Giáo án Luyện từ và câu Lớp 3 - Tuần 10-17

Giáo án Luyện từ và câu Lớp 3 - Tuần 10-17

I. Mục đích yêu cầu:

 -Nêu được một số từ ngữ nói về chủ điểm Thành thị - Nông thôn (BT 1, 2)

 -Đặt được dấu phảy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn (BT 3)

II. Đồ dùng.

 GV : Bản đồ Việt nam có tên các tỉnh, huyện, thị, bảng lớp viết đoạn văn BT3

 HS : SGK

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. Kiểm tra bài cũ

- Làm BT1, BT3 tiết LT&C tuần 15

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài

- GV giới thiệu

2. HD HS làm BT

* Bài tập 1/135

- Nêu yêu cầu BT

- GV treo bản đồ Việt Nam, kết hợp chỉ tên từng thành phố trên bản đồ.

- GV nhận xét

* Bài tập 2/135

- Nêu yêu cầu BT

- GV nhận xét

* Bài tập 3/135

- Nêu yêu cầu BT

- GV nhận xét

- 2 HS làm miệng

- Nhận xét

+ Kể tên 1 số thành phố ở nước ta, 1 vùng quê mà em biết.

- HS tao đổi theo bàn

- Đại diện các bàn lần lượt kể

- 1 số HS nhắc lại tên các thành phố trên đất nước ta theo vị tí từ phía Bắc đến phía Nam : Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, TP HCM, ĐIện Biên, Thái Nguyên, Việt Trì.

- Mỗi HS kể tên 1 vùng quê

+ Kể tên các sự vật và công việc thường thấy ở thành phố, thường thấy ở nông thôn

- HS tao đổi theo nhóm đôi

- Phát biểu ý kiến

* Lời giải :

+ ở thành phố

- Sự vật : đường phố, nhà cao tầng, đèn cao áp, công viên, rạp xiếc, .

- Công việc : kinh doanh, chế tạo máy móc, chế tạo ô tô, .

+ ở nông thôn

- Sự vật : nhà ngói, nhà lá, ruộng vườn, cánh đồng,.

- Công việc : cấy lúa, cày bừa, gặt hái, cắt rạ, phơi thóc, .

+ Chép lại đoạn văn và đặt dấu phẩy vào những chỗ chấm thích hợp.

- HS làm bào vào vở

- 1 em lên bảng làm

- Nhận xét

 

doc 12 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 5894Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Luyện từ và câu Lớp 3 - Tuần 10-17", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày dạy: / 
Tuần 10 :	So sánh. Dấu chấm
I. Mục đích yêu cầu
	- Tiếp tục làm quen với phép so sánh ( so sánh âm thanh với âm thanh )
	- Tập dùng dấu chấm để ngắt câu trong một đoạn văn.
II. Đồ dùng
	GV : Bảng phụ viết BT1, tranh ảnh cây cọ, bảng lớp viết đoạn văn BT3
	HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Làm miệng BT 3 tiết 1 ôn tập giữa HKI
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ YC của tiết học
2. HD HS làm BT
* Bài tập 1
- Nêu yêu cầu BT
- GV treo bảng phụ
- GV giới thiệu tranh ảnh cây cọ
- GV nhận xét
* Bài tập 2
- Nêu yêu cầu BT
- GV nhận xét bài làm của HS
* Bài tập 3
- Nêu yêu cầu BT
- GV chấm bài
- Nhận xét bài làm của HS
(*)-Tìm những cảnh đẹp ở xung quanh, tìm những câu thơ câu văn tả cảnh đẹp thiên nhiên mà em biết?
-Nhắc nhở HS có ý thức BVMT
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Dặn HS về nhà ôn bài
- HS làm
- Nhận xét bạn
- Đọc đoạn thơ và trả lời câu hỏi
- 1 HS đọc đoạn thơ, cả lớp theo dõi bảng
- HS QS
- Từng cặp HS tập trả lời câu hỏi.
- Đại diện nhóm trả lời
Lời giải :
a) Tiếng mưa trong rừng cọ đựơc so sánh với tiếng thác, tiếng gió
b) Hình dung tiếng mưa trong rừng cọ rất to rất vang động.
+ Tìm những âm thanh được so sánh với nhau trong mỗi câu thơ câu văn
- HS trao đổi theo cặp
- 3 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở
- Nhận xét bài làm của bạn
+ Lời giải
- Tiếng suối như tiếng đàn cầm
- Tiếng suối như tiếng hát xa
- Tiếng chim như tiếng xóc những rổ tiền đồng
+ Ngắt đoạn dưới đây thành 5 câu, chép lại cho đúng chính tả
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở
HS trả lời
- HS nghe
 Ngày dạy: / /
Tuần 11: Từ ngữ về quê hương. Ôn tập câu Ai làm gì ?
I. Mục đích yêu cầu
 - Hiểu và xếp đúng vào hai nhóm một số từ ngữ về quê hương (BT1).
 - Biết dùng từ cùng nghĩa thích hợp thay thế từ quê hương trong đoạn văn (BT2).
 - Nhận biết được các câu theo mẫu Ai là gì? Và tìm được bộ phận câu trả lời câu hỏi Ai? Hoặc làm gì? (BT3).
 - Đặt được 2- 3 câu theo mẫu Ai làm gì? Với 2- 3 từ ngữ cho trước (BT4)
* GDBVMT- Khai thác trực tiếp:GDHS tình cảm yêu quý quê hương.
II. Đồ dùng
	GV : Bảng lớp kẻ bảng ở BT 3, 
	HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Làm miệng BT2 tiết LT&C tuần 10
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. HD HS làm bài tập
* Bài tập 1
- Nêu yêu cầu BT
- GV nhận xét
(*) Cho biết quê hương em có những cảnh đẹp nào?
 Tình cảm của em đối với quê hương như thế nào?
* Bài tập 2
- Nêu yêu cầu BT
- Nhận xét bài làm cảu HS
* Bài tập 3
- Nêu yêu cầu BT
- GV nhận xét
* Bài tập 4
- Nêu yêu cầu BT
- GV nhắc HS : Mỗi từ ngữ đã cho có thể đặt được nhiều câu
- GV nhận xét
- 3 HS nối nhau làm miệng
- Nhận xét bạn
+ Xếp những từ ngữ đã cho vào 2 nhóm
- 2 HS lên bảng
- Cả lớp làm bài vào vở
- Nhận xét bài làm của bạn
- 4, 5 HS đọc bài làm của mình
+ Lời giải
- Chỉ sự vật ở quê hương : cây đa, dòng sông, con đò, mái đình, ngọn núi, phố phường
- Chỉ tình cảm đối với quê hương : gắn bó, nhớ thương, yêu quý, thương yêu, bùi ngùi, tự hào
- HS trả lời
+ Tìm từ trong ngoặc đơn có thể thay thế cho từ quê hương ở đoạn văn
- HS dựa vào SGK làm bài vào vở
- 1 em lên bảng làm
+ Lời giải : Các từ có thể thay thế từ quê hương là : quê quán, quê cha đất tổ, nơi chôn rau cắt rốn.
+ Những câu nào trong đoạn văn được viết theo mẫu Ai làm gì ? .......
- 2 HS lên bảng , cả lớp làm bài vào vở
+ Lời giải :
- Cha làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà, quét sân.
- Mẹ đựng hạt giống đầy móm lá cọ, treo lên gác bếp để gieo cấy mùa sau
- Chị tôi đan nón lá cọ, lại biết đan cả mành cọ và làn cọ xuất khẩu.
+ Dùng mỗi từ sau để câu theo mẫu Ai làm gì ?
- HS làm bài vào vở
- Phát biểu ý kiến
- Nhận xét bạn
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Biểu dương những HS có tinh thần học tố
 Ngày dạy: / /
Tuần 12:	Ôn về từ chỉ hoạt động, trạng thái. So sánh
 I Mục đích yêu cầu:
 - Nhận biết được các từ chỉ hoạt động, trạng thái trong khổ thơ (BT1).
 - Biết thêm được các kiểu so sánh: so sánh hoạt động với hoạt động (BT2).
 - Chọn được những từ ngữ thích hợp để ghép thành câu (BT3). 
 II . Đồ dùng
	GV : Bảng lớp viết khổ thơ BT1, Bảng phụ viết ND BT3
	HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Làm BT 2 và 4 tiết LT&C tuần 11
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. HD HS làm BT
* Bài tập 1 / 98
- Nêu yêu cầu BT
- GV yêu cầu
- GV nhận xét
* Bài tập 2 / 98 + 99
- Nêu yêu cầu BT
- GV yêu cầu
- GV chấm bài
- Nhận xét bài làm của HS
* Bài tập 3 / 99
- Nêu yêu cầu BT
- GV yêu cầu
- GV nhận xét
- 2 HS lên bảng làm
- Nhận xét bạn
- HS nghe
- Đọc khổ thơ và trả lời câu hỏi
- HS làm nhẩm
- 1 em lên bảng, cả lớp làm bài vào vở
+ Lời giải :
a) Từ chỉ hoạt động : chạy, lăn
b) chạy như lăn tròn
- Đổi vở nhận xét bài làm của bạn
+ Trong các đoạn trích, những hoạt động nào được so sánh với nhau
- HS đọc thầm đoạn trích a, b, c suy nghĩ
- Trao đổi theo cặp, HS phát biểu
- HS làm bài vào vở
+ Lời giải
a) Con trâu đen chân đi như đập đất
b) Tàu cau vươn như tay vẫy
c) Xuồng con đậu quanh thuyền lớn như nằm quanh bụng mẹ, húc húc như đòi bú tí
+ Chọn từ ngữ thích hợp ở cột A ghép với cột B thành câu
- HS làm nhẩm
- 3 em lên bảng, cả lớp làm bảng con
- Nhận xét bài làm của bạn
+ Lời giải :
- Những ruộng lúa cấy sớm đã trổ bông.
- Những chú voi thắng cuộc huơ vòi chào khán giả.
- Cây cầu làm bằng thân dừa bắc ngang dòng kênh.
- Con thuyền cắm cờ đỏ lao băng băng trên sông.
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Biểu dương những HS học tốt
 	Ngày dạy: / /
Tuần 13: Mở rộng vốn từ:Từ địa phương.
 Dấu chấm hỏi, chấm than
I. Mục đích yêu cầu
	- Nhận biết được một số từ ngữ thường dùng ở miền Bắc, miền Nam qua bài tập phân loại, thay thế từ ngữ (BT1,2).
 - Đặt đúng dấu câu(dấu chấm hỏi, dấu chấm than)vào chỗ trống trong đoạn văn (BT3)
II. Đồ dùng
	GV : Bảng lớp viết BT1, bảng phụ ghi đoạn thơ ở BT2, giấy to viết BT 3
	HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Làm miệng BT1, BT3 tiết LT&C tuần 12
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài (GV giới thiệu)
2. HD HS làm BT
* Bài tập 1/ 107
- Nêu yêu cầu BT
- GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài
- GV nhận xét
* Bài tập 2/ 107
- Nêu yêu cầu BT
- GV yêu cầu
- GV nhận xét
* Bài tập 3 / 108
- Nêu yêu cầu BT
- GV nhận xét
- 2 HS làm miệng
- Nhận xét bạn
+ Chọn và xếp các từ ngữ sau vào bảng phân loại
- 1 HS đọc lại các cặp từ cùng nghĩa
- HS trao đổi theo cặp, làm bài vào vở
- 2 HS lên bảng
- 3, 4 HS nhìn bảng đọc lại kết quả
+ Lời giải 
- Từ dùng ở miền Bắc : bố, mẹ ,anh cả, quả, hoa, dứa, sắn ngan
- Từ dùng ở miền Nam : ba, má, anh hai, trái, bông, thơm, khóm, mì, vịt xiêm
+ Tìm những từ trong ngoặc đơn cùng nghĩa với các từ ấy.
- HS đọc lần lượt từng dòng thơ, trao đổi theo cặp, viết kết quả vào giấy nháp
- Nhiều HS tiếp nối nhau đọc kết quả
- 1 HS đọc lại đoạn thơ sau khi thay thế các từ địa phương bằng từ cùng nghĩa
- Cả lớp làm bài vào vở
+ Lời giải :
- gan chi / gan gì, gan rứa / gan thế,/ mẹ à, chờ chi / chờ gì, tàu bay hắn / tàu bay nó, tui / tôi.
+ Điền dấu câu nào vào mỗi ô trống dưới đây.
- Cả lớp đọc thầm nội dung đoạn văn
- HS làm bài cá nhân
- Nối tiếp nhau đọc bài của mình
- Nhận xét
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV khen những em có ý thức học tốt
	- GV nhận xét chung tiết học.
 Ngày dạy: / /
Tuần 14	Ôn về từ chỉ đặc điểm. Ôn tập câu Ai thế nào ?
I. Mục đích yêu cầu:
 - Tìm được các từ chỉ đặc điểm trong các câu thơ (BT1).
 - Xác định được các sự vật so sánh với nhau về những đặc điểm nào (BT2).
 - Tìm đúng bộ phận trong câu trả lời câu hỏi Ai (con gì, cái gì)? Thế nào? (BT3).
II. Đồ dùng GV : Bảng lớp viết câu thơ BT 1, 3 câu văn BT3, bảng phụ viết BT3
	 HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Làm BT2, BT3 tiết LT&C tuần 13
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. HD HS làm BT
* Bài tập 1/117
- Nêu yêu cầu BT
- Tre và lúa trong dòng thơ 2 có đặc điểm gì ?
- Sông máng ở dòng thơ 3 và 4 có đăc điểm gì ?
- Bầu trời có đặc điểm gì ?
- Bầu trời mùa thu có đặc điểm gì ?
- Nhắc lại các từ chỉ đặc điểm của từng sự vật trong đoạn thơ ?
* Bài tập 2/117
- Nêu yêu cầu BT
- Tác giả so sánh những sự vật nào với nhau ?
- Tiếng suối và tiếng hát được so sánh với nhau về đặc điểm gì ?
- Tương tự GV HD HS tìm câu b, c
- GV nhận xét
* Bài tập 3/117
- Nêu yêu cầu BT
- GV nhận xét
- 2 HS lên bảng làm
- Nhận xét
+ Tìm các từ chỉ đặc điểm trong những câu thơ sau :
- 1 HS đọc ND bài tập
- Xanh
- Xanh mát
- Bát ngát
- Xanh ngắt
- Xanh, xanh mát, bát ngát, xanh ngắt
- HS làm bài vào vở
+ Các sự vật được so sánh với nhau về những đặc điểm nào.
- 1 HS đọc câu a
- So sánh tiếng suối với tiếng hát
- Trong(Tiếng suối trong như tiếng hát xa)
- b) hiền, c) vàng 
- HS làm bài vào phiếu, 2 em lên bảng
- Đổi phiếu nhận xét bài làm của bạn
+ Tìm bộ phận của câu
- Trả lời câu hỏi Ai (con gì ? cái gì)?
- Trả lời câu hỏi thế nào ?
- HS làm bài vào vở
- 3, 4 em đọc bài làm của mình
- Nhận xét bạn
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét chung giờ học
	- Dặn HS về nhà ôn bài
 	Ngày dạy: / /
Tuần 15: Từ ngữ về các dân tộc. Luyện tập về so sánh.
I. Mục đích yêu cầu:
 - Biết tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta (BT1).
 - Điền đúng từ ngữ thích hợp vào chỗ trống (BT2).
 - Dựa vào tranh gợi ý, viết( hoặc nói) được các câu có hình ảnh so sánh(BT3).
 - Điền được từ ngữ thích hợp vào câu có hình ảnh so sánh(BT4).
II. Đồ dùng
GV : Giấy khổ to viết tên 1 số dân tộc nước ta, bản đồ VN, tranh minh hoạ BT3, 
 bảng phụ viết BT4, BT2
HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Làm bài tập 2, 3 tiết LT&C tuần 14
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. HD HS làm BT
* Bài tập 1 / 126
- Nêu yêu cầu BT
- GV phát giấy
- GV dán giấy viết tên 1 số dân tộc, chỉ vào bản đồ nơi cư chú của các dân tộc đó
* Bài tập 2 / 126
- Nêu yêu cầu BT
- GV treo bảng phụ
* Bài tập 3 / 126
- Nêu yêu cầu BT
- GV nhận xét
* Bài tập 4 / 126
- Nêu yêu cầu BT
- GV nhận xét
- 2 HS làm
- Nhận xét bạn
+ Kể tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta 
- HS làm theo nhóm
- Đại diện mỗi nhóm dán bài lên bảng, đọc kết quả
- Nhận xét nhóm bạn
- HS QS
- Làm bài vào vở
+ Lời giải :
- Các dân tộc thiểu số ở phía Bắc : Tày, Nùng, Thái, Mường, Dao, Hmông, Hoa, Giáy, Tà - ôi.....
- Các dân tộc thiểu số ở miền Trung : Vân Kiều, Cơ - ho, Khơ - mú, Ê - đê, Ba - na,...
- Các dân tộc thiểu số ở miền Nam : Khơ - me, Hoa, Xtiêng.
+ Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống
- HS đọc ND bài, làm bài vào vở
- 4 em lên bảng làm
- Nhận xét bạn
- 4 em đọc bài làm của mình
+ Lời giải : a. bậc thang, b. nhà rông 
 c. nhà sàn, d. Chăm 
+ QS từng cặp sự vật được vẽ rồi viết những câu có hình ảnh so sánh các sự vật trong tranh.
- HS QS tranh
- 4 HS nối nhau nói tên từng cặp sự vật.
- HS làm bài vào vở
- Đọc bài làm của mình
- Lời giải :
+ Trăng tròn như quả bóng.
+ Mặt bé tươi như hoa.
+ Đèn sáng như sao.
+ Đất nước ta cong cong hình chữ S.
+ Tìm từ thích hợp với mỗi chỗ trống
- HS làm bài cá nhân
- Tiếp nối nhau đọc bài làm của mình
- Nhận xét bạn
+ Lời giải :
- Công cha nghĩa mẹ được so sánh như núi Thái Sơn, như nước trong nguồn chảy ra.
- Trời mưa, đường đất sét trơn như bôi mỡ.
- ở thành phố có nhiều toà nhà cao như núi/. như trái núi
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV khen những em có ý thức học tốt
	- Nhận xét chung tiết học.
	Ngày dạy: / /
Tuần 16:	 Từ ngữ về thành thị, nông thôn. Dấu phẩy.
I. Mục đích yêu cầu:
	-Nêu được một số từ ngữ nói về chủ điểm Thành thị - Nông thôn (BT 1, 2)
	-Đặt được dấu phảy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn (BT 3)
II. Đồ dùng.
	GV : Bản đồ Việt nam có tên các tỉnh, huyện, thị, bảng lớp viết đoạn văn BT3
	HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Làm BT1, BT3 tiết LT&C tuần 15
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu
2. HD HS làm BT
* Bài tập 1/135
- Nêu yêu cầu BT
- GV treo bản đồ Việt Nam, kết hợp chỉ tên từng thành phố trên bản đồ.
- GV nhận xét
* Bài tập 2/135
- Nêu yêu cầu BT
- GV nhận xét
* Bài tập 3/135
- Nêu yêu cầu BT
- GV nhận xét
- 2 HS làm miệng
- Nhận xét
+ Kể tên 1 số thành phố ở nước ta, 1 vùng quê mà em biết.
- HS tao đổi theo bàn
- Đại diện các bàn lần lượt kể
- 1 số HS nhắc lại tên các thành phố trên đất nước ta theo vị tí từ phía Bắc đến phía Nam : Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, TP HCM, ĐIện Biên, Thái Nguyên, Việt Trì...
- Mỗi HS kể tên 1 vùng quê 
+ Kể tên các sự vật và công việc thường thấy ở thành phố, thường thấy ở nông thôn
- HS tao đổi theo nhóm đôi
- Phát biểu ý kiến
* Lời giải :
+ ở thành phố
- Sự vật : đường phố, nhà cao tầng, đèn cao áp, công viên, rạp xiếc, ....
- Công việc : kinh doanh, chế tạo máy móc, chế tạo ô tô, ...
+ ở nông thôn
- Sự vật : nhà ngói, nhà lá, ruộng vườn, cánh đồng,.....
- Công việc : cấy lúa, cày bừa, gặt hái, cắt rạ, phơi thóc, .....
+ Chép lại đoạn văn và đặt dấu phẩy vào những chỗ chấm thích hợp.
- HS làm bào vào vở
- 1 em lên bảng làm
- Nhận xét
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV khen những em có ý thức học tốt, nhận xét tiết học
	Ngày dạy: / /
Tuần 17: Ôn về từ chỉ đặc điểm. Ôn tập câu Ai thế nào, dấu phẩy.
I. Mục đích yêu cầu
	- Tìm được các từ chỉ đặc điểm của người hoặc vật (BT 1)
	- Biết đặt câu theo mẫu Ai thế nào ? để miêu tả một đối tượng (BT 2)
	- Đặt được dấu phảy vào chỗ thích hợp trong câu (BT 3/a,b)
	- HS khá giỏi làm được toàn bộ BT 3.
	*GDBVMT- khai thác trực tiếp: GD tình cảm đối với con người thiên nhiên đất nước.
II. Đồ dùng GV : Bảng phụ viết ND BT 1, BT2, BT3
	 HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Làm BT 1 tuần 16 
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của bài
2. HD HS làm BT
* Bài tập 1/145
- Nêu yêu cầu BT
- GV nhận xét
* Bài tập 2 / 145
- Nêu yêu cầu BT
- GV nhận xét
(*)Em hãy đặt 1 câu nói về tình cảm của em đối với thiên nhiên đất nước ?
* Bài tập 3 / 145
- Nêu yêu cầu BT
- GV nhận xét.
- HS làm miệng
- Nhận xét
+ Tìm từ nói về đặc điểm của nhân vật trong bài tập đọc mới học.
- HS trao đổi theo cặp, làm bài
- Nối tiếp nhau phát biểu ý kiến
- 3 em lên bảng mỗi em viết 1 câu
- Nhận xét
+ Đặt câu theo mẫu Ai thế nào ? để miêu tả 1 người
- 1 HS đọc câu mẫu
- Cả lớp làm bài
- HS tiếp nối nhau đọc câu văn
- Nhận xét
HS phát biểu.
+ Đặt dấu phẩy vào những chỗ nào trong các câu sau.
- HS làm bài cá nhân
- Phát biểu ý kiến
- Nhận xét bạn
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét chung tiết học
	- Về nhà ôn bài.
Tuần 18: Soạn ở phân mônTập đọc

Tài liệu đính kèm:

  • doclt-c.doc