I.Mục đích yêu cầu:
_ Mở rộng vốn từ về các dân tộc: Kể được tên của một số dân tộc thiểu số ở nước ta: Làm đúng bài tập điền các từ ngữ thích hợp cho trước vào chỗ trống.
_ Học về phép so sánh : Đặt được câu có hình ảnh so sánh.
II.Chuẩn bị :
_ Các câu văn trong bài tập 2,4 viết sẵn trên bảng phụ.
_ Thẻ từ ghi sẵn các từ cần điền ở bài tập 2.
_ Tranh ảnh minh họa ruộng bậc thang, nhà rông.
III.Hoạt động lên lớp:
KẾ HOẠCH BÀI HỌC MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Bài : MỞ RỘNG VỐN TỪ : CÁC DÂN TỘC LUYỆN ĐẶT CÂU CÓ HÌNH ẢNH SO SÁNH Ngày thực hiện: I.Mục đích yêu cầu: _ Mở rộng vốn từ về các dân tộc: Kể được tên của một số dân tộc thiểu số ở nước ta: Làm đúng bài tập điền các từ ngữ thích hợp cho trước vào chỗ trống. _ Học về phép so sánh : Đặt được câu có hình ảnh so sánh. II.Chuẩn bị : _ Các câu văn trong bài tập 2,4 viết sẵn trên bảng phụ. _ Thẻ từ ghi sẵn các từ cần điền ở bài tập 2. _ Tranh ảnh minh họa ruộng bậc thang, nhà rông. III.Hoạt động lên lớp: Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐDDH 5’ 15’ 15’ 1. Khởi động : Hát bài hát 2. Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu học sinh làm miệng bài tập 1, 3 của tiết Luyện từ và câu tuần 14. 3. Dạy bài mới: Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay, chúng ta sẽ cùng mở rộng, làm giàu vốn từ về các dân tộc. Sau đó tập đặt câu văn có sử dụng hình ảnh so sánh. Hoạt động 1: Mở rộng vốn từ về các dân tộc(Phương pháp trực quan, quan sát, đàm thoại) +Bài 1:Gọi 2 học sinh đọc yêu cầu của bài. _Hỏi: Em hiểu thế nào là dân tộc thiểu số? _Người dân tộc thiểu số thường sống ở đâu trên đất nước ta? _Chia học sinh thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1tờ giấy khổ to, 1 bút dạ, yêu cầu các em trong nhóm tiếp nối nhau viết tên các dân tộc thiểu số ở nước ta mà em vào giấy. _Yêu cầu học sinh viết tên các dân tộc thiểu số vừa tìm được vào vở. + Bài 2:Yêu cầu học sinh đọc đề bài. _Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự làm. _Yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau, sau đó chữa bài. _Yêu cầu học sinh cả lớp đọc các câu văn sau khi đã điền từ hoàn chỉnh. _Giáo viên: Giảng thêm về ruộng bậc thang: là ruộng nương được làm trên núi đồi, để tránh xói mòn đất, người dân đã bạt đất ở các sườn đồi thành các bậc thang và trồng trọt ở đó . Nhà rông là ngôi nhà cao to, làm bằng nhiều gỗ quý, chắc. Nhà rông Tây Nguyên là nơi thờ thần linh, nơi tập trung mọi người trong buôn làng vào những ngày lễ hội (giống như đình làng ở vùng đồng bằng của người Kinh) _Nếu có tranh ảnh về ruộng bậc thang, nhà rông thì giáo viên cho học sinh quan sát hình. Hoạt động 2: Luyện tập và so sánh (Phương pháp đàm thoại, luyện tập thực hành) + Bài 3:Yêu cầu học sinh đọc đề bài 3. _Yêu cầu học sinh quan sát cặp hình thứ nhất và hỏi: Cặp hình này vẽ gì? _ Hướng dẫn: Vậy chúng ta sẽ so sánh mặt trăng với quả bóng hoặc quả bóng với mặt trăng. Muốn so sánh được chúng ta phải tìm được điểm giống nhau giữa mặt trăng và quả bóng. Hãy quan sát hình và tìm điểm giống nhau của mặt trăng và quả bóng. _Hãy đặt câu so sánh mặt trăng và quả bóng. _Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự làm các phần còn lại, sau đó gọi học sinh tiếp nối đọc câu của mình. _Nhận xét bài làm của học sinh . + Bài 4:Gọi 1 học sinh đọc đề bài. _Hướng dẫn: Ở câu a) Muốn điền đúng các em cần nhớ lại câu ca dao nói về công cha, nghĩa mẹ đã học ở tuần 4; câu b) Em hãy hình dung đến những lúc phải đi trên đường đất vào trời mưa và tìm trong thực tế cuộc sống các chất có thể làm trơn mà em đã gặp (dầu nhớt, mỡ,) để viết tiếp câu so sánh cho phù hợp; với phần c) em có thể dựa vào hình ảnh so sánh mà bạn Páo đã nói trong bài tập đọc Nhà bố ở. _Yêu cầu học sinh đọc câu văn của mình sau khi đã điền từ ngữ. Nhận xét và cho điểm học sinh . _ Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài. -Kể tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta mà em biết. -Là các dân tộc có ít người. -Người dân tộc thiểu số thường sống ở các vùng cao, vùng núi -Làm việc theo nhóm, sau đó các nhóm dán bài làm của mình lên bảng. Cả lớp cùng giáo viên kiểm tra phần làm bài của các nhóm. Cả lớp đọc đồng thanh đọc tên các dân tộc thiểu số ở nước ta mà lớp vừa tìm được. -Học sinh viết tên các dân tộc thiểu số vừa tìm được vào vở. -1 học sinh đọc nội đề bài , cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. -1 học sinh lên bảng điền từ , cả lớp làm bài vào vở. -Chữa bài theo đáp án: a)bậc thang b)nhà rông c)nhà sàn d)chăm. -Cả lớp đọc đồng thanh. -Nghe giảng. -Quan sát hình minh họa. -1 học sinh đọc trước lớp. -Quan sát hình ảnh và trả lời: vẽ mặt trăng và quả bóng. -Mặt trăng và quả bóng đều rất tròn. -Trăng tròn như quả bóng. -Một số đáp án: +Bé xinh như hoa,/ Bé đẹp như hoa./ Bé cười tươi như hoa./Bé tươi cười như hoa. +Đèn sáng như sao. +Đất nước ta cong cong hình chữ S. -1 học sinh đọc thành tiếng trước lớp -Nghe giáo viên hướng dẫn, sau đó tự làm bài vào vở. Đáp án a)Công cha nghĩa mẹ được so sánh như núi Thái Sơn, như nước trong nguồn. b)Trời mưa, đường đất sét trơn như bôi mỡ (như được thoa một lớp dầu nhờn). c)Ở thành phố có nhiều tòa nhà cao như núi. 4. Củng cố : _ Giáo viên nhận xét tiết học. Dặn dò : _ Yêu cầu học sinh viết lại và ghi nhớ tên của các dân tộc thiểu số ở các nước ta, tìm thêm các tên khác tên đã tìm được trong bài tập 1. Tập đặt câu có sử dụng so sánh. _ Chuẩn bị bài : Từ ngữ về thành thị nông thôn . Dấu phẩy * Các ghi nhận cần lưu ý : ___________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Tài liệu đính kèm: