Giáo án môn Luyện từ và câu lớp 3 - Tuần 1 đến tuần 4

Giáo án môn Luyện từ và câu lớp 3 - Tuần 1 đến tuần 4

I.Mục đích yêu cầu:

 Ôn về các từ chỉ sự vật

 Bước đầu làm quen với biện pháp tu từ :So sánh

 II.Đồ dùng dạy học:

 Bảng phụ viết sẵn khổ thơ (BT1)

 Bảng lớp viết sẵn các câu văn thơ BT2

 Tranh minh họa cảnh biển xanh bình yên, mốt chiếc vòng ngọc thạch (nếu

doc 9 trang Người đăng Van Trung90 Lượt xem 3934Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Luyện từ và câu lớp 3 - Tuần 1 đến tuần 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	GIÁO ÁN LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TUẦN 1 	Thứ 	ngày 	tháng 	 năm 2005
Tiết 1	Luyện Từ và câu
	ÔN VỀ TỪ CHỈ SỰ VẬT- SO SÁNH
	I.Mục đích yêu cầu:
	Ôn về các từ chỉ sự vật
	Bước đầu làm quen với biện pháp tu từ :So sánh 
	II.Đồ dùng dạy học:
	Bảng phụ viết sẵn khổ thơ (BT1)
	Bảng lớp viết sẵn các câu văn thơ BT2
	Tranh minh họa cảnh biển xanh bình yên, mốt chiếc vòng ngọc thạch (nếu có)
	Tranh minh họa cánh diều giống dấu á.
	III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.Mở đầu: Tiếp theo LTVC các em đã được làm quen từ lớp 2. LTVC lớp 3 sẽ giúp các em mở rộng vốn từ, biết cách dùng từ, biết nói thành câu gãy gọn
B.Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài:
Trong tiết học hôm nay các em sẽ ôn về các từ ngữ chỉ sự vật,sau đó sẽ bắt đầu làm qen với những hình ảnh so sánh đẹp trong thơ văn, qua đó rèn luyện óc quan sát, ai có óc quan sát tốt, người ấy sẽ biết cách so sánh hay.
-GV ghi tựa bài
2. Hướng dẫn HS làm bài:
Bài 1: Gọi HS đọc Y/C của BT
Gọi 1 HS lên bảng làm mẫu 
Lưu ý: Người hay bộ phận cơ thể người cũng là sự vật.
GV theo dõi nhận xét chốt lại lời giả đúng.
Bài 2: GV gọi HS giải BT a.
Hai bàn tay của bé được so sánh với gì?
Mặt biển so sánh với gì?
Cánh diều được so sánh với gì?
Dấu hỏi được so sánh với gì?
Tác giả có sự so sánh tài tình phát hiện ra sự giống nhau của các sự vật xung quanh ta.
Bài 3: GV yêu cầu HS đọc đề.
Em thích hình ảnh so sánh nào ở BT 2? Vì sao?
Gọi HS nhận xét-GV chấm sửa bài. 
3. Củng cố, dặn dò:
Về nhà quan sát các vật xung quanh xem có thể so sánh chúng với những gì.
Xem bài tới:Mở rộng vốn từ: Thiếu nhi.
Ôn tập câu ai là gì?
Nhận xét tiết học.
Cả lớp làm bài.
Tay em đánh răng
Răng trắng hoa nhài
Tay em chảy tóc
Tóc ngời ánh mai
Cả lớp chữa BT
So sánh với hoa đầu cành.
So sánh với tấm thảm khổng lồ.
Cánh diều được so sánh với dấu á
Với vành tai.
HS phát biểu tự do.
TUẦN 2	Thứ	 	ngày	tháng 	năm 2004
Tiết 2	Luyện từ và câu
	MỞ RỘNG VỐN TỪ:THIẾU NHI
	ÔN TẬP: AI LÀ GÌ?
I.Mục đích yêu cầu:
	-Mở rộng vốn từ về trẻ em:tìm được các từ chỉ trẻ em, tính nết của trẻ em, tình cảm hoặc sự chăm sóc của người lớn với trẻ em.
	-Ôn kiểu câu Ai(cái gì,con gì)-là gì?
II.Đồ dùng dạy-học:
	-Hai tờ phiếu khổ to kẻ bảng nội dung BT1
	-Bảng phụ viết theo hàng ngang 3 câu văn BT2
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.Kiểm tra bài cũ:
GV gọi HS làm BT1,BT2.
Tìm sự so sánh trong khổ thơ:Sân nhà em sáng quá.
Nhờ ánh trăng sáng ngời
Trăng tròn như cái dĩa
Lơ lững mà không rơi. 
B.Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ được học để mở rộng vốn từ về trẻ em-Ôn các kiểu câu đã học lớp 2: Ai(cái gì, con gì)-là gì?Bằng cách đặt câu hỏi cho các bộ phận câu.
2.Hướng dẫn làm BT:
Bài 1:Gọi HS đọc yêu cầu đề 
Cho HS làm vào vở
GV chia lớp thành 2 dãy và dán 2 tờ phiếu khổ to lên bảng HS nhận xét.GV tổng kết.
Chỉ trẻ em:thiếu nhi, thiếu niên,nhi đồng,trẻ nhỏ
Chỉ tính nết trẻ em: ngoan ngoãn,lễ phép, hiền lành,
Chỉ tình cảm hoặc sự chăm sóc:Thương yêu, yêu quý,quý mến, quan tâm, nâng đỡ,
Bài 2: GV yêu cầu HS đọc đề. Gọi HS làm mẫu.
Thiếu nhi là măng non đất.
Câu trả lời đi (cái gì, con gì)
Bộ phận câu trả lời là gì?
GV nhận xét chốt lại câu đúng
Bài 3:GV yêu cầu HS đọc đề đặt đúng câu.
3.Củng cố,dặn dò:
-Ghi nhớ những từ đã học,
-Xem bài tới:So sánh.Dấu chấm.
-GV nhận xét tiết học
1 HS trả lời cả lớp nhận xét.
1HS đọc đề cả lớp đọc thầm
HS tiếp nối nhau viết nhanh các từ tìm được.
Nhóm nào nhiều từ sẽ thắng
Là thiếu nhi
Là măng non đất nước
Chúng em/là học sinh tiểu học.
Chích bông /là bạn của trẻ em.
HS làm bài-lần lượt đọc bài làm trước lớp.
Ai là chủ nhân tương lai của đất nước?
Đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh là gì?
Cái gì là hình ảnh thân thuộc của làng quê VN?
TUẦN 3	Thứ 	ngày 	tháng năm 
Tiết 3	Luyện từ và câu.
SO SÁNH -DẤU CHẤM
I.Mục đích yêu cầu:
1.Tìm được những hình ảnh so sánh trong các câu thơ, câu văn. Nhận biết các từ chỉ sự so sánh trong những câu đó.
2.Ôn lyện về dấu chấm:điền đúng dấu chấm vào chổ thích hợp trong đoạn văn chưa đánh dấu chấm.
II.Đồ dùng dạy học:
	-Bốn băng giấy, mỗi băng ghi một của BT1
	-Bảng phụ viết nội dung đoạn văn của BT3
III.Các hoạt động dạy học:	
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.Kiểm tra bài củ:
Gọi HS làm BT1, BT2 
Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong các câu sau:
Chúng em là măng non của đất nước.
Chích bông là bạn của trẻ em.
B.Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài:
GV yêu cầu của tiết học
GV ghi tựa bài
2.Hướng dẫn làm BT
BT1:HS đọc y/c bài
Cả lớp và GV nhận xét
GV cho HS làm vào vở
BT2:GV cho HS đọc y/c bài
Hướng dẫn HS tìm từ chỉ sự so sánh ở BT1
GV cho HS làm bài trên bảng (trong băng giấy)
GV nhận xét-cho HS làm vào vở
BT3:HS đọc y/c bài tập
Yêu cầu HS đọc kĩ đoạn văn để chấm câu cho đúng.
Viết hoa chữ cái đầu câu 
Cả lớp và GV nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò:
HS nhắc lại nội dung vừa học 
Nhận xét tiết học.
Về nhà xem các bài tập đã làm
Xem bài tới.Mở rộng vốn từ gia đình. Ôn tập câu ai là gì?
2HS làm BT
1HS làm BT
Ai là măng non của đất nước.
Chích bông là gì?
Cả lớp theo dõi.
HS đọc lần lượt từng câu thơ, làm bài trao đổi theo nhm1 đôi.
a)Mắt hiền sáng tực vì sao.
b)Hoa xao xuyết nở như mây từng chùm.
c)Trời là cái tủ ứop lạnh. Trời là cái bếp lò nung.
d) Dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng.
1 HS đọc y/c bài
4HS lên bảng tìm từ chỉ sự so sánh gạch dưới Từ đúng: Tựa, như, là, là,là.
HS đọc đề cả lớp đọc thầm theo.
Cả lớp làm bài vào vở 
1HS sửa bài:
Ông tôi vốn là thợ gò hàn vào loại giỏi. Có lần chính mắt tôi đã thấyđinh đồng. Chiếc búa sợi tơ mỏng.Ông làsợ tơ mỏng.Ông là
TUẦN 4	Thứ 	ngày	tháng	 năm
Tiết 4 	Luyện từ và câu
	MỞ RỘNG VỐN TỪ :GIA ĐÌNH 
	ÔN TẬP CÂU:AI LÀ GÌ
	I.Mục đích yêu cầu
	-Mở rộng vốn từ về gia đình
	-Tiếp tục ôn kiểu câu: đi (cái gì, con gì) là gì?
	II. Đồ dùng dạy học:
	-Bảng lớp kẻ sẵn BT2
	-Vở BT
	III. Các hoạt động dạy -học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.Kiểm tra bài củ
GV kiểm tra các BT1 và BT3
GV nhận xét –ghi điểm
B.Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài:Gắn với chủ điểm mái ấm, hôm nay tiết LTVC sẽ giúp các em mở rộng vốn từ về người trong gia đình và tiếp tục ôn kiểu câu ai(cái gì, con gì)-là gì?
-GV ghi tựa bài
2.Hướng dẫn làm bài tập 
a.BT1:Tìm các từ ngữ chỉ gộp những người trong gia đình 
2HS làm BT
1HS đọc y/c BT ]
HS tìm từ mới.
Từ ngữ gộp (chỉ hai người)
HS phát biểu ý kiến, GV viết lên bảng cả lớp và GV nhận xét.
b.BT2:
Gọi HS đọc nội dung bài 
GV gọi 1HS làm mẫu
Cha mẹ đv con cái Con cháu đv ông 
 bà,cha mẹ 
c)Con có cha như a)Con hiền cháu
nhà có nóc thảo
d) Con có mẹ như b) Con cái khôn 
măng ấp bẹ ngoan vẻ vang 
 cha mẹ
c)BT3: Gọi 1HS đọc BT3
Gọi 1HS làm mẫu câu
a.Bạn Tuấn trong truyện chiếc áo len
Với câu b,c,được làm tương tự câu a
GV chốt lại lời giải đúng
b.Bạn nhỏ là cô bé rất ngoan 
Bạn nhỏ là cô bé hiếu thảo
Bạn nhỏ là đứa cháu rất thương bà
Bạn nhỏ là đứa cháu rất quan tâm chăm sóc bà
c.Bà mẹ là người rất yêu thương con
Bà mẹ sẵn sàng hi sinh vì con
d.Sẻ non là người bạn rất tốt.
Sẻ non là người bạn đáng yêu
sẻ non là người bạn tốt bụng 
3. Củng cố, dặn dò:
GV cho HS tìm câu tục ngữ (hoặc thành ngữ) nói về công ơn của cha mẹ đối với con cái hoặc nói về lòng hiếu thảo của con cái đối với cha mẹ.
Về nhà học thuộc lòng 6 thành ngữ, tục ngữ ở BT2 
Xem trước bài: So sánh 
Nhậnxét tiết học.
Chú dì, bác cháu ,
HS đọc lại kết quả đúng:ông bà, cha ông, cha chú,
Cả lớp đọc thầm
HS thảo luận nhóm đôi trình bày kết quả bảng lớp.
Anh chị em đối với nhau
e)Chị ngã em nâng
g)Anh em như thể chân tay. Rách lành đùm bọc, dở hay đở đần.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 1-4.doc