Tuần 3: So sánh. Dấu chấm
I. Mục tiêu
- Tìm được những hình ảnh so sánh trong các câu thơ câu văn (BT1)
- Nhận biết các từ chỉ sự so sánh (BT2)
- Đặt đúng dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn và viết hoa đúng chữ đầu câu (BT3)
II. Đồ dùng
GV : 4 băng giấy ghi 4 đoạn của bài 1, bảng phụ viết ND BT3
HS : VBT
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Làm lại BT1, BT2 tiết LT&C tuần 2
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
b. HD làm BT
* Bài tập 1 ( 24 )
- Đọc yêu cầu bài tập
- GV nhận xét
* Bài tập 2 ( 25 )
- Đọc yêu cầu bài tập
- GV chốt lại lời giải đúng
* Bài tập 3 ( 25 )
- Đọc yêu cầu bài tập
- GV nhận xét bài làm của HS
- 2 HS lên bảng làm
+ Tìm các hình ảnh so sánh trong những câu thơ câu văn
- HS đọc lần lượt từng câu thơ
- 4 HS lên bảng làm, HS làm bài vào VBT
- Nhận xét bài của bạn
+ Ghi lại các từ chỉ sự so sánh trong các câu trên
- HS viết ra nháp những từ chỉ sự so sánh
- 4 em lên bảng làm
- Nhận xét bài làm của bạn
- HS làm bài vào VBT
+ Đặt dấu chấm vào chỗ thích hợp và viết hoa những chữ đầu câu
- HS trao đổi thao cặp
- HS làm bài vào VBT
Ngày dạy / /2010 Tuần 1 Ôn về từ chỉ sự vật. So sánh I Mục đích yêu cầu. - Xác định được các từ ngữ chỉ sự vật (BT1) - Tìm được những sự vật được so sánh với nhau trong câu văn, câu thơ (BT2) - Nêu được hình ảnh so sánh mình thích và lý do vì sao thích hình ảnh đó (BT3) II Đồ dùng GV : Bảng phụ viết sẵn khổ thơ nêu trong BT1 Bảng phụ viết sẵn câu văn câu thơ trong BT2 Tranh minh hoạ cảnh biển xanh bình yên, 1 chiếc vòng ngọc thạch Tranh minh hoạ 1 cánh diều giống như dấu á HS : VBT III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Mở đầu - GV nói về tác dụng của tiết LT & C B. Bài mới 1. Giới thiệu bài (GV giới thiệu) 2. HD HS làm BT * Bài tập 1 trang 8 - Đọc yêu cầu của bài - Cả lớp và GV nhận xét * Bài tập 2 trang 8 - Đọc yêu cầu bài tập + GV kết hợp đặt câu hỏi để HS hiểu - Vì sao hai bàn tay em được so sánh với hoa đầu cành ? - Vì sao nói mặt biển như một tấm thảm khổng lồ ? Mặt biển và tấm thảm có gì giống nhau ? - Vì sao cánh diều được so sánh với dấu á ? - Vì sao dấu hỏi được so sánh với vành tai nhỏ ? * Bài tập 3 trang 8 - Đọc yêu cầu BT - GV nhận xét + Tìm các từ ngữ chỉ sự vật trong khổ thơ - 1 HS lên bảng làm mẫu - Cả lớp làm bài vào VBT - 3, 4 HS lên bảng gạch chân dưới từ ngữ chỉ sự vật trong khổ thơ Tay em đánh răng Răng trắng hoa nhài Tay em chải tóc Tóc ngời ánh mai + Tìm từ chỉ sự vật được so sánh với nhau trong các câu thơ, câu văn - 1 HS làm mẫu - Cả lớp làm bài - 3 HS lên bảng gạch dưới những sự vật được so sánh với nhau trong csác câu thơ câu văn + Tìm những hình ảnh so sánh ở BT2, Em thích hình ảnh nào ? Vì sao ? - HS nối tiếp nhau phát biểu IV Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học, tuyên dương những HS học tốt - Về nhà QS những vật xung quanh xem có thể so sánh chúng với những gì . Ngày dạy: / /2010 Tuần 2: Từ ngữ về thiếu nhi. Ôn tập câu Ai, là gì ? I Mục tiêu - Tìm được một vài từ ngữ về trẻ em theo YC của BT1 - Tìm được các bộ phận câu trả lời câu hỏi: Ai (Cái gì, Con gì) ? Là gì ? (BT2) - Đặt được câu hỏi cho các bộ phận câu in đậm (BT3) II. Đồ dùng GV : Bảng phụ viết ND BT2, 3 HS : VBT III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Làm lại BT1 của tiết LT&C tuần trước - GV đọc khổ thơ Sân nhà em sáng quá Nhờ ánh trăng sáng ngời Trăng tròn như cái đĩa Lơ lửng mà không rơi Tìm sự vật được so sánh trong khổ thơ ? B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học 2. HD làm BT * Bài tập 1 trang 16 - Đọc yêu cầu BT - GV theo dõi, động viên các em làm bài * Bài tập 2 trang 16 - Đọc yêu cầu BT - GV treo bảng phụ * Bài tập 3 trang 16 - Đọc yêu cầu BT - Nhận xét bài làm của HS - 1 HS lên bảng - HS tìm : Trăng tròn như cái đĩa - HS nghe + Tìm từ chỉ trẻ em, chỉ tính nết của trẻ em, chỉ tình cảm hoặc sự chăm sóc của người lớn đối với trẻ em. - Từng HS làm bài vào VBT + Tìm các bộ phận của câu..... - 1 HS giải câu a để làm mẫu trước lớp - 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào VBT . Thiếu nhi là măng non của đất nước . Chúng em là HS tiểu học . Chích bông là bạn của trẻ em + Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm - HS làm bài ra giấy nháp - HS nối tiếp nhau đọc câu hỏi vừa đặt - Cả lớp làm bài vào VBT . Cái gì là hình ảnh thân thuộc của ...... ? . Ai là những chủ nhân...... ? . Đội Thiếu niên Tiền ...... là gì ? IV Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Nhắc HS ghi nhớ những từ vừa học Ngày dạy: / /2010 Tuần 3: So sánh. Dấu chấm I. Mục tiêu - Tìm được những hình ảnh so sánh trong các câu thơ câu văn (BT1) - Nhận biết các từ chỉ sự so sánh (BT2) - Đặt đúng dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn và viết hoa đúng chữ đầu câu (BT3) II. Đồ dùng GV : 4 băng giấy ghi 4 đoạn của bài 1, bảng phụ viết ND BT3 HS : VBT III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - Làm lại BT1, BT2 tiết LT&C tuần 2 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học b. HD làm BT * Bài tập 1 ( 24 ) - Đọc yêu cầu bài tập - GV nhận xét * Bài tập 2 ( 25 ) - Đọc yêu cầu bài tập - GV chốt lại lời giải đúng * Bài tập 3 ( 25 ) - Đọc yêu cầu bài tập - GV nhận xét bài làm của HS - 2 HS lên bảng làm + Tìm các hình ảnh so sánh trong những câu thơ câu văn - HS đọc lần lượt từng câu thơ - 4 HS lên bảng làm, HS làm bài vào VBT - Nhận xét bài của bạn + Ghi lại các từ chỉ sự so sánh trong các câu trên - HS viết ra nháp những từ chỉ sự so sánh - 4 em lên bảng làm - Nhận xét bài làm của bạn - HS làm bài vào VBT + Đặt dấu chấm vào chỗ thích hợp và viết hoa những chữ đầu câu - HS trao đổi thao cặp - HS làm bài vào VBT IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Khen những em làm bài tốt Ngày dạy: / /2010 Tuần 4: Từ ngữ về gia đình. Ôn tập câu : Ai là gì ? I. Mục tiêu - Tìm được một số từ ngữ chỉ gộp những người trong gia đình (BT1) - Xếp được các thành ngữ, tục ngữ vào nhóm thích hợp (BT2) - Đặt được câu theo mẫu Ai là gì ? (BT3a,b,c) II. Đồ dùng GV : Bảng phụ viết BT 2 HS : VBT III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Làm lại BT 1 và 3 tiết LT&C tuần 3 B. Bài mới 1. Giới thiệu bài (GV giới thiệu) 2. HD làm BT * Bài tập 1 (33) - Đọc yêu cầu BT - GV nhận xét * Bài tập 2 ( 33 ) - Đọc yêu cầu BT - GV nhận xét * Bài tập 3 ( 33 ) - Đọc yêu cầu bài tập - GV nhận xét - HS làm miệng - Tìm những từ chỉ gộp những người trong gia đình - 1 HS đọc mẫu - HS trao đổi theo cặp, viết ra nháp những từ tìm được - HS phát biểu ý kiến - Cả lớp làm bài vào VBT + Xếp các thành ngữ, tục ngữ sau thành nhóm - 1 HS làm mẫu - HS làm việc theo cặp - 1 vài HS trình bày kết quả trên lớp - Cả lớp làm bài vào VBT + Dựa vào ND bài tập đọc tuần 3, 4 đặt câu theo mẫu Ai là gì ? để nói về ..... - 1 HS làm mẫu nói về bạn Tuấn trong chuyện Chiếc áo len - HS trao đổi theo cặp nói về các nhân vật còn lại - Tiếp nối nhau phát biểu ý kiến - Cả lớp làm bài vào VBT Ngày dạy: / /2010 Tuần 5 So sánh I. Mục đích yêu cầu: - Nắm được một kiểu so sánh mới: so sánh hơn kém (BT1) - Nêu được các từ so sánh trong các khổ thơ ở BT2. - Biết cách thêm các từ so sánh vào các câu chưa có từ so sánh (BT3, 4) II. Đồ dùng GV : Bảng phụ viết 3 khổ thơ BT1, BT3 HS : VBT III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra BT2, 3 tiết LT&C tuần 4 B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học 2. HD làm BT * Bài tập 1 - Đọc yêu cầu BT1 - GV treo bảng phụ - GV nhận xét bài làm của HS * Bài tập 2 - Đọc yêu cầu BT - GV nhận xét * Bài tập 3 - Đọc yêu cầu BT - GV nhận xét bài làm của HS * Bài tập 4 - Đọc yêu cầu BT - GV nhận xét - 2, 3 HS làm miệng - Nhận xét bạn - Tìm hình ảnh so ánh trong các khổ thơ - 3 HS lên bảng làm ( ghạch dưới những hình ảnh được so sánh với nhau ) - Cả lớp làm bài vào VBT - Đổi vở nhận xét bài làm của bạn a) Cháu khoẻ hơn ông nhiều Ông là buổi trời chiều Cháu là ngày rạng sáng b) Trăng khuya sáng hơn đèn c) Những ngôi sao thức ngoài kia Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con Mẹ là ngọn gió của con suốt đời + Ghi lại các từ so sánh trong các khổ thơ trên - 3 em lên bảng ghạch chân các từ so sánh trong mỗi khổ thơ - HS làm bài vào VBT - Nhận xét bài làm của bạn . hơn, là, là, hơn, chẳng bằng, là + Tìm những sự vật được so sánh với nhau trong các khổ thơ - 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào VBT Quả dừa - đàn lợn con nằm trên cao Tàu dừa - chiếc lược chải vào mây xanh - Đổi vở, nhận xét bài bạn + Tìm các từ so sánh có thể thêm vào những câu chưa có từ so sánh trong BT3 - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vở Các từ là : như là, như, là, tựa, tựa như,... IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Về nhà ôn bài vừa học : so sánh ngang bằng, so sánh hơn kém, các từ so sánh
Tài liệu đính kèm: