Giáo án Luyện từ và câu khối 3 tuần 26: Từ ngữ về lễ hội. Dấu phẩy

Giáo án Luyện từ và câu khối 3 tuần 26: Từ ngữ về lễ hội. Dấu phẩy

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TỪ NGỮ VỀ LỄ HỘI. DẤU PHẨY

I. Mục tiêu:

1. Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm lễ hội (hiểu nghĩa các từ lễ, hội, lễ hội; biết tên một số lễ hội, hội; tên một số hoạt động trong lễ hội và hội.)

2. Ôn luyện về dấu phẩy.

II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ các bài tập 1, 2, 3. Phấn màu. Vở bài tập Tiếng Việt.

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 2 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 7170Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Luyện từ và câu khối 3 tuần 26: Từ ngữ về lễ hội. Dấu phẩy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
luyện từ và câu
Từ ngữ về Lễ hội. Dấu phẩy
I. Mục tiêu: 
1. Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm lễ hội (hiểu nghĩa các từ lễ, hội, lễ hội; biết tên một số lễ hội, hội; tên một số hoạt động trong lễ hội và hội.)
2. Ôn luyện về dấu phẩy.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ các bài tập 1, 2, 3. Phấn màu. Vở bài tập Tiếng Việt. 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
*ổn định tổ chức.
A/ Kiểm tra bài cũ: 
- Vì sao người tứ xứ đổ về xem vật rất đông?
- Vì sao keo vật lúc đầu xem chừng chán ngắt?
- Vì sao ông Cản Ngũ mất đà chúi xuống?
- Vì sao Quắm Đen thua ông Cản Ngũ?
* Kiểm tra, đánh giá.
- 4HS lên bảng trả lời.
- Nhận xét, cho điểm.
B/ bài mới:
1/Giới thiệu bài: Như mục I.
* Trực tiếp.
-GV giới thiệu, ghi tên bài.
2/ Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài tập 1 : Nối các từ ở cột A với các nghĩa thích hợp ở cột B:
*Thực hành, luyện tập.
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài.
- Chữa bài bảng phụ.
- Đọc đáp án đúng.
- HS giải nghĩa lại từng từ.
Bài tập 2: Tìm và ghi vào cột B các từ ngữ theo yêu cầu ở cột A:
A
B
Tên một số
lễ hội
 lễ hội Đền Hùng, đền Gióng, chùa Hương, Tháp Bà, núi Bà, chùa Keo, Phủ Giầy, Kiếp Bạc, Cổ Loa
Tên một số hội
 hội bơi trải, vật, đua thuyền, chọi trâu, xuống đồng, đua voi, đua ngựa, chọi gà, thả diều, hội Lim, hội khoẻ Phù Đổng
Tên một số hoạt động trong lễ hội và hội
đua thuyền, cúng Phật, lễ Phật, thắp hương, tưởng niệm, đua thuyền, đua ngựa, đua mô tô, đua xe đạp, kéo co, ném còn, cướp cờ, đánh đu, thả diều, chơi cờ tướng, chọi gà
Lưu ý: Một số lễ hội nhiều khi cũng được gọi tắt là hội.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm bài theo nhóm.
- Đại diện các nhóm đọc kết quả.
- Chữa bài, GV nhận xét.
- Cả lớp làm bài vào vở.
Bài tập 3: Đặt dấu phẩy và những chỗ thích hợp trong các câu sau:
a) Vì thương dân, Chử Đồng Tử và công chúa đi khắp nơi dạy dân cách trồng lúa, nuôi tằm, dệt vải.
b) Vì nhớ lời mẹ dặn không được làm phiền người khác, chị em Xô-phi đã về ngay.
c) Tại thiếu kinh nghiệm nôn nóng và coi thường đối thủ, Quắm Đen đã bị thua.
d) Nhờ ham học, ham hiểu biết và muốn đem hiểu biết của mình ra giúp đời, Lê Quý Đôn đã trở thành nhà bác học lớn nhất của nước ta thời xưa.
Điểm giống nhau giữa các câu trên là mỗi câu đều bắt đầu bằng bộ phận chỉ nguyên nhân(với các từ: vì, tại, nhờ...)
- HS đọc yêu cầu của bài .
- Cả lớp làm bài vào vở, 
2HS làm bảng phụ.
- Đọc đáp án, chữa bài, kết luận.
C/ Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, cho điểm và biểu dương những HS học tốt.
- GV yêu cầu HS về nhà xem lại các bài tập , viết hoàn chỉnh vào vở nếu chưa hoàn thành ở lớp.
- HS trả lời.
- GV nhận xét tiết học, nêu yêu cầu.

Tài liệu đính kèm:

  • docT26_tuvacau.doc