KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Sáng tạo
Dấu phẩy, dấu chấm, dấu chấm hỏi
I. Mục tiêu cần đạt:
- Nêu được một số từ ngữ về chủ điểm Sáng tạo trong các bài tập đọc, CT đã được học
- Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu.( BT2)
- Biết dùng đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi (BT3)
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Thảo luận nhóm lớn, nhóm nhỏ.
- Vấn đáp
- Thuyết trình
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Sáng tạo Dấu phẩy, dấu chấm, dấu chấm hỏi I. Mục tiêu cần đạt: - Nêu được một số từ ngữ về chủ điểm Sáng tạo trong các bài tập đọc, CT đã được học - Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu.( BT2) - Biết dùng đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi (BT3) II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học: Thảo luận nhóm lớn, nhóm nhỏ. Vấn đáp Thuyết trình III. Phương tiện dạy – học: 1/- GV: Một tờ giấy khổ to kẻ bảng ghi lời giải BT1; 2 băng giấy viết 4 câu văn của bài tập 2; 2 băng giấy viết truyện vui : “điện“ - BT3 2/- HS: - Dụng cụ học tập. IV. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu 2 em lên bảng làm bài tập 2 và 3 của tiết trước. - Nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu tiết học. - Ghi tên bài lên bảng. b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu BT. - Phát cho mỗi nhóm một tờ giấy A 4 yêu cầu dựa vào các bài tập đọc, và chính tả ở các tuần 21, 22 để tìm các từ ngữ chỉ trí thức và hoạt động trí thức. - Mời đại diện các nhóm dán nhanh bài làm lên bảng và đọc kết quả. - Nhận xét chốt lại câu đúng, bình chọn nhóm thắng cuộc . Bài 2 : - Yêu cầu một em đọc thành tiếng về yêu cầu bài tập 2. -Yêu cầu cả lớp đọc thầm . - Dán lên bảng 2 băng giấy đã viết sẵn 4 câu . - Mời hai học sinh lên bảng làm bài . - Yêu cầu đọc lại 4 câu sau khi đã điền dấu xong Bài 3: - Yêu cầu HS đọc đề bài và truyện vui : “Điện“. + Yêu cầu của bài tập là gì ? - Yêu cầu lớp làm việc cá nhân. - Dán 2 tờ giấy lớn lên bảng. - Mời 2 em đại diện lên bảng thi làm bài nhanh rồi đọc kết quả. - Yêu cầu cả lớp nhận xét bổ sung nếu có - Mời 3 – 4 học sinh đọc lại đoạn văn khi đã sửa xong các dấu. - Yêu cầu HS làm bài vào VBT theo lời giải đúng. 4. Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học. - Nhận xét - Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học - Nhận xét tiết học - Báo cáo sĩ số - Hát vui. - 2HS lên bảng làm bài. - Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn . - Lắng nghe - Đọc tên bài cá nhân, đồng thanh. - Một em ọc yêu cầu bài tập1. - Hai em đọc lại bài . - Cả lớp đọc thầm bài tập. - Các nhóm thảo luận làm bài. - Đại diện nhóm dán bài lên bảng, đọc kết quả. - Cả lớp nhận xét bổ sung: tiến sĩ , đọc sách , học , mày mò, nhớ nhập tâm , nghề thêu, nhà bác học , viết , sáng tạo , người trí thức yêu nước vv - Lớp quan sát bình chọn nhóm thắng cuộc . - Một học sinh đọc bài tập 2. - Lớp theo dõi và đọc thầm theo . - Học sinh tự làm bài và chữa bài . - Hai em lên bảng làm bài, lớp bổ sung: a/ Ở nhà, em thường giúp bà xâu kim . b/ Trong lớp, Liên luôn chú ý nghe giảng . - Một học sinh đọc đề bài tập 3. + Bài tập 3 trong truyện vui “ Điện “ bạn Hoa điền toàn dấu chấm vào ô trống , chúng ta cần kiểm tra lại . - Lớp độc lập suy nghĩ và làm bài vào nháp. - Hai học sinh lên thi làm trên bảng. - Cả lớp nhận xét tuyên dương bạn thắng cuộc. - 3 em đọc lại truyện vui sau khi đã điền đúng dấu câu. - Cả lớp làm bài vào VBT. - Nêu nội dung bài học - 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét. F Rút kinh nghiệm: KẾ HOẠCH DẠY – HỌC Luyện từ và câu Nhân hóa Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi như thế nào? I. Mục tiêu cần đạt: - Tìm được những vậy được nhân hóa, cách nhân hóa trong bài thơ ngắn (BT1). - Biết trả lời câu hỏi Như thế nào (BT2). - Đặt được câu hỏi cho bộ phận trả lời câu hỏi đó (BT 3) II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học: Thảo luận nhóm lớn, nhóm nhỏ. Vấn đáp Thuyết trình III. Phương tiện dạy – học: 1/- GV: Một đồng hồ hoặc mô hình đồng hồ có 3 kim. Ba tờ giấy khổ to kẻ bảng BT3. Bảng lớp viết 4 câu hỏi của bài tập 3. 2/- HS: - Dụng cụ học tập. IV. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu hai em lên bảng làm bài tập 1 và 3 tuần 22. - Gọi 1 em TLCH: Nhân hóa là gì ? - Nhận xét chấm điểm. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu tiết học. - Ghi tên bài lên bảng. b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: - Yêu cầu một em đọc nội dung bài tập 1, cả lớp đọc thầm theo. - Gọi HS đọc bài thơ “đồng hồ báo thức“. - Cho HS quan sát chiếc đồng hồ, chỉ cho HS thấy: kim giờ chạy chậm ... Tác giả tả rất đúng. - Yêu cầu lớp tự làm bài. - Giáo viên dán tờ phiếu lên bảng lớp. - Mời HS thi trả lời đúng nhanh. - Nhận xét chốt lại lời giải đúng. Bài 2: - Yêu cầu một em đọc yêu cầu bài tập 2. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu trao đổi theo cặp. - Mời nhiều cặp lên bảng hỏi - đáp trước lớp. - Giáo viên theo dõi nhận xét chốt lại lời giải đúng. Bài 3: -Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu nhiều em nối tiếp đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong mỗi câu. - Nhận xét chốt lời giải đúng. 4. Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học. - Nhận xét - Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học - Nhận xét tiết học - Báo cáo sĩ số - Hát vui. - Hai em lên bảng làm lại BT1 và 3 tuần 22. - Một học sinh nhắc lại nhân hóa là gì ? - Học sinh khác nhận xét bài bạn. - Lắng nghe - Đọc tên bài cá nhân, đồng thanh. - Một học đọc yêu cầu bài tập1. - Hai em đọc bài thơ. - Cả lớp quan sát các kim đồng hồ trả lời kim giờ chạy chậm, kim phút đi từng bước, kim giây phóng rất nhanh. - HS tự làm bài. - HS thi trả lời đúng và nhanh. - Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn thắng cuộc. - Cả lớp làm bài vào VBT theo lời giải đúng: + Kim giờ gọi là : bác tả bằng từ ngữ : thận trọng nhích từng li, từng li + Kim phút gọi bằng anh tả bằng TN : lầm lì đi từng bước, từng bước. +Kim giây gọi bằng bé, tả bằng từ ngữ: tinh nghịch chạy vút lên trước hàng. - Một học sinh đọc bài tập 2. - Lớp theo dõi và đọc thầm theo. - HS trao đổi theo cặp. - Lần lượt các cặp lên thực hành hỏi đáp trước lớp. Cả lớp nhận xét bổ sung. - Một học sinh đọc đề bài tập 3. - Nhiều học sinh lên nối tiếp đặt câu hỏi. - Cả lớp nhận xét bổ sung: a/ Trương Vĩnh Ký hiểu biết như thế nào ? b/ Ê - đi - xơn làm việc như thế nào ? c/ Hai chị em nhìn chú Lí như thế nào ? d/ Tiếng nhạc nổi lên như thế nào ? - Nêu nội dung bài học - 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét. F Rút kinh nghiệm: KẾ HOẠCH DẠY – HỌC Luyện từ và câu Từ ngữ về nghệ thuật - Dấu phẩy I. Mục tiêu cần đạt: - Nêu được một số từ ngữ về Nghệ thuật ( BT1). - Biết đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn ngắn (BT2) II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học: Thảo luận nhóm lớn, nhóm nhỏ. Vấn đáp Thuyết trình III. Phương tiện dạy – học: 1/- Bút dạ + 2 tờ phiếu to kẻ bảng nội dung ở bài tập 1. Ba tờ giấy khổ to viết đoạn văn bài tập 2. 2/- HS: - Dụng cụ học tập. IV. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu hai em lên bảng làm bài tập 3 tuần 23. - Nhận xét chấm điểm. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu tiết học. - Ghi tên bài lên bảng. b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: - Yêu cầu một em đọc nội dung bài tập 1, cả lớp đọc thầm theo. - Dán lên bảng lớp 2 tờ giấy khổ to. - Yêu cầu lớp chia thành 2 nhóm để chơi tiếp sức. - Theo dõi nhận xét chốt lại lời giải đúng. - Yêu cầu lớp đọc đồng thanh bảng từ đầy đủ. Bài 2: - Yêu cầu một em đọc yêu cầu bài tập 2, cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Dán 3 tờ phiếu lên bảng, mời 3HS lên thi làm bài. - GV theo dõi nhận xét chốt lại lời giải đúng. + Nội dung đoạn văn vừa hoàn chỉnh nói lên điều gì ? - Gọi HS đọc lại đoạn văn sau khi đã điền dấu phẩy đầy đủ. 4. Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học. - Nhận xét - Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học - Nhận xét tiết học - Báo cáo sĩ số - Hát vui. - Hai em lên bảng làm bài tập 3 tuần 23. - Một em nhắc lại nhân hóa là gì ? - Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn. - Lắng nghe - Đọc tên bài cá nhân, đồng thanh. - Một HS đọc yêu cầu bài tập, cả lớp đọc thầm. - Hai nhóm lên bảng thi tiếp sức. - Cả lớp nhận xét bình chọn nhóm thắng cuộc. - Cả lớp đọc đồng thanh và làm vào vở theo lời giải đúng: + Các từ chỉ người hoạt động nghệ thuật: diễn viên, ca sĩ, nhà văn, nhà thơ, giáo sư, bác học, họa sĩ, nhạc sĩ, + Chỉ hoạt động nghệ thuật : đóng phim, ca hát, múa, vẽ, biểu diễn, quay phim, thiết kế, + Các môn : điện ảnh, kịch nói, múa, cải lương, hội họa, kiến trúc - Một học sinh đọc bài tập 2. cả lớp theo dõi và đọc thầm theo. - Cả lớp tự làm bài. - Ba em lên bảng thi làm bài. - Sau khi điền đúng các dấu phẩy vào đoạn văn thì đọc to để cả lớp nghe và nhận xét. + Nội dung đoạn văn : Nói về công việc của những người làm nghệ thuật. - Nêu nội dung bài học - 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét. F Rút kinh nghiệm: KẾ HOẠCH DẠY – HỌC Luyện từ và câu Nhân hoá. Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi Vì sao? I. Mục tiêu cần đạt: - Nhận ra hiện tượng nhân hóa, bước đầu nêu được cảm nhận về cái hay của hình ảnh nhân hóa (BT1). - Xác định được bộ phận trả lời cho câu hỏi Vì sao? ( BT2). - Trả lời đúng 2, 3 câu hỏi Vì sao. Trong BT3. II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học: Thảo luận nhóm lớn, nhóm nhỏ. Vấn đáp Thuyết trình III. Phương tiện dạy – học: 1/- GV: 3 tờ phiếu to kẻ bảng lời giải bài tập 1. Bảng lớp viết sẵn bài tập 2 và 3, 2/- HS: - Dụng cụ học tập. IV. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu hai em lên bảng làm bài tập 1 tuần 24. - Nhận xét chấm điểm. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu tiết học. - Ghi tên bài lên bảng. b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: - Yêu cầu một em đọc nội dung bài tập 1, cả lớp đọc thầm theo. - Cả lớp tự làm bài. - Dán lên bảng lớp 3 tờ giấy khổ to. - Yêu cầu lớp chia thành 3 nhóm để chơi tiếp sức. - Theo dõi nhận xét chốt lại lời giải đúng. Bài 2: - Yêu cầu một em đọc yêu cầu bài tập 2 - Yêu cầu cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu HS làm bài vào VBT. - Mời 1 em lên bảng làm bài. - Giáo viên chốt lời giải đúng. 4. Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học. - Nhận xét - Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học - Nhận xét tiết học - Báo cáo sĩ số - Hát vui. - Hai em lên bảng làm bài tập 1 tuần 24. + Tìm những TN chỉ những người hoạt động nghệ thuật + Tìm những TN chỉ các hoạt động nghệ thuật. - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Lắng nghe - Đọc tên bài cá nhân, đồng thanh. - Một em đọc yêu cầu bài tập. - Cả lớp đọc thầm bài tập. - Lớp suy nghĩ làm bài. - 3 nhóm lên bảng thi chơi tiếp sức. - Cả lớp nhận xét bổ sung, bình chọn nhóm thắng cuộc. Những sự vật được nhân hóa Các sự vật được gọi bằng Các sự vật được tả bằng các TN - Lúa - Tre - Đàn cò - Mặt trời - Gió chị cậu bác cô phất phơ bím tóc bá vai thì thầm đứng học áo trắng khiêng nắng qua sông đạp xe qua ngọn núi chăn mây trên trời - Một học sinh đọc bài tập 2 (Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Vì sao ? - Cả lớp tự làm bài vào vở. - 1 em lên bảng làm bài, lớp nhận xét bổ sung. a/ Cả lớp cười ồ lên vì câu thơ vô lí quá. b/ Những chàng Man – gát rất bình tĩnh vì họ là những người phi ngựa giỏi nhất. - Nêu nội dung bài học - 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét. F Rút kinh nghiệm: KẾ HOẠCH DẠY – HỌC Luyện từ và câu Từ ngữ về lễ hội. Dấu phẩy I. Mục tiêu cần đạt: - Hiểu nghĩa các từ lễ, hội, lễ hội (BT 1) - Tìm được một số từ ngữ thuộc chủ điểm lễ hội (BT2) - Đặt được dâu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu ( BT3). II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học: Thảo luận nhóm lớn, nhóm nhỏ. Vấn đáp Thuyết trình III. Phương tiện dạy – học: 1/- GV: Ba tờ giấy khổ to viết nội dung bài tập 1. Bốn băng giấy lớn mỗi băng viết một câu văn của bài tập 3. 2/- HS: - Dụng cụ học tập. IV. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu hai em lên bảng làm BT1 và BT 3 tuần 25. - Nhận xét chấm điểm. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu tiết học. - Ghi tên bài lên bảng. b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: - Yêu cầu một em đọc nội dung bài tập 1, cả lớp đọc thầm theo. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Dán lên bảng lớp 3 tờ giấy khổ to. - Mời 3 em lên bảng thi làm bài. - Theo dõi nhận xét chốt lại lời giải đúng. Bài 2: - Yêu cầu một em đọc yêu cầu bài tập 2, cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu lớp trao đổi theo nhóm viết nhanh một số lễ hội, các hoạt động của lễ hội và hội vào phiếu. - Mời 3HS lên bảng thi làm bài. - GV theo dõi nhận xét chốt lại lời giải đúng. Bài 3: - Yêu cầu một em đọc yêu cầu bài tập , cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Dán 4 băng giấy đã viết sẵn 4 câu văn lên bảng. - Mời 4 em lên bảng thi làm bài. - Theo dõi nhận xét, tuyên dương em thắng cuộc. 4. Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học. - Nhận xét - Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học - Nhận xét tiết học - Báo cáo sĩ số - Hát vui. - Hai em lên bảng làm bài tập 3 tuần 25. - Một em nhắc lại nhân hóa là gì ? - Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn. - Lắng nghe - Đọc tên bài cá nhân, đồng thanh. - Một em đọc yêu cầu bài tập 1. - Cả lớp đọc thầm bài tập. - Lớp suy nghĩ và tự làm bài. - Ba em lên bảng nối các từ với những câu thích hợp. Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn thắng cuộc. + Lễ : Các nghi thức nhằm đánh dấu hoặc kỉ niệm một sự kiện có ý nghĩa. + Hội : Cuộc vui tổ chức cho đông người dự theo phong tục hoặc nhân dịp đặc biệt. + Lễ hội : Hoạt động tập thể có cả phần lễ và phần hội. - Một học sinh đọc bài tập 2. - Lớp theo dõi và đọc thầm theo. - Chia nhóm thảo luận để hoàn thành bài tập. - Ba em đại diện cho 3 nhóm lên bảng làm bài. + Tên một số lễ hội : Lễ hội đền Hùng, đền Gióng, chùa Hương, tháp Bà, núi Bà, + Tên hội : hội vật, bơi trải, chọi trâu, đua ngựa, đua thuyền, thả diều, hội Lim, - Một em đọc yêu cầu bài tập (Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong các câu văn). - Cả lớp đọc thầm. - Lớp tự suy nghĩ để làm bài. - 4 em lên bảng thi làm bài. - Lớp theo dõi nhận xét, bình chọn bạn thắng cuộc. - Nêu nội dung bài học - 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét. F Rút kinh nghiệm: KẾ HOẠCH DẠY – HỌC Luyện từ và câu Nhân hóa. Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi Vì sao ? I. Mục tiêu cần đạt: - Xác định được cách nhân hóa cây cối, sự vật và bước đầu nắm được tác dụng của nhân hóa. (BT1). - Tìm được bộ phận câu trả lời câu hỏi Để làm gì? (BT2). - Đặt đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than vào ô trống trong câu (BT3). II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học: Thảo luận nhóm lớn, nhóm nhỏ. Vấn đáp Thuyết trình III. Phương tiện dạy – học: 1/- GV: 3 tờ phiếu to viết 3 câu văn ở bài tập 2. Bảng lớp viết truyện vui bài tập 3. 2/- HS: - Dụng cụ học tập. IV. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 em lên bảng làm BT: Tìm các sự vật được nhân hóa trong bài thơ Em thương và các TN được dùng để nhân hóa các sự vật đó ? - Nhận xét chấm điểm. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu tiết học. - Ghi tên bài lên bảng. b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: - Yêu cầu một em đọc nội dung bài tập 1, cả lớp đọc thầm theo. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Mời 3 em nêu miệng kết quả. - Ý nghĩa của việc nhân hóa sự vật ? - Theo dõi nhận xét chốt lại lời giải đúng. Bài 2: - Yêu cầu một em đọc yêu cầu bài tập 2, cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu lớp trao đổi theo nhóm và làm bài, làm xong dán bài trên bảng. - GV theo dõi nhận xét chốt lại lời giải đúng. Bài 3: - Yêu cầu một em đọc yêu cầu bài tập , cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Mời 2 em lên bảng thi làm bài. - Theo dõi nhận xét, tuyên dương em thắng cuộc. 4. Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học. - Nhận xét - Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học - Nhận xét tiết học - Báo cáo sĩ số - Hát vui. - 1 em lên bảng làm bài. - Cả lớp theo dõi nhận bài bạn. - Lắng nghe - Đọc tên bài cá nhân, đồng thanh. - Một em đọc yêu cầu bài tập 1. - Cả lớp đọc thầm bài tập. - Lớp suy nghĩ và tự làm bài. - Ba em nêu miệng kết quả, cả lớp bổ sung: + Bèo lục bình tự xưng là tôi, xe lu tự xưng thân mật là tớ khi nói về mình. + Cách xưng hô ấy làm cho ta có cảm giác bèo lục bình và xe lu giống như người bạn gần gũi đang nói chuyện cùng ta. - Một học sinh đọc bài tập 2. - Lớp theo dõi và đọc thầm theo. - Các nhóm thảo luận để hoàn thành bài tập. - 3 nhóm dánbài lên bảng. - Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc. a/ Con phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng b/ Cả một vùng mở hội để tưởng nhớ ông. c/ Ngày mai thi chạy để chọn con vật nhanh nhất. - Một em đọc yêu cầu bài tập (Điền dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than vào chỗ thích hợp trong các câu văn). - Lớp tự suy nghĩ để làm bài. - 2 em lên bảng thi làm bài. - Lớp theo dõi nhận xét, bình chọn bạn thắng cuộc. - Nêu nội dung bài học - 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét. F Rút kinh nghiệm: KẾ HOẠCH DẠY – HỌC Luyện từ và câu Từ ngữ về thể thao. Dấu phẩy I. Mục tiêu cần đạt: - Kể được tên một số môn thể thao (BT1) - Nêu được một số từ ngữ về chủ điểm Thể thao (BT2). - Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu (BT3) II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học: Thảo luận nhóm lớn, nhóm nhỏ. Vấn đáp Thuyết trình III. Phương tiện dạy – học: 1/- Một số tranh ảnh nói về các môn thể thao có trong bài tập 1.Bảng lớp viết 3 câu văn ở bài tập 3.2 tờ phiếu to viết nội dung bài tập 1. 2/- HS: - Dụng cụ học tập. IV. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu hai em làm miệng bài tập 2 và bài tập 3. - Chấm vở hai bàn tổ 1. - Nhận xét phần kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu tiết học. - Ghi tên bài lên bảng. b) Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1 : - Yêu cầu một em đọc bài tập 1. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu lớp trao đổi theo nhóm và thực hiện làm bài vào vở. - Dán 2 tờ giấy tô đã viết sẵn nội dung bài tập 1 lên bảng. - Mời nhóm đại diện lên bảng thi tiếp sức làm bài. - Theo dõi nhận xét từng từng câu - GV chốt lời giải đúng. - Yêu cầu lớp đọc đồng thanh các từ vừa tìm được. Bài 2: - Mời một em đọc nội dung bài tập vui “ Cao cờ “ cả lớp đọc thầm theo. - Yêu cầu lớp làm việc cá nhân. - Mời 3 em nêu miệng, GV chốt lại : được thua, không ăn, thắng, hòa. Mời một em đọc lại câu chuyện vui. + Anh chàng trong chuyện có cao cờ không ? Anh ta có tháng nổi ván nào trong cuộc chơi không ? + Câu truyện đáng cuời ở điểm nào ? Bài 3: - Yêu cầu một em đọc bài tập 3. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm. - Yeu cầu HS làm bài cá nhân. - Mời ba em lên bảng làm bài. - Theo dõi nhận xét việc HS điền các dấu phẩy ở từng câu 4. Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học. - Nhận xét - Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học - Nhận xét tiết học - Báo cáo sĩ số - Hát vui. - Hai HS làm miệng bài tập số 3 và bài tập 2 mỗi em làm một bài. - Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Lắng nghe - Đọc tên bài cá nhân, đồng thanh. - Một em đọc yêu cầu bài tập 1. - Cả lớp đọc thầm bài tập. - Lớp suy nghĩ và tự làm bài cá nhân. - Hai nhóm lên chơi trò chơi tiếp sức điền từ vào chỗ trống trên bảng. - Em cuối cùng ghi số lượng từ của nhóm tìm được. - Lớp đọc đồng thanh các từ điền vào bảng đã hoàn chỉnh. - Một HS đọc bài tập 2. - Lớp theo dõi và đọc thầm theo. Lớp làm việc cá nhân. - Ba em nêu miệng kết quả. - Một em đọc lại câu chuyện vui. + Anh này đánh cờ rất kém, không thắng nổi ván nào. - Anh chàng đánh ván nào thua ván ấy nhưng dùng cách nói tránh để khỏi nhận là mình thua - Một em đọc đề bài 3. - Lớp tự suy nghĩ để làm bài. - 3 em lên bảng làm bài tập. - Điền dấu phẩy vào những chỗ phù hợp trong câu văn. a/ Nhờ chuẩn bị tốt về mọi mặt, b/ Muốn cơ thể khỏe mạnh, c/ Để trở thành con ngoàn, trò giỏi, - Lớp quan sát và nhận xét bài bạn. - Nêu nội dung bài học - 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét. F Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: