Giới thiệu bài.
+ Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
a/ Bài tập 1:
- Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ Ông trời bật lửa.
* Kết hợp nhắc nhở và kiểm tra HS yếu đọc.
b/ Bài tập 2:
+ Giáo viên nhắc lại yêu cầu
+ Cho HS làm bài.
+ Cho HS trình bày trên bảng phụ
* GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
- Trong bài thơ có 9 sự vật được nhân hóa là: mặt trời, mây, trăng sao, đất, mưa, sấm.
- Các sự vật được gọi bằng ông, chị (chị mây, ông trời, ông sấm).
- Các sự vật được tả bằng những từ ngữ : bật lửa (ông mặt trời bật lửa), kéo đến (chị mây kéo đến), trốn (trăng sao trốn), nóng lòng chờ đợi, hả hê uống nước (đất nóng lòng.),
xuống (mưa xuống), vỗ tay cười (ông sấm vỗ tay cười).
TUẦN: 21 Thứ ba ngày 5 tháng 02 năm 2020 Tiết: 21 LUYỆN TỪ VÀ CÂU NHÂN HÓA - ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI Ở ĐÂU? I. MỤC TIÊU: - Nắm được 3 cách nhân hóa (BT2) - Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ở đâu? (BT3) - Trả lời được câu hỏi về thời gian địa điểm trong bài tập đọc đã học (BT4a/b hoặc a/c). - HS khá giỏi làm được toàn bộ BT4 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : Bảng phụ . 3 tờ giấy to. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Kiểm tra bài cũ. * Kiểm tra 2 Học sinh. - Học sinh 1: làm BT1 (tuần 20) - Học sinh 2: Đặt dấu phẩy vào câu cho trước Giới thiệu bài. + Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. a/ Bài tập 1: - Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ Ông trời bật lửa. * Kết hợp nhắc nhở và kiểm tra HS yếu đọc. b/ Bài tập 2: + Giáo viên nhắc lại yêu cầu + Cho HS làm bài. + Cho HS trình bày trên bảng phụ * GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. - Trong bài thơ có 9 sự vật được nhân hóa là: mặt trời, mây, trăng sao, đất, mưa, sấm. - Các sự vật được gọi bằng ông, chị (chị mây, ông trời, ông sấm). - Các sự vật được tả bằng những từ ngữ : bật lửa (ông mặt trời bật lửa), kéo đến (chị mây kéo đến), trốn (trăng sao trốn), nóng lòng chờ đợi, hả hê uống nước (đất nóng lòng...), xuống (mưa xuống), vỗ tay cười (ông sấm vỗ tay cười). - Tác giả nói với mưa thân mật như nói với một người bạn “Xuống đi nào, mưa ơi!”. + Qua BT trên em thấy có mấy cách nhân hóa sự vật? c/ Bài tập 3: - Giáo viên nhắc lại yêu cầu bài tập: Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Ở đâu”. * Hướng dẫn cho HS biết là để tìm được bộ phận trả lời cho câu hỏi ở đâu thì chúng ta gạch chân sau chữ “ở” - Cho học sinh làm bài - Giáo viên nhận xét và chốt lại lời giải đúng. d/ Bài tập 4:(a/b ) - Giáo viên nhắc lại yêu cầu - Cho học sinh trả lời câu hỏi - Giáo viên nhận xét và chốt lại lời giải đúng. + Hoạt động 2: Củng cố – dặn dò. + Có mấy cách nhân hóa? đó là cách nào? - Giáo viên nhận xét tiết hoc - Về nhà xem lại bài. - Học sinh lên bảng làm bài. - Học sinh lắng nghe. - 2 Học sinh đọc lại. - Cả lớp đọc thầm 3 phút - 1 Học sinh đọc yêu cầu và 3 gợi ý. - Hoạt động nhóm (nhóm 5) - Các nhóm lên bảng thi theo hình thức tiếp sức. - Lớp nhận xét. * HS yếu nhắc lại câu trả lời của bạn. - Học sinh chép vào vở bài tập lời giải đúng. - Có 3 cách nhân hóa. + Gọi sự vật bằng từ dùng để gọi con người: ông, chị. + Tả sự vật bằng những từ dùng để tả người: bật lửa. kéo đến, trốn, nóng lòng... + Nói với sự vật thân mật như nói với con người: gọi mưa như gọi bạn. - Học sinh đọc yêu cầu bài tập . - Học sinh làm bài cá nhân. - Nhiều học sinh phát biểu ý kiến. a) Trần Quốc Khái quê ở huyện Thường Tín tỉnh Hà Tây. b) Ông học được nghề thêu ở Trung Quốc trong một lần đi sứ. c)Để tưởng nhớ công của Trần Quốc Khái, nhân dân lập đền thờ ở quê hương ông. - Học sinh đọc lại yêu cầu bài tập. a) câu chuyện kể trong bài diễn ra vào thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp ... b) Trên chiến khu, các chiến sĩ liên lạc nhỏ tuổi sống ở lán. c) Vì lo cho các chiến sĩ nhỏ tuổi, trung đoàn trưởng khuyên họ về sống với gia đình. - Học sinh trả lời. - Học sinh nhắc lại 3 cách nhân hóa đã học. Nội dung cần bổ sung: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ..............................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: