LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI BẰNG GÌ?
DẤU HAI CHẤM
I. Mục tiêu:
- Đặt và trả lời câu hỏi Bằng gì? (Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi Bằng gì? Trả lời đúng các câu hỏi Bằng gì? Thực hành trò chơi hỏi đáp sử dụng cụm từ Bằng gì?)
- Bước đầu nắm được cách dùng dấu hai chấm.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phấn màu. Vở bài tập Tiếng Việt. Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
Luyện từ và câu ôn cách đặt và trả lời câu hỏi bằng gì? dấu hai chấm I. Mục tiêu: - Đặt và trả lời câu hỏi Bằng gì? (Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi Bằng gì? Trả lời đúng các câu hỏi Bằng gì? Thực hành trò chơi hỏi đáp sử dụng cụm từ Bằng gì?) - Bước đầu nắm được cách dùng dấu hai chấm. II. Đồ dùng dạy học: - Phấn màu. Vở bài tập Tiếng Việt. Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Kiểm tra bài cũ: - Kể tên các môn thể thao mà em biết. * Kiểm tra, đánh giá. - 2HS lên bảng trả lời. - Nhận xét, cho điểm. B/ bài mới: 1/Giới thiệu bài: Như mục I. * Trực tiếp. 2/ Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài tập 1 : Gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Bằng gì?” a) Voi uống nước bằng vòi. b) Chiếc đèn ông sao của bé được làm bằng nan tre dán giấy bóng kính. c) Các nghệ sĩ đã chinh phục khán giả bằng tài năng của mình. *Thực hành, luyện tập. - HS đọc yêu cầu của bài, tự làm bài. - HS phát biểu ý kiến. GV mời 3 em lên bảng chốt lại lời giải đúng. - Cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài tập 2: Trả lời các câu hỏi sau: a) Hằng ngày, em viết bài bằng gì? + Hằng ngày, em viết bài bằng bút bi./ bằng bút máy. b) Chiếc bàn em ngồi học được làm bằng gì? + Chiếc bàn em ngồi học được làm bằng gỗ. / bằng nhựa. / bằng đá. c) Cá thở bằng gì? + Cá thở bằng mang. - HS đọc yêu cầu của bài, tiếp nối nhau phát biểu ý kiến. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - HS làm bài vào vở. *Trò chơi: Hỏi đáp với bạn em bằng cách đặt và trả lời các câu hỏi có cụm từ “Bằng gì?” Ví dụ: + HS1 hỏi: Hằng ngày, bạn đến trường bằng gì? HS2 đáp: Mình đi bộ. / Mình đi xe đạp. / Mẹ mình đèo. + HS1 hỏi: Cơm ta ăn được nấu bằng gì? HS2 đáp: Cơm ta ăn được nấu bằng gạo. - HS đọc yêu cầu của trò chơi. - HS trao đổi theo cặp: em hỏi – em trả lời. - Từng cặp HS tiếp nối nhau thực hành hỏi - đáp trước lớp. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 4: Điền dấu câu thích hợp vào mỗi ô trống a) Một người kêu lên : “Cá heo!” b) Nhà an dưỡng trang bị cho các cụ những thứ cần thiết : chăn màn, giường chiếu, xoong nồi, ấm chén pha trà, ... c) Đông Nam á gồm mười một nước là : Bru-nây, Cam-pu-chia, Đông Ti-mo, In-đô-nê-xi-a, Lào, Ma-lai-xi-a, Mi-an-ma, Phi-lip-pin, Thái Lan, Việt Nam, Xin-ga-po. - HS đọc kĩ yêu cầu của bài, tự làm bài. - HS phát biểu ý kiến. - GV dán lên bảng lớp 3 tờ phiếu: mời 2 HS lên bảng chốt lại lời giải đúng. - HS chữa bài. C/ Củng cố – dặn dò: - GV nhắc HS về nhà xem lại bài tập 4, nhớ thông tin vừa được cung cấp trong bài tập 4c. - GV nhận xét tiết học, nêu yêu cầu.
Tài liệu đính kèm: