Giáo án Luyện từ và câu Lớp 3 - Tuần 20 - Bài: Từ ngữ về Tổ Quốc, dấu phẩy - Năm học 2009-2010

Giáo án Luyện từ và câu Lớp 3 - Tuần 20 - Bài: Từ ngữ về Tổ Quốc, dấu phẩy - Năm học 2009-2010

I/.Mục tiêu :

- Nắm được nghĩa một số từ ngữ về Tổ quốc để sắp xếp đúng các nhóm (BT1).

- Bước đầu biết kể về một vị anh hùng (BT2)

- Đặt thêm được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn (BT3)

II/. Chuẩn bị:

 Bảng phụ viết sẵn bài tập 1

 1 tờ giấy viết 3 câu in nghiêng trong BT3.

 Tóm tắt tiểu sử 13 vị anh hùng được nêu trong BT2 để có thể nói ngắn gọn một vài câu, bổ sung cho ý kiến của HS.

 

doc 4 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 3723Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Luyện từ và câu Lớp 3 - Tuần 20 - Bài: Từ ngữ về Tổ Quốc, dấu phẩy - Năm học 2009-2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thø n¨m ngµy 07 th¸ng 01 n¨m 2010
Luyện từ và câu
TỪ NGỮ VỀ TỔ QUỐC. DẤU PHẨY.
I/.Mục tiêu : 
- Nắm được nghĩa một số từ ngữ về Tổ quốc để sắp xếp đúng các nhóm (BT1).
- Bước đầu biết kể về một vị anh hùng (BT2)
- Đặt thêm được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn (BT3)
II/. Chuẩn bị:
Bảng phụ viết sẵn bài tập 1 
1 tờ giấy viết 3 câu in nghiêng trong BT3.
Tóm tắt tiểu sử 13 vị anh hùng được nêu trong BT2 để có thể nói ngắn gọn một vài câu, bổ sung cho ý kiến của HS.
III/. Lên lớp:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
4
2
8
15’
8
3
A. Kiểm tra bài cũ:
+Những con vật nào trong bài Anh Đom Đóm được nhân hoá?
+Đặt một câu trong đó có phép nhân hoá?
-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung 
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay các em sẽ được mở rộng thêm vốn từ về Tổ quốc, hiểu biết thêm về một số vị anh hùng dân tộc đã có công lao to lớn trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ đã có công xây dựng và bảo vệ đất nước. Bài học còn giúp các em luyện tập cách đặt dấu phẩy trong câu văn.
-GV ghi đầu bài lên bảng
2.HD làm bài tập:
Bài tập 1: 
-Gọi 2 HS đọc YC của bài.
-GV nhắc lại YC và HD: Bài tập cho 3 câu a, b, c. Nhiệm vụ của các em là: chọn những từ đã cho ở đầu bài xếp vào các nhóm sao cho đúng.
-GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận và làm bài vào bản g phụ trong vòng 3 phút.
-Các nhóm gắn bảng phụ, gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
 GV nhận xét chốt lời giải đúng.
Bài tập 2: 
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
-GV nhắc lại YC: Các em cần kể ngắn gọn, rõ ràng những điều em biết về một trong 13 vị anh hùng dân tộc.Chú ý nói về công lao to lớn của các vị anh hùng anh hùng đó đối với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
-Cho HS thi kể
-GV nghe, sau đó kể thêm cho HS biết tiểu sử của 13 vị anh hùng dân tộc để HS nắm kĩ hơn.
-Nhận xét, bình chọn bạn kể tốt nhất.
Bài tập 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài và đoạn văn khi chưa được điền dấu phẩy.
*GV nói thêm về vị anh hùng Lê Lai: Quê ở Thanh Hoá, là 1 trong 17 người cùng Lê Lợi tham gia hội thề Lũng Nhai năm 1416, 3năm sau: năm 1419, ông giả làm Lê Lợi phá vòng vây và bị giặc bắt .Nhờ sự hy sinh của ông Lê Lợi và các chiến sĩ khác đã được thoát hiểm. Các con ông Lê Lô, Lê Lâm, Lê Lộ đều là các tướng tài có nhiều công lao và đều hy sinh vì việc nước.
-GV nhắc lại YC: Trong đoạn văn Lê Lai cứu chúa có 3 câu in nghiêng. Các em đặt dấu phẩy vào 3 câu in nghiêng đó sao cho đúng.lớp đọc thầm lại đoạn văn làm bài vào phiếu bài tập, 
-Gọi HS lên điền trên bảng.
Yêu cầu HS đọc lại 3 câu văn đã được điền dấu phẩy.Nhắc HS ngắt nghỉ hơi đúng.
-Gọi HS nhận xét.GV nhận xét. ghi điểm HS.
-Gọi 2HS đọc đoạn văn đã điền đủ dấu phẩy 
C: Củng cố, dặn dò: 
-Nhận xét tiết học. Biểu dương những em học tốt.Liên hệ GD HS
-GV yêu cầu HS về nhà tìm hiểu thêm về 13 vị anh hùng dân tộc đã nêu tên ở BT2 để có thể viết tốt bài văn kể về một anh hùng chống ngoại xâm ở tuần ôn tập giữa HKII.
+Con đom đóm, con cò bợ, con vạc (Anh đom đóm, chị cò bợ, thím vạc).
+VD: Thím Vạc đi kiếm ăn. / Bác Vịt đang bơi.
-Nghe giáo viên giới thiệu bài.
-Nối tiếp nhắc lại đầu bài
-2 HS đọc yêu cầu BT SGK.
-Nghe hướng dẫn.
-Thảo luận nhóm 7
+. Câu a: Những từ cùng nghĩa với Tổ quốc là: đất nước, nước nhà, non sông, giang sơn.
+Câu b: Những từ cùng nghĩa với bảo vệ là: giữ gìn, gìn giữ.
+Câu c: Những từ cùng nghĩa với xây dựng là: dựng xây, kiến thiết.
-1 HS đọc yêu cầu của bài.
-HS thi kể. Lớp nhận xét.
-VD: Hồ Chí Minh: Lãnh tự vĩ đại của nhân dân Việt Nam, được UNESCO phong danh hiệu: Anh hùng giải phóng dân tộc, nhà văn hoá lớn.
.......
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 3/SGK.
-1 HS đọc đoạn văn.
-HS làm vào phiếu bài tập
+Câu 1: Bấy giờ, ở Lam Sơn có ông Lê Lợi phất cờ khởi nghĩa.
+Câu 2: Trong những năm đầu, nghĩa quân còn yếu, thường bị giặc vây.
+Câu 3: Có lần, giặc vây rất ngặt, quyết bắt bằng được chủ tướng Lê Lợi.
 -HS đọc 
-HS đọc , cả lớp đọc đồng thanh-HS chép lời giải đúng vào VBT.
-HS lắng nghe và ghi nhận.

Tài liệu đính kèm:

  • docLuyen tu va cau tuan 20.doc