Giáo án Luyện từ và câu 3 tuần 19: Nhân hoá – ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi “khi nào?”

Giáo án Luyện từ và câu 3 tuần 19: Nhân hoá – ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi “khi nào?”

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

NHÂN HOÁ – ÔN TẬP CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI “KHI NÀO?”

I – Mục tiêu:

 - Nhận biết được hiện tượng nhân hoá, các cách nhân hoá. (BT1, BT2)

 - Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi Khi nào?; tìm được bộ phận trả lời cho cu hỏi khi no?; trả lời được cu hỏi khi no? (BT3, BT4)

 - Giáo dục HS cách đặt câu và tìm từ đúng theo yêu cầu.

II – Đồ dùng dạy học:- Bảng phụ kẻ bảng trả lời BT1, BT2.

 III – Các hoạt động dạy học:

 1) Ổn định: (1) hát

 2) Bài mới: (29)

 

doc 2 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 3606Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Luyện từ và câu 3 tuần 19: Nhân hoá – ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi “khi nào?”", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
NHÂN HOÁ – ÔN TẬP CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI “KHI NÀO?”
I – Mục tiêu: 
 - Nhận biết được hiện tượng nhân hoá, các cách nhân hoá. (BT1, BT2)
 - Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi Khi nào?; tìm được bộ phận trả lời cho câu hỏi khi nào?; trả lời được câu hỏi khi nào? (BT3, BT4)
 - Giáo dục HS cách đặt câu và tìm từ đúng theo yêu cầu.
II – Đồ dùng dạy học:- Bảng phụ kẻ bảng trả lời BT1, BT2.
 III – Các hoạt động dạy học:
 1) Ổn định: (1’) hát
 2) Bài mới: (29’)
* Giới thiệu bài
Bài tập 1:
 - Cho HS làm bài vào vở bài tập.
 - Cho HS sửa bài tiếp sức.
 - Nhận xét.
 - Cho HS sửa vào vở.
Bài tập 2:
 - Cho HS đọc yêu cầu - Tiến hành làm bài vào vở.
 - Cho 1 HS lên bảng sửa. 
 - Nhận xét 
Bài tập 3:
- Cho HS đọc yêu cầu và thảo luận nhóm tìm ra bộ phận trả lời câu hỏi “Khi nào?”.
Bài 4: Cho Hs nhẩm câu trả lời ,.
 - Cho HS thi đua làm bài tập 4 bằng cách chơi “gọi điện”.
3) Củng cố: (5’)Gv nhận xét giờ học, dặn dò về nhà.
- 1 HS đọc cá nhân yêu cầu.
- HS làm bài vào vở bài tập.
 Con đom đóm được gọi bằng: anh 
 Tính nết: chuyên cần.
 Hoạt động: lên đèn, đi gác, đi rất êm, đi suốt đêm, lo cho người ngủ.
– Tên các con vật: cò Bợ, Vạc.
– Các con vật được gọi: chị, thím.
– Các con vật được tả như tả người.
 * Ru con: Ru hỡi! Ru hỡi! Hỡi bé tôi ơi/ Ngủ cho ngon giấc. 
 * Lặng lẽ mò tôm.
- HS thảo luận nhóm – trình bày nhóm.
- Các nhóm nhận xét – làm bài vào vở.
a) Anh Đom Đóm lên đèn đi gác khi trời đã tốiđ
b) Tối mai, anh Đom Đóm lại đi gác.
c) Chúng em học bài thơ Anh Đom Đóm trong học kì 1.
a) Lớp em bắt đầu vào HKII từ ngày 4/1 .
b) HKII kết thúc khoảng cuối tháng 5.
c) Đầu tháng 6, chúng em được nghỉ hè. 

Tài liệu đính kèm:

  • docLuyen tu va cau.doc