I. Mục tiêu:
Giúp HS:
1. Đặt và trả lời câu hỏi Bằng gì ? ( Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi Bằng gì ? Trả lời đúng các câu hỏi Bằng gì ? Thực hành trò chơi hỏi đáp sử dụng cụm từ Bằng gì ? )
2. Bước đầu nắm được cách dùng dấu hai chấm
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết sẵn nội dung BT1.
- Bảng phụ ghi BT2, BT4.
- Tranh con cá đang thở.
- Phấn màu.
Phân môn: Luyện từ và câu Thứ.... ngày.... tháng..... năm 2012 Tiết : Đặt và trả lời câu hỏi bằng gì? Dấu hai chấm Tuần : 30 Lớp : 3A3 I. Mục tiêu: Giúp HS: 1. Đặt và trả lời câu hỏi Bằng gì ? ( Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi Bằng gì ? Trả lời đúng các câu hỏi Bằng gì ? Thực hành trò chơi hỏi đáp sử dụng cụm từ Bằng gì ? ) Bước đầu nắm được cách dùng dấu hai chấm II. Đồ dùng dạy học: Bảng lớp viết sẵn nội dung BT1. Bảng phụ ghi BT2, BT4. Tranh con cá đang thở. Phấn màu. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Thời gian Nội dung các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng 3’ A. Kiểm tra bài cũ - Đặt câu từ ngữ nói về một môn thể thao - Đặt câu có từ ngữ nói về kết quả thi đấu thể thao * PP kiểm tra, đánh giá - GV nêu yêu cầu. - HS thực hiện. - HS khác nhận xét. - GV nhận xét, chấm điểm. 35’ B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài Đặt và trả lời câu hỏi Bằng gì ? Dấu phẩy 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi Bằng gì ? a) Voi uống nước bằng vòi. b) Chiếc đèn ông sao của bé được làm bằng nan tre dán giấy bóng kính. c) Các nghệ sĩ đã chinh phục khán giả bằng tài năng của mình. - Yêu cầu : Đặt câu hỏi Bằng gì ? với các câu trên. a) Voi uống nước bằng gì ?. b) Chiếc đèn ông sao của bé được làm bằng nguyên liệu gì ? c) Các nghệ sĩ đã chinh phục khán giả bằng điều gì ?. * PP trực tiếp - GV giới thiệu, ghi tên bài, HS ghi vở. * PP luyện tập – thực hành - 1 HS đọc yêu cầu. - HS làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng chữa bài. - HS khác nhận xét. - GV nhận xét, nêu yêu cầu. - HS đặt câu hỏi. - HS khác nhận xét. - GV nhận xét . Bài 2 : Trả lời các câu hỏi sau : a) Hằng ngày, em viết bài bằng gì? (... bằng bút mực, bút máy,...) b) Chiếc bàn em ngồi học được làm bằng gì? (... gỗ, bằng nhựa, bằng sắt, bằng đá,...) c) Cá thở bằng gì ? ( cá thở bằng mang) - Câu hỏi : + Chúng ta có thể viết bài bằng gì ? (bút chì, bút bi,...) + Người ta con làm bàn học bằng những chất liệu gì ? (mica, inốc, ...) - 1 HS đọc yêu cầu. - HS làm bài vào vở. - 3 HS chữa miệng, chỉ tranh. - HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, hỏi thêm. - HS trả lời. - HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét. Bài 3 : Hỏi đáp các bạn bằng cách đặt và trả lời các câu hỏi có cụm từ “Bằng gì”? - 1 HS đọc yêu cầu . - 1 HS hỏi, 1 HS trả lời. - Từng cặp HS hỏi và trả lời trước lớp. - HS khác nhận xét. - GV nhận xét. Bài 4 : Em chọn dấu câu nào để điền vào chỗ trống: a) Một người kêu lên : “ Cá heo! ” b) Nhà an dưỡng trang bị cho các cụ những thứ cần thiết : chăn màn, giường chiếu, xoong nồi, ấm chén pha trà, c) Đông Nam á gồm mười một nước là : Bru-nây, Cam - pu- chia, Đông-ti-mo, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Mi-an-ma, Phi-líp-phin, Thái Lan, Việt Nam, Xin-ga-po. - 1 HS đọc yêu cầu. - HS làm bài vào SGK. - 1 HS lên bảng làm bài. - HS khác nhận xét, nêu cách dùng dấu hai chấm. - GV nhận xét, kết luận. 1’ C. Củng cố – dặn dò: - Nhắc lại 3 cách nhân hoá => dặn dò : vận dụng khi làm bài - GV nhận xét tiết học, dặn dò. * Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ...................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: