Đây con sông như dòng sữa mẹ Bài 2. Hãy ghi lại các từ chỉ sự so sánh trong những đoạn văn, đoạn thơ trên: - YC HS tự tìm và nêu: Các từ đó là: như, là , như Bài 3. Nối ô chữ ở cột A với ô chữ thích hợp ở cột B để được câu văn có hình ảnh so sánh: - YC HS đọc thầm và tự làm - Gọi HS đọc kết quả bài làm của mình. - GV nhận xét, chữa bài: A B a, Tán bàng xèo rộng như bầu trời lấp lánh muôn ánh sao. b, Mùa đông, cây trơ cành trông như tấm thảm vàng trải đến chân trời. c, Cánh đồng ngày mùa giống như một chiếc ô xanh khổng lồ. d, Về đêm, thành phố trông xa như những bộ xương khẳng khiu. Bài 4. Đặt dấu chấm vào chỗ thích hợp và chép lại đoạn văn sau cho đúng chính tả: - Gọi HS đọc YC, đọc đoạn văn. - YC HS làm bài theo cặp và trả lời. - GV nhận xét, chữa bài. - YC HS chép lại đoạn văn trên, nhớ viết hoa những chỗ đã đánh dấu. III, Củng cố, dặn dò. Nhận xét tiết học. *********************************************************** CHỦ ĐỀ: MÁI TRƯỜNG THÂN YÊU CỦA EM TIẾT 3 CÁCH SỬ DỤNG NHÀ VỆ SINH I - MỤC TIÊU: GIÚP HS : - Hiểu được cách sử dụng nhà vệ sinh tự hoại. - Biết sử dụng và sử dụng được nhà vệ sinh tự hoại. - GD HS ý thức sử dụng nhà vệ sinh đúng cách. II. CÁCH THỨC TỔ CHỨC: 1, Cách sử dụng nhà vệ sinh tự hoại. - GV giảng: Nhà vệ sinh tự hoại có hai phòng ( Phòng Nam dành cho nam đi, phòng nữ dành cho nữ đi ). Nhà vệ sinh tự hoại là nhà vệ sinh được xây khép kín, bao gồm có: Bồn cầu ( nơi đi đại tiện.), van xả nước, nơi đi tiểu tiện, bể chứa nước, nơi rửa tay khi đi đại tiểu tiện xong. Khi đi đại tiện xong chúng ta vặn van xả nước để nước làm sạch ( Nhớ khi vặn van xả xong rồi thì phải vặn khóa van lại ). Khi đi tiểu tiện xong chúng ta múc nước ở bể để dội đi. Sau khi đi đại tiện, tiểu tiện xong thì phải nhớ rửa tay rồi mới vào lớp. - YC HS nhắc lại các kiến thức mà GV vừa nêu trên. 2, Thực hành về cách sử dụng nhà vệ sinh tự hoại. - GV cho cả lớp đến nhà vệ sinh vừa cho HS QS vừa nhắc lại cách sử dụng ( HS QS lắng nghe ). - Cho HS thực hành theo từng nhóm ( YC nhóm trưởng QS nhắc nhở các bạn và báo cáo lại cho GV ). - Vào lớp và YC các nhóm trưởng báo cáo về cách sử dụng của các bạn trong nhóm. - YC HS nhắc lại cách sử dụng nhà vệ sinh tự hoại ( Vài HS nhắc lại ). - GV nhận xét, tuyên dương. * GV nhận xét tiết học. Thứ năm ngày 21 tháng 9 năm 2017 Tiết 1 Tiếng anh Tiết 2 Chính tả (Đã soạn buổi sáng ) Tiết 2 Tự nhiên và Xã hội (Đã soạn buổi sáng ) ********************************************************************** Thứ s áu ngày 22 tháng 9 năm 2017 Tiết 1 Luyện toán Ôn về cộng, trừ các số có ba chữ số I. Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố về cách thực hiện phép tính cộng, trừ các số có ba chữ số. - Áp dụng để giải các bài toán có liên quan. II. Cách tiến hành: - Cho HS làm và chữa các bài tập sau: Bài 1: Tính nhẩm: 400 + 500 = 900 300 + 20 = 320 200 + 20 + 2 = 222 900 - 400 = 500 320 - 20 = 300 200 + 2 = 202 900 - 500 = 400 320 - 300 = 20 800 + 10 + 4 = 814 Bài 2 : Đặt tính rồi tính: 256 417 555 146 227 465 166 162 215 209 214 337 172 283 418 632 764 360 564 637 449 _ 783 _ 694 _ 935 _ 555 _ 627 356 237 551 160 443 427 457 384 395 184 Bài 3. Khối lớp 3 có tất cả 157 học sinh, trong đó có 74 học sinh nữ. Hỏi khối lớp 3 có bao nhiêu học sinh nam? Bài giải Khối lớp 3 có số học sinh nam là: 157 - 74 = 83 ( học sinh ) Đáp số: 83 học sinh - Theo dõi, HD HS làm bài và chấm chữa bài ****************************************************** Tiết 2 Luyện đọc Người mẹ I, Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cách đọc và đọc được bài: Người mẹ. II, Cách tiến hành: * Cho cả lớp đọc toàn bài một lần. * HD HS luyện đọc. - HS đọc chậm chỉ YC đánh vần và đọc một đoạn và trả lời một câu hỏi cuối bài. - HS đọc tốt đọc từng đoạn và cả bài và trả lời từ 1 đến 2 câu hỏi cuối bài. * GV theo dõi, uốn nắn, sửa sai cho HS. * Nhận xét, tuyên dương. Tiết 3 Sinh hoạt
Tài liệu đính kèm: