Ôn về từ chỉ sự vật – So sánh
I/ Mục tiêu :
- Xác định được các từ ngữ chỉ sự vật (BT1).
- Tìm những sự vật so sánh với nhau trong câu văn, câu thơ BT2).
- Nêu những hình ảnh mình thích và lí do vì sao thích hình ảnh đó ( BT3).
II/ Chuẩn bị :
1. GV : Tranh minh hoạ cảnh biển xanh bình yên, vòng màu ngọc thạch, một cánh diều giống như dấu á, bảng phụ viết sẵn khổ thơ trong bài tập 1, ghi các câu văn, câu thơ trong bài tập 2.
2 .HS : VBT.
Ngày soạn: 15/8/2010 Tuần : 1 Ngày dạy:19/8/2010 Luyện từ và câu Tiết: 1 Ôn về từ chỉ sự vật – So sánh I/ Mục tiêu : - Xác định được các từ ngữ chỉ sự vật (BT1). - Tìm những sự vật so sánh với nhau trong câu văn, câu thơ BT2). - Nêu những hình ảnh mình thích và lí do vì sao thích hình ảnh đó ( BT3). II/ Chuẩn bị : 1. GV : Tranh minh hoạ cảnh biển xanh bình yên, vòng màu ngọc thạch, một cánh diều giống như dấu á, bảng phụ viết sẵn khổ thơ trong bài tập 1, ghi các câu văn, câu thơ trong bài tập 2. 2 .HS : VBT. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài mới : Giới thiệu bài : ( 1’) Hằng ngày, khi nhận xét, miêu tả về các sự vật, hiện tượng, các em đã biết nói theo cách so sánh đơn giản. Hôm nay, các em sẽ được làm quen với những hình ảnh so sánh đẹp trong thơ văn, rèn luyện óc quan sát qua bài : “ Ôn về các từ chỉ sự vật – So sánh ”Ghi bảng. Hoạt động 1 : Ôn về các từ chỉ sự vật (7’) Nêu câu hỏi : + Từ chỉ sự vật là từ chỉ gì ? (Chỉ người, chỉ con vật, chỉ đồ vật, chỉ cây cối ) + Cho ví dụ về 2 từ chỉ người. (Bác sĩ, công nhân, ) + Cho ví dụ về 2 từ chỉ con vật.( Con chó, con mèo, ) + Cho ví dụ về 2 từ chỉ đồ vật. (Cái ghế, cái bàn, ) + Cho ví dụ về 2 từ chỉ cây cối.(Cây bàng, cây phượng) Nói thêm : Các bộ phận trên cơ thể người cũng là từ chỉ sự vật. Ví dụ : tóc, tai, tay, Bài tập 1:Gạch dưới các từ chỉ sự vật trong khổ thơ Cho học sinh mở VBT và nêu yêu cầu . Cho học sinh làm bài Cho học sinh thi đua sửa bài, mỗi dãy cử 4 bạn thi đua tiếp sức, mỗi bạn 1 dòng thơ Tay em đánh răng Răng trắng hoa nhài. Tay em chải tóc Tóc ngời ánh mai Cho lớp nhận xét. Chốt lại : Từ ngữ chỉ sự vật là : tay em, răng, hoa nhài, tóc, ánh mai. Hoạt động 2 : So sánh ( 18’ ) Bài tập 2: Tìm và viết lại những sự vật được so sánh với nhau trong các câu văn, câu thơ dưới đây Cho học sinh nêu yêu cầu . Lưu ý : Ở bài tập 1 chỉ yêu cầu tìm từ ngữ chỉ sự vật, nhưng ở bài 2 là tìm sự vật được so sánh với nhau. Vừa nói vừa gạch dưới đề bài Gọi học sinh đọc câu a Hai bàn tay em Như hoa đầu cành Nêu câu hỏi ; + Trong 2 câu này, từ nào là từ chỉ sự vật ? (“Hai bàn tay em” và “hoa”.) + Hai bàn tay của bé được so sánh với gì ? (Hai bàn tay của bé được so sánh với hoa đầu cành.) Nói thêm cho học sinh hiểu : Hình ảnh so sánh rất đúng và rất đẹp Gọi học sinh đọc câu b “Mặt biển sáng trong như tấm thảm khổng lồ bằng ngọc thạch” Cho học sinh đọc thầm, thảo luận nhóm đôi và hỏi : + Sự vật nào được so sánh với sự vật nào ? Gọi học sinh trả lời Gợi ý : + Mặt biển sáng trong như cái gì ? (Mặt biển sáng trong như tấm thảm khổng lồ.) + Vậy hình ảnh nào được so sánh với nhau ? (Mặt biển với tấm thảm) Nhận xét bài trên bảng của bạn : bạn đã tìm và xác định đúng hình ảnh cần so sánh. Giảng nghĩa : Màu ngọc thạch : là màu xanh biếc, sáng trong. Khi gió lặng, không có dông bão, mặt biển phẳng lặng sáng trong như tấm thảm khổng lồ bằng ngọc thạch. Cho học sinh tự làm câu c. d Yêu cầu HS làm VBT Yêu cầu học sinh lên làm trên bảng phụ. Đưa tranh cánh diều hỏi : + Tranh này vẽ hình gì ? (Tranh vẽ hình cánh diều) + Nhìn tranh, em thấy cánh diều giống với những gì ? ( Trăng khuyết, dấu á, con đò, ) Nêu : Như vậy các sự vật xung quanh ta có thể có nhiều dạng gần giống với các sự vật khác mà ta quan sát và thấy được. Nhưng trong câu này, tác giả thấy cánh diều giống gì ? (Dấu á) + Vì sao cánh diều được so sánh với dấu á ? (Vì cánh diều hình cong cong, võng xuống, giống hệt một dấu á.) Gọi học sinh lên bảng vẽ dấu á Nêu: Ở câu d, bạn xác định dấu hỏi giống vành tai nhỏ. + Vì sao dấu hỏi được so sánh với vành tai nhỏ ? (Vì dấu hỏi cong cong, nở rộng ở phía trên rồi nhỏ dần chẳng khác gì một vành tai.) Gọi học sinh lên bảng vẽ dấu ? Cho học sinh quan sát dấu hỏi với tai bạn mình ngồi bên cạnh xem có giống nhau không ? Kết luận : Các tác giả quan sát rất tài tình nên đã phát hiện ra sự giống nhau giữa các sự vật trong thế giới xung quanh ta. Chính vì thế, các em cần rèn luyện óc quan sát để từ đó, ta sẽ biết cách so sánh hay. Nêu: Các hình ảnh so sánh đều có dấu hiệu giống nhau là từ “như” nằm giữa 2 sự vật được so sánh. Bài tập 3 :Viết ra hình ảnh so sánh mà em thích ở bài tập 2. Giải thích vì sao em thích hình ảnh đó. Cho học sinh nêu yêu cầu . Cho học sinh thảo luận nhóm để nêu câu trả lời : + Em thích hình ảnh so sánh nào ở bài tập ? Vì sao ? Gọi học sinh tiếp nối nhau phát biểu tự do Nhận xét. - Nghe - Trả lời các câu hỏi 1 em đọc yêu cầu Lớp làmVBT. Thi đua sửa bài Bạn nhận xét. . 1 HS đọc: 1 em đọc Trả lời câu hỏi 1 HS đọc Đọc thầm, thảo luận nhóm đôi. 3 em trả lời. Bạn nhận xét 1 em đọc Tự làm bài VBT. 2 em lên bảng làm bài. Tự nêu theo nhận xét của mình 1 em lên bảng vẽ - Nghe - 1 em vẽ bảng Quan sát dấu hỏi với tai bạn và nhận xét. 1 em đọc Đọc thầm, thảo luận nhóm. Trả lời. Bạn nhận xét Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ ) Về nhà quan sát các sự vật xung quanh xem có thể so sánh chúng với những gì. Chuẩn bị bài : Mở rộng vốn từ : Thiếu nhi. Ôn tập câu Ai là gì ? Rút kinh nghiệm : Ngày soạn:16/8/2010 Tuần : 2 Ngày dạy:26/8/2010 Luyện từ và câu Tiết: 2 Mở rộng vốn từ : Thiếu nhi Ôn tập câu Ai là gì? I/ Mục tiêu : -Tìm được một vài từ ngữ vê' trẻ em theo yêu cầu BT1. - Tìm các bộ phận câu trả lời câu hỏi: Ai ( cái gì, con gì ) – là gì ?( BT2). - Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu in đậm (BT3). - Thông qua việc mở rộng vốn từ về trẻ em, các em yêu thích môn Tiếng Việt. II/ Chuẩn bị : GV :, bảng phụ viết sẵn 3 cột trong bài tập 1 HS : VBT. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ : ( 4’ ) Nêu câu hỏi : + Từ chỉ sự vật là từ chỉ gì ? (Chỉ người, chỉ con vật, chỉ đồ vật, chỉ cây cối ) + Cho ví dụ về 2 từ chỉ người, chỉ con vật, chỉ đồ vật, chỉ cây cối. (Bác sĩ, công nhân, Con chó, con mèo, Cái ghế, cái bàn, Cây bàng, cây phượng.) Nhận xét bài cũ 2.Bài mới : Giới thiệu bài : ( 1’ ) Trong giờ luyện từ và câu hôm nay, các em sẽ được học Mở rộng vốn từ về trẻ em; ôn kiểu câu đã được học ở lớp 2 : Ai ( cái gì, con gì ) – là gì ? bằng cách đặt câu hỏi cho các bộ phận câu. Ghi bảng. Hoạt động 1: Mở rộng vốn từ về trẻ em (10’ Bài tập 1 Cho học sinh mở VBT và nêu yêu cầu . Cho học sinh làm bài Cho học sinh thi đua sửa bài, chia lớp thành 2 dãy, mỗi dãy thi đua tiếp sức, mỗi em viết nhanh từ tìm được rồi chuyền bút cho bạn. Sau đó đếm số lượng từ nhóm mình tìm được viết dưới bài. Cho lớp đọc bảng từ mỗi nhóm tìm được, nhận xét đúng / sai, kết luận nhóm thắng cuộc ( nhóm tìm được đúng, nhiều từ ). Chỉ trẻ em thiếu nhi,thiếu niên, nhi đồng, trẻ nhỏ, trẻ con . trẻ con, Chỉ tính nết của trẻ em ngoan ngoãn, lễ phép, ngây thơ, hiền lành, thật thà, Chỉ tình cảm hoặc sự chăm sóc của người lớn với trẻ em thương yêu, yêu quý, quý mến, quan tâm, nâng niu, chăm sóc, chăm bẵm, chăm chút, lo lắng, Hoạt động 2: Ai ( cái gì, con gì ) – là gì ? ( 20’ Bài tập 2 Cho học sinh nêu yêu cầu . Gọi HS đọc mẫu câu a: Thiếu nhi là măng non của đất nước Nêu câu hỏi : + Hãy nêu bộ phận của câu để trả lời câu hỏi “Ai ( cái gì, con gì )”? (Bộ phận của câu để trả lời câu hỏi “Ai ( cái gì, con gì )” là Thiếu nhi.) + Hãy nêu bộ phận của câu để trả lời câu hỏi “Là gì” ? (Bộ phận của câu để trả lời câu hỏi “Là gì” là măng non đất nước.) Cho học sinh làm bài VBT Cho học sinh thi đua sửa bài, mỗi dãy cử 2 bạn lên thi đua tiếp sức, Giáo viên nêu yêu cầu : + Gạch 1 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi “Ai ( cái gì, con gì )” + Gạch 2 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi “Là gì” Gọi học sinh đọc bài làm trên bảng. “Ai ( cái gì, con gì )” “Là gì” Chúng em là học sinh tiểu học Chích bông là bạn của trẻ em Bài tập 3 Cho học sinh nêu yêu cầu . Hướng dẫn : ở bài tập này xác định trước bộ phận trả lời câu hỏi “Ai ( cái gì, con gì )” hoặc “Là gì” bằng cách in đậm bộ phận đó trong câu. Yêu cầu các em đặt đúng câu hỏi cho bộ phận câu in đậm đó. Cho học sinh làm bài,sửa bài bằng cách đọc câu hỏi lên. Chốt lại lời giải đúng. + Cái gì là hình ảnh quen thuộc của làng quê Việt Nam ? + Ai là những chủ nhân tương lai của Tổ quốc ? + Đội thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh là gì ? Nhận xét. 1 Học sinh trả lời 1 Học sinh trả lời 1 em đọc yêu cầu Tự làm bài. Thi đua sửa bài Bạn nhận xét. 1 em đọc Trả lời câu hỏi Tự làm bài Thi đua tiếp sức. Bạn nhận xét Cá nhân Làm VBT. 1 Học sinh đọc. Bạn nhận xét 4 Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ ) GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài : So sánh. Dấu chấm Rút kinh nghiệm: Ngày soạn:29/98/2010 Tuần : 3 Ngày dạy: 01/9/2010 Luyện từ và câu Tiết: 3 SO SÁNH – DẤU CHẤM I/ Mục tiêu : Tìm được những hình ảnh so sánh trong các câu thơ, câu văn (BT1). Nhận biết các từ chỉ sự so sánh (BT2) Đặt đúng dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn và viết hoa đúng chữ đầu câu (BT3). II. Đồ dùng Viết sẵn nội dung ... - Câu Chiếc máy bay giật mình cất cánh và Cả đội bước nhanh theo chú, như là bước theo một người chỉ huy dũng cảm. - So sánh ngang bằng. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn:19/9/2010 Tuần : 6 Ngày dạy:23/9/2010 Luyện từ và câu Tiết: 6 MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRƯỜNG HỌC DẤU PHẨY I/ Mục tiêu : Tìm được một số từ ngữ về trường học qua bài tập giải ô chữ (BT1) Biết điền đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu văn (BT2). II. Đồ dùng: Ô chữ như bài tập 1, viết sẵn trên bảng lớp. 4 chiếc chuông nhỏ (hoặc cờ). Chép sẵn các câu văn của bài tập 2 vào bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. KIỂM TRA BÀI CŨ - Gọi 2 HS lên bảng làm miệng các bài tập 1, 3 của tiết Luyện từ và câu tuần 5. Mỗi HS làm 1 bài. - Nhận xét và cho điểm HS. 2. DẠY – HỌC BÀI MỚI . GIỚI THIỆU BÀI - Nêu mục tiêu giờ học, rồi ghi tên bài lên bảng. . Hoạt động 1: Trò chơi ô chữ - Giới thiệu ô chữ trên bảng: Ô chữ theo chủ đề Trường học, mỗi hàng ngang là một từ liên quan đến trường học và có nghĩa tương ứng đã được giới thiệu trong SGK.. Từ hàng dọc có nghĩa là buổi lễ mở đầu năm học mới. - Phổ biến cách chơi: Cả lớp chia làm bốn đội chơi. GV đọc lần lượt nghĩa của các từ tương ứng từ hàng 2 đến hàng 11. Sau khi GV đọc xong, các đội giành quyền trả lời bằng cách rung chuông (hoặc phất cờ). Nếu trả lời đúng được 10 điểm, nếu sai không được điểm nào, các đội còn lại tiếp tục giành quyền trả lời đến khi đúng hoặc GV thông báo đáp án thì thôi. Đội nào giải được từ hàng dọc được thưởng 20 điểm. Đáp án: Hàng dọc: Lễ khai giảng. Hàng ngang: 1)Lên lớp 6)Ra chơi 2) Diễu hành 7)Học giỏi 3) Sách giáo khoa 8)Lười học 4) Thời khóa biểu 9)Giảng bài 5) Cha mẹ 10)Cô giáo - Tổng kết điểm sau trò chơi và tuyên dương nhóm thắng cuộc. - Yêu cầu HS dùng bút chì viết chữ in vào ô chữ trong vở bài tập. Hoạt động 2: Ôn luyện về cách dùng dấu phẩy - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài. - Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. - Đáp án: a) Ông em, bố em và chú em đều là thợ mỏ. b) Các bạn mới được kết nạp vào Đội đều là con ngoan, trò giỏi. c) Nhiệm vụ của đội viên là thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy, tuân theo Điều lệ Đội và giữ gìn danh dự Đội. Hoạt động 3: CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà tìm các từ nói về nhà trường, luyện tập thêm về cách sử dụng dấu phẩy. - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. HS cả lớp theo dõi và nhận xét. - Nghe GV giới thiệu bài. - Nghe GV giới thiệu về ô chữ. - Tiến hành trò chơi theo hướng dẫn. - Lớp viết vào vở bài tập. - Mỗi nhóm 1 HS đọc lại tất cả các từ hàng ngang, hàng dọc và lời giải nghĩa từ theo yêu cầu của GV. - 1 HS đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm theo. - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 ý. HS dưới lớp làm bài vào vở bài tập. - Nghe dặn Rút kinh nghiệm: Ngày soạn:19/9/2010 Tuần : 7 Ngày dạy:30/9/2010 Luyện từ và câu Tiết: 7 ÔN VỀ TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, TRẠNG THÁI,SO SÁNH I/ Mục tiêu : Biết thêm được một kiểu so sánh: so sánh sự vật với con người (BT1). Tìm được một số từ ngữ chỉ hoạt động, trạng thái trong bài tập đọc Trận bóng dưới lòng đường, trong bài tập làm văn cuối tuần 6 của em (BT2, BT3). II. Đồ dùng: Viết sẵn các câu thơ trong bài tập 1 lên bảng. Bảng phụ chia thành 2 cột và ghi: từ chỉ hoạt động/ từ chỉ trạng thái. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. KIỂM TRA BÀI CŨ - Gọi HS lên bảng làm bài tập sau: + Đặt câu có từ: khai giảng, lên lớp. + Thêm dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong các câu sau: a) Bạn Ngọc bạn Lan và tôi cùng học lớp 3D. b) Tùng là HS giỏi lễ phép và biết đoàn kết với bạn bè. c) Bác Hồ khuyên các cháu thiếu nhi chăm chỉ thi đua để tham gia kháng chiến để giữ gìn hoà bình. - Chữa bài, nhận xét. 2. DẠY – HỌC BÀI MỚI GIỚI THIỆU BÀI - Nêu mục tiêu học và ghi tên bài lên bảng. Họat đđộng 1: Hướng dẫn làm bài tập BÀI 1 - Gọi HS đọc đề bài . - Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài. - Chữa bài và cho điểm HS. a) Trẻ em như búp trên cành. b) Ngôi nhà như trẻ nhỏ. c) Cây pơ-mu im như người lính canh. d) Bà như quả ngọt chín rồi. BÀI 2 - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Hoạt động chơi bóng của các bạn nhỏ được kể lại ở đoạn truyện nào? - Vậy muốn tìm các từ chỉ hoạt động chơi bóng của bạn nhỏ chúng ta cần đọc kĩ đoạn 1 đoạn 2 của bài. - Yêu cầu HS tìm các từ chỉ hoạt động chơi bóng của các bạn nhỏ theo yêu cầu. - Yêu cầu HS đọc và nhận xét các từ bạn tìm được trên bảng. - Kết luận về lời giải đúng. a)Các từ chỉ hoạt động chơi bóng là: cướp bóng, bấm bóng, dẫn bóng, chuyền bóng, dốc bóng, sút bóng, chơi bóng. - Tiến hành tương tự với phần b).Các từ chỉ thái độ của Quang và các bạn khi vô tình gây tai nạn cho cụ già là: hoảng sợ, sợ tái người. BÀI 3 - Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó đọc lại đề bài tập làm văn tuần 6. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Chữa bài: Gọi 1 HS đọc từng câu trong bài tập làm văn của mình. Gọi 3 HS lên bảng, theo dõi bài đọc của bạn và ghi các từ chỉ hoạt động, trạng thái có trong từng câu văn lên bảng. Cả lớp và GV đối chiếu với bài làm của bạn đó. - Nhận xét và ghi điểm HS. Hoạt động 2: CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Nhận xét tiết học - Dặn dò HS làm lại các bài tập trên, tìm các từ chỉ hoạt động, trạng thái có trong bài tập đọc Bận. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào nháp. - Nghe GV giới thiệu bài. - 1 HS đọc toàn bộ đề bài trước lớp, HS thứ 2 đọc lại các câu thơ của bài. - 4 HS lên bảng làm bài (gạch chân dưới các hình ảnh so sánh) mỗi HS làm 1 phần. HS dưới lớp làm bài vào vở bài tập. - 2 HS đọc đề bài , cả lớp đọc thầm theo. - Đoạn 1 và đoạn 2. - 1 HS đọc lại đoạn 1 và đoạn 2 của bài Trận bóng dưới lòng đường. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập. - Một số HS nhận xét. - 1 HS đọc đề bài 3, 1 HS đọc đề bài tập làm văn. - Làm việc cá nhân. - Nghe Rút kinh nghiệm: : Ngày soạn:20/9/2010 Tuần: 8 Ngày dạy :7/10/2010 Luyện từ và câu Tiết: 8 TỪ NGỮ VỀ CỘNG ĐỒNG. ÔN TẬP CÂU: AI LÀM GÌ? I.MỤC TIÊU : Hiểu và phân loại được một số từ ngữ về cộng đồng (BT1). HS khá giỏi làm được (BT2) Biết tìm các bộ phận của câu trả lời câu hỏi: Ai ( cái gì, con gì)? Làm gì ?(BT3). Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận của câu đã xác định (BT4) II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ trình bày bảng phân loại ở BT 1 Bảng lớp viết các câu văn ở bài tập 3 và BT 4 III-HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học 1 . Ổn định (1’) 2 . Kiểm tra bài cũ (5’) 1HS lên bảng làm bài tập 1 tiết LTVC tuần 7. Nhận xét, ghi điểm. 3 . Bài mới Giới thiệu bài (1’) Nêu mục đích yêu cầu của tiết học Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS làm bài tập (27’) Mục tiêu : - Mở rộng vốn từ về cộng đồng - Ôn kiểu câu Ai làm gì ? Cách tiến hành : - Hát. - 1 em thực hiện. - Nghe GV giới thiệu bài. Bài 1 -Gọi 1 học sinh nêu yêu cầu của bài -Hướng dẫn học sinh làm mẫu -Yêu cầu học sinh làm bài - Gọi 1 HS làm bảng phụ -Cả lớp và học sinh nhận xét chốt lại lời giải đúng +Những người trong cộng đồng : cộng đồng, đồng bào, đồng đội, đồng hương +Thái độ hoạt động trong cộng đồng : cộng tác, đồng tâm. - 1 em đọc - Theo dõi GVHD - Làm vở bài tập - 1 học sinh lên bảng làm bài - Nhận xét Bài 2 (HS khá giỏi thực hiện vào VBT) -Gọi 1 HS đọc nội dung bài tập -Giải nghĩa từ cật (trong câu chung đấu cật) : lưng, phần lưng ở chỗ ngang bụng. -Giúp học sinh hiểu thêm nghĩa của từng câu thành ngữ, tục ngữ. +Chung lưng đấu cật: đoàn kết, góp sức cùng nhau làm việc +Cháy nhà hàng xóm bình chân như vại : ích kỷ, thờ ơ, chỉ biết mình, không quan tâm đến người khác. +Ăn ở như bát nước đầy : sống có nghĩa , có tình, thủy chung, trước sau như 1, sẵn lòng giúp đỡ người khác . - Cho HS xung phong đọc thuộc - 1 em đọc - Trao đổi nhóm -Đại diện các nhóm trình bày kết quả tán thành thái độ ứng xử ở câu a, c Không tán thành với thái độ ở câu b - Đọc thuộc 3 câu thành ngữ tục ngữ. Bài 3 -Gọi 1 HS đọc nội dung bài tập -Giúp học sinh nắm yêu cầu của bài : Đây là những câu đặt theo mẫu ở lớp 2. Nhiệm vụ của các em là tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ai( cái gì, con gì) và bộ phận câu trả lời cho câu hỏi làm gì ? -Yêu cầu học sinh làm bài - Nhận xét. - Yêu cầu HS kiểm tra vở, sửa bài. - 1em đọc - Nghe GVHD - Làm vở bài tập, 3 học sinh lên bảng làm bài -HS chữa bài Bài 4 -Gọi1 học sinh đọc nội dung bài tập -Hỏi : 3 câu văn được viết trong bài tập được viết theo mẫu câu nào ? ( Ai làm gì? ) -Yêu cầu học sinh làm bài -Cả lớp và giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng a-Ai bỡ ngỡ đứng nép bên người thân b-Ông ngoại làm gì ? c-Mẹ bạn làm gì ? - 1 em đọc -2 em trả lời Ai làm gì ? -HS làm bài, 5 đến 7 học sinh lên bảng làm Học sinh chữa bài Hoạt động : Củng cố, dặn dò (1’) -Về nhà học thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ -Nhận xét tiết học Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: