Giáo án Luyện từ và câu khối 3 tuần 22: Từ ngữ về sáng tạo. Dấu phẩy

Giáo án Luyện từ và câu khối 3 tuần 22: Từ ngữ về sáng tạo. Dấu phẩy

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TỪ NGỮ VỀ SÁNG TẠO. DẤU PHẨY

I. Mục tiêu:

- Mở rộng vốn từ về chủ đề Sáng tạo.

- Ôn tập về cách sử dụng các dấu câu đã học: dấu phẩy, dấu chấm, chấm hỏi.

II. Đồ dùng dạy học

-Phấn màu, bảng phụ, vở bài tập.

III. Các hoạt động dạy học

 

doc 2 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 2100Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Luyện từ và câu khối 3 tuần 22: Từ ngữ về sáng tạo. Dấu phẩy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
luyện từ và câu 
Từ ngữ về sáng tạo. Dấu phẩy
I. Mục tiêu: 
- Mở rộng vốn từ về chủ đề Sáng tạo.
- Ôn tập về cách sử dụng các dấu câu đã học: dấu phẩy, dấu chấm, chấm hỏi.
II. Đồ dùng dạy học
-Phấn màu, bảng phụ, vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
i/ Kiểm tra bài cũ.
- Với mỗi cách nhân hoá đã học, nêu một ví dụ.
*Kiểm tra, đánh giá.
Ii/ bài mới.
1/ Giới thiệu bài. như mục I
* Trực tiếp.
2/ Luyện tập.
Bài 1. Dựa vào những bài tập đọc và chính tả đã học ở tuần 21, 22, em hãy tìm các từ ngữ: 
Chỉ trí thức
bác sĩ, thầy giáo, cô giáo, kĩ sư, bác học, dược sĩ, giảng viên, giáo sư, tiến sĩ, thạc sĩ, .....
Chỉ hoạt động của trí thức
nghiên cứu, mày mò, quan sát, chế tạo, .... 
*Tri thức là những người chuyên làm các công việc trí óc như dạy học, chữa bệnh, chế tạo máy móc, nghiên cứu khoa học.
* Luyện tập.
-HS đọc yêu cầu, HS nối tiếp nêu từ ngữ tương ứng, GV ghi lên bảng.
- GV yêu cầu HS tìm thêm các từ ngữ ở ngoài SGK.
- GV giúp HS chốt lại kiến thức.
Bài 2. Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong các câu sau:
a)ở nhà, em thường giúp bà xâu kim.
b) Trong lớp, Liên luôn luôn chăm chú nghe giảng.
c)Hai bên bờ sông, những bãi ngô bắt đầu xanh tốt.
d)Trên cánh rừng mới trồng, chim chóc lại bay về ríu rít.
* Dấu phẩy trong các câu trên có tác dụng ngăn cách bộ phận trả lời câu hỏi Khi nào? ở đâu? với bộ phận trả lời câu hỏi Ai? trong câu.
- 1 HS đọc yêu cầu, 
- Trao đổi làm việc theo từng nhóm nhỏ.
- HS đại diện 3 nhóm lên thi tiếp sức. 
- GV chốt lại.
Bài 3. Bạn Hoa điền dấu chấm vào ô trống trong truyện vui dưới đây. Theo em , dấu chấm nào đúng, dấu chấm nào dùng sai? Hãy sửa lại những chỗ sai.
Điện
- Anh ơi.(sai) người ta làm ra điện để làm gì. (sai)
- Điện quan trọng lắm em ạ, vì nếu đến bây giờ vẫn chưa phát minh ra điện thì anh em mình phải thắp dầu để xem vô tuyến. (đúng)
*Sửa lại: 
Điện
- Anh ơi, người ta làm ra điện để làm gì?
- Điện quan trọng lắm em ạ, vì nếu đến bây giờ vẫn chưa phát minh ra điện thì anh em mình phải thắp dầu để xem vô tuyến. 
- 1 HS nêu yêu cầu, 1 HS làm bài trên bảng. Cả lớp làm cá nhân.
- GV nhận xét, sửa chữa.
III. Củng cố – dặn dò.
- Nhắc lại cách sử dụng dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm hỏi.
GV nhận xét tiết học

Tài liệu đính kèm:

  • docTu va cau 3,tuan22.doc