Giáo án Luyện từ và câu Lớp 3 - Tuần 23 - Bài: Nhân hoá, ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi như thế nào ? - Đinh Thị Hương Thảo

Giáo án Luyện từ và câu Lớp 3 - Tuần 23 - Bài: Nhân hoá, ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi như thế nào ? - Đinh Thị Hương Thảo

A. Kiểm tra bài cũ

- Nhân hoá là gì ? (. gọi hoặc tả con vật, đồ đạc, cây cối, . bằng những từ ngữ vốn để tả người.)

- Đặt câu có sử dụng biện pháp nhân hoá.

+ Bác cần trục đang vươn cánh tay khổng lồ của mình để bốc dỡ hàng hóa.

+ Những chú chim non chuyện trò ríu rít trên ngọn cây, .

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài

Nhân hoá. Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi : Như thế nào ?

2. Hướng dẫn làm bài tập

Bài 1: Đọc bài thơ sau:

 Đồng hồ báo thức

Bác kim giờ thận trọng

Nhích từng li, từng li

Anh kim phút lầm lì.

Đi từng bước, từng bước.

Bé kim giây tinh nghịch

Chạy vút lên trước hàng

Ba kim cùng tới đích

Rung một hồi chuông vang.

 

doc 2 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 19/01/2022 Lượt xem 601Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Luyện từ và câu Lớp 3 - Tuần 23 - Bài: Nhân hoá, ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi như thế nào ? - Đinh Thị Hương Thảo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phân môn: Luyện từ và câu
Thứ.... ngày.... tháng..... năm 2012
Tiết : 
Nhân hoá, ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi như thế nào ?
Tuần : 23
Lớp : 3A3
I. Mục tiêu:
Giúp HS: 
Củng cố hiểu biết về các cách nhân hoá.
Ôn luyện cách đặt và ttrả lời câu hỏi “Như thế nào ?”
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng lớp viết sẵn nội dung BT1, BT2, BT3.
Bảng phụ .
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng
3’
A. Kiểm tra bài cũ
- Nhân hoá là gì ? (... gọi hoặc tả con vật, đồ đạc, cây cối, ... bằng những từ ngữ vốn để tả người.)
- Đặt câu có sử dụng biện pháp nhân hoá.
+ Bác cần trục đang vươn cánh tay khổng lồ của mình để bốc dỡ hàng hóa.
+ Những chú chim non chuyện trò ríu rít trên ngọn cây, ...
* PP kiểm tra, đánh giá
- GV nêu yêu cầu.
- HS thực hiện.
- HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, chấm điểm.
1’
30’
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
Nhân hoá. Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi : Như thế nào ?
2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: Đọc bài thơ sau:
 Đồng hồ báo thức
Bác kim giờ thận trọng
Nhích từng li, từng li
Anh kim phút lầm lì.
Đi từng bước, từng bước.
Bé kim giây tinh nghịch
Chạy vút lên trước hàng
Ba kim cùng tới đích
Rung một hồi chuông vang.
 Hoài Khánh
a. Trong bài thơ trên, những vật nào được nhân hoá ? ( Kim giờ, kim phút, kim giây, cả ba kim.)
b. Những sự vật ấy được nhân hoá bằng cách nào ? 
- Những vật ấy được gọi bằng: Bác, anh, bé.
- Những vật ấy được tả bằng những từ ngữ: Thận trọng, nhích từng li, từng li, lầm lì, đi từng bước, tùng bước, tinh nghịch, chạy vút lên trước hàng, cùng tới đích, rung một hồi chuông vang. 
* PP trực tiếp
- GV giới thiệu, ghi tên bài, HS ghi vở.
* PP luyện tập – thực hành
- 1 HS đọc yêu cầu và bài thơ.
- 2 HS đọc lại.
- HS làm mẫu 1 phần.
- HS khác nhận xét - GV nhận xét, chốt.
- HS làm bài vào vở.
- HS chữa miệng.
- HS khác nhận xét. 
- GV nhận xét, chấm điểm.
Bài 2 : Dựa vào bài thơ trên, viết câu trả lời cho các câu hỏi sau:
Bác kim giờ nhích về phía trước như thế nào?
- Bác kim giờ nhích về phía trước từng li, từng li.
- Bác kim giờ nhích về phía trước một cách thận trọng.
Anh kim phút đi như thế nào?
- Anh kim phút đi từng bước, từng bước.
- Anh kim phút đi thong thả từng bước một.
Bé kim giây chạy lên trước hàng như thế nào?
- Bé kim giây chạy lên trước rất nhanh.
- Bé kim giây chạy lên trước hàng một cách tinh nghịch,...
- 1 HS đọc yêu cầu. 
- HS làm bài vào vở.
- HS chữa miệng.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt đáp án.
Bài 3 : Viết câu hỏi cho bộ phận in đậm:
a.Trương Vĩnh Ký hiểu biết rất rộng.
- Trương Vĩnh Ký hiểu biết như thế nào?
b. Ê- đi –xơn làm việc miệt mài suốt ngày đêm.
- Ê- đi –xơn làm việc như thế nào?
c. Hai chị em thán phục nhìn chú Lí.
- Hai chị em nhìn chú Lí như thế nào?
d.Tiếng nhạc nổi lên réo rắt.
- Tiếng nhạc nổi lên như thế nào?
- Câu hỏi : Các từ in đậm có đặc điểm gì ? (là các từ chỉ hoạt động, đặc điểm) => Các từ ngữ như thế này có thể trả lời cho câu hỏi Như thế nào ?)
- 1 HS đọc yêu cầu và các câu văn.
- HS làm bài vào vở.
- 3 HS chữa miệng. 
- HS khác nhận xét.
- GV nhận xét.
- HS đặt câu hỏi. 
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt.
1’
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhắc lại 3 cách nhân hoá => dặn dò : vận dụng khi làm bài
- GV nhận xét tiết học, dặn dò.
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_luyen_tu_va_cau_lop_3_tuan_23_bai_nhan_hoa_on_tap_ca.doc