CHỦ ĐỀ 1: NHỮNG CHỮ CÁI ĐÁNG YÊU(Tiết 1+ Tiết 2)
Quy trình Gợi mở, trực quan, luyện tập, thực hành.
I. MỤC TIÊU:
- Nhận ra và nêu được đặc điểm của các kiểu chữ nét đều, vẻ đẹp cử chữ trang trí.
- Tạo dáng và trang trí được chữ theo ý thích.
- Giới thiệu nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC
1. Phương pháp:
- Gợi mở.
- Trực quan.
- Luyện tập thực hành.
2. Hình thức tổ chức:
- Hoạt động cá nhân.
- Hoạt động nhóm.
III. ĐỒ DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN.
1. Giáo viên
- Sách học mĩ thuật lớp 3.
- Bảng chữ cái nét đều và chữ đã được trang trí:
- Sản phẩm của học sinh.
2. Học sinh
- Sách học mĩ thuật 3.
- Giấy vẽ, màu vẽ, bút chì, .
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TUẦN 1 + TUẦN 2 Ngày soạn: ngày 09 tháng 09 năm 2018 Ngày dạy: Ngày 11tháng 09 năm 2018 :Lớp 3B – 3A. CHỦ ĐỀ 1: NHỮNG CHỮ CÁI ĐÁNG YÊU(Tiết 1+ Tiết 2) Quy trình Gợi mở, trực quan, luyện tập, thực hành. I. MỤC TIÊU: - Nhận ra và nêu được đặc điểm của các kiểu chữ nét đều, vẻ đẹp cử chữ trang trí. - Tạo dáng và trang trí được chữ theo ý thích. - Giới thiệu nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC 1. Phương pháp: - Gợi mở. - Trực quan. - Luyện tập thực hành. 2. Hình thức tổ chức: - Hoạt động cá nhân. - Hoạt động nhóm. III. ĐỒ DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN. 1. Giáo viên - Sách học mĩ thuật lớp 3. - Bảng chữ cái nét đều và chữ đã được trang trí: - Sản phẩm của học sinh. 2. Học sinh - Sách học mĩ thuật 3. - Giấy vẽ, màu vẽ, bút chì,. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 T/G Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 4’ 10’ 15’ 3’ 2’ - Kiểm tra đồ dùng Khởi động: GV yêu cầu HS viết tên mình lên bảng lớp hoặc bảng con rồi dẫn dắt vào nội dung bài học. 1. Hoạt động 1: Hưóng dẫn tìm hiểu - Tổ chức cho học sinh hoạt động theo nhóm. - Yêu cầu HS quan sát h 1.1 và 1.2 sách HMT lớp 3 (Tr 5) rồi thảo luận với nội dung câu hỏi: + Độ dày của các nét trong một chữ cái có bằng nhau không? + Chữ cái có các nét bằng nhau là kiểu chữ gì? + Những chữ các được tạo dáng và trang trí như thế nào? (Bằng nét và màu sắc) - Yêu cầu thảo luận nhóm 1 phút. Hết thời gian thảo luận: - Yêu cầu quan sát H1.3 và chỉ ra cách trang trí của các chữ cái trong hình với câu hỏi: + Chữ L được trang trí như thế nào? + Chữ G được trang trí bằng những họa tiết gì? + Chữ nào được trang trí bằng những nét thẳng? *GV kết luận: + Chữ nét đều là chữ có độ dày của các nét chữ bằng nhau trong một chữ cái. Chữ nét đều có dáng cứng cáp, chắc khỏe người ta thường dùng để kẻ các khẩu hiệu. + Chữ trang trí có thể là chữ có các nét đều nhau hoặc nét thanh nét đậm. + Có nhiều cách để trang trí chữ. Có thể sử dụng các nét cơ bản đã học để tạo dáng chữ và vẽ thêm họa tiết trang trí. 2. Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hiện: - Yêu cầu HS quan sát H1.4 và 1.5 và suy nghĩ trả lời: + Em sẽ tạo dáng chữ gì? + Em dùng nét, màu sắc, họa tiết như thế nào để trang trí? GV kết luận. - Các em có thể vận dụng nhiều cách để trang trí chữ, thỏa sức sáng tạo. VD: Chữ C các em có thể đưa hình ảnh con Tôm hay chữ O là hình ảnh mèo dodemon, m là con voi,Nhưng khi tạo dáng và trang trí chữ có độ rộng, cao tương đối bằng nhau để ghép thành từ có nghĩa và phù hợp với nhau về cách trang trí. 3.Hoạt động 3: Hướng dẫn thực hành cá nhân 4.Hoạt động 4: Hướng dẫn nhận xét, đánh giá sp sau HĐ Nêu câu hỏi gợi mở Hướng dẫn / gợi mở cho Tiết 2 Tìm hiểu bức tranh/sp tạo hình của nhóm (minh họa tham khảo) - Ban đồ dùng kiểm tra báo cáo. - Học sinh quan sát. - Trả lời câu hỏi - Lắng nghe - Nhóm trưởng điều hành các thành viên thảo luận trả lời các câu hỏi - Các nhóm lên trả lời phần thảo luận của nhóm, các nhóm khác bổ sung. - Lắng nghe - 1 HS trả lời. - Học sinh lắng nghe - Học sinh quan sát và trả lời. - Lắng nghe và quan sát TIẾT 2 T/G Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 4’ 22’ 10’ 3’ 1’ - Kiểm tra đồ dùng Khởi động: GV yêu cầu HS viết tên mình lên bảng lớp hoặc bảng con rồi dẫn dắt vào nội dung bài học. 1. Hoạt động 1: Thực hành. - Các nhóm có thể thảo luận thống nhất chọn chữ có ý nghĩa để phân công và cùng nhau vẽ trang trí. * Hoạt động cá nhân - GV hướng dẫn phác thảo nét chữ vào tờ giấy sao cho có bố cục tương đối hợp lý về chiều cao, rộng của chữ cái được tạo dáng. - Sử dụng nét, màu để tạo họa tiết trang trí cho chữ cái theo ý thích. * Hoạt động nhóm - các nhóm làm nhóm có thể cùng nhau ghép các chữ cái lại để tạo thành cụm từ có nghĩa. 2. Hoạt động 2: Tổ chức trưng bày và giới thiệu sản phẩm. - Hướng dẫn học sinh trưng bày sản phẩm. - Gợi ý các học sinh khác tham gia đặt câu hỏi để khắc sâu kiến thức và phát triển kĩ năng thuyết trình tư đánh giá, cùng chia sẻ, trình bày cảm xúc, học tập lẫn nhau. + Các chữ cái của nhóm em được tạo dáng và trang trí như thế nào? (Cách sử dụng đường nét, màu sắc và họa tiết) + Em có nhận xét gì về độ dày của các nét chữ trong một chữ cái? + Cụm từ được ghép của nhóm em có nghĩa gì? Các chữ được ghép đã đẹp chưa? + Em thích bài tập của nhóm nào? Hãy nhận xét về cách tạo dáng chữ, đường nét, màu sắc trong các chữ cái của nhóm bạn. Em học hỏ được điều gì ở bài vẽ của nhóm bạn? 4. Đánh giá giờ học - YC học sinh tự đánh giá bài học của mình vào sách HMT(Tr 9) - Chốt lại kiến thức chung của chủ đề. Tuyên dương học sinh tích cực, động viên khuyến khích các học sinh chưa hoàn thành bài. Gợi ý cho học sinh thực hiện phần: Vận dụng sáng tạo và chuẩn bị đồ dùng cho tiết học sau. - Vệ sinh lớp học. 5.Dặn dò: Nhắc nhở học sinh bảo quản sản phẩm và chuẩn bị đồ dùng cho chủ đề sau: “Mặt nạ con thú”. - Ban đồ dùng kiểm tra báo cáo. - Học sinh thực hiện cá nhân - Học sinh thực hiện bài làm phối hợp nhóm tạo thành bức tranh về chữ, theo tư vấn, gợi mở thêm của gv. - Phối hợp phân công nhiệm vụ cho từng thành viên để thuyết trình sản phẩm nhóm tốt. - Các nhóm lên trưng bày sản phẩm theo hướng dẫn của Gv - Lần lượt các thành viên của mỗi nhóm lên thuyết trình câu chuyện và thuyết trình về sản phẩm của nhóm theo các hình thức khác nhau, các nhóm khác đặt câu hỏi cùng chia sẻ và bổ sung cho nhóm bạn. - HS tích vào ô hoàn thành hoặc chưa hoàn thành theo đánh giá riêng của bản thân. - Ghi nhận xét, đánh giá của thầy cô giáo vào dòng tiếp theo trong Sách HMT - Lắng nghe. Rút kinh nghiệm:..................................................................................................... ................................................................................................................................. TUẦN 3 + TUẦN 4 Ngày soạn: ngày 23 tháng 09 năm 2018 Ngày dạy: Ngày 25 tháng 09 năm 2018 :Lớp 3B – 3A. CHỦ ĐỀ 2: MẶT NẠ CON THÚ( TIẾT 1 ) Quy trình xây dựng cốt truyện và tiếp cận chủ đề. I/ MỤC TIÊU HỌC SINH CẦN ĐẠT ĐƯỢC - Nhận ra và phân biệt được một số mặt nạ con thú - Tạo dáng và trang trí được mặt nạ con thú theo ý thích. - Giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của nhóm mình , nhóm bạn. II/ PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC : 1-Phương pháp : Có thể sử dụng quy trình Xây dựng cốt truyện và tiếp cận chủ đề. 2-Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân. III/ ĐỒ DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN: 1.GV chuẩn bị : -SGK, một số mặt nạ con thú. - Hình minh họa. 2.HS chuẩn bị: -SGK, giấy vẽ, màu vẽ, bút chì, hồ dán, kéo.... IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 T/g Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 15’ 14’ 3’ 3’ * KHỞI ĐỘNG -Gợi ý HS liên tưởng đến tết trung thu : tết trung thu các em có chơi những món đồ chơi gì? Em có biết lễ hội Hallowen không? Em hãy kể lại lễ hội Hallowen mà em đã từng được xem trên truyền hình? 1. Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu -Tổ chức HS hoạt động theo nhóm -Yêu cầu HS quan sát hình 2.1SGK, và một số hình ảnh do GV chuẩn bị về mặt nạ. - Nếu câu hỏi gợi mở cho HS thảo luận nhóm để tìm hiểu nội dung bài học. *Trong hình có mặt nạ của những con vật gì? *Mặt nạ có được vẽ trang trí đối xứng không? *Màu sắc của mặt nạ như thế nào? *Mặt nạ thường được làm bằng chất liệu gì? Chúng thường được sử dụng khi nào? -em thường thấy trên mặt nạ có nét biểu cảm gì? 2. Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hiện Gợi ý HS thảo luận nhóm và tìm hiểu cách thực hiện tạo hình cho mặt nạ. -Yêu cầu HS quan sát hình 2.2SGK để tìm hiểu cách làm mặt nạ. Câu hỏi gợi mở: * Để làm mặt nạ em cần chuẩn bị những vật liệu gì? *em sẽ làm mặt con gì? Con thú đó có đặc điểm gì? * con thú mà em định tạo hình có tính cách như thế nào? *Em sẽ làm như thế nào để xử dụng mặt nạ/mũ vừa làm được? -Yêu cầu HS tham khỏa hình 2.3SGK để có thêm ý tưởng sáng tạo về cách tạo mặt nạ. 3.Hoạt động 3: Hướng dẫn thực hành cá nhân 4.Hoạt động 4: Hướng dẫn nhận xét, đánh giá sp sau HĐ Nêu câu hỏi gợi mở Hướng dẫn / gợi mở cho Tiết 2 Tìm hiểu bức tranh/sp tạo hình của nhóm (minh họa tham khảo) lắng nghe và trả lời câu hỏi -hoạt động nhóm , thảo luận và trả lời các câu hỏi Hs quan sát , lắng nghe và trả lời câu hỏi TIẾT 2 T/g Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3’ 32’ 3’ Khởi động 3.Hoạt động 3. Thực hành: - Yêu cầu HS : *Vẽ trang trí một chiếc mặt nạ vào giấy vẽ *dán mặt nạ vào bìa cứng. *cắt hình mặt nạ ra khỏi bìa cứng và làm dây đeo cho mặt nạ. 4.Dặn dò: Nhắc nhở học sinh bảo quản sản phẩm và chuẩn bị đồ dùng cho chủ đề sau: “Mặt nạ con thú”. -HS hoạt động nhóm Rút kinh nghiệm:.................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................................................................................. TUẦN 5 + TUẦN 6 Ngày soạn: ngày 07 tháng 10 năm 2018 Ngày dạy: Ngày 09 tháng 10 năm 2018 :Lớp 3B – 3A. CHỦ ĐỀ 2: MẶT NẠ CON THÚ( TIẾT 3 ) Quy trình xây dựng cốt truyện và tiếp cận chủ đề. I/ MỤC TIÊU HỌC SINH CẦN ĐẠT ĐƯỢC - Nhận ra và phân biệt được một số mặt nạ con thú - Tạo dáng và trang trí được mặt nạ con thú theo ý thích. - Giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của nhóm mình , nhóm bạn. II/ PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC : 1-Phương pháp : Có thể sử dụng quy trình Xây dựng cốt truyện và tiếp cận chủ đề. 2-Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân. III/ ĐỒ DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN: 1.GV chuẩn bị : -SGK, một số mặt nạ con thú. - Hình minh họa. 2.HS chuẩn bị: -SGK, giấy vẽ, màu vẽ, bút chì, hồ dán, kéo.... IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 3 T/g Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 24’ 4’ 3’ 4. Tổ chức trưng bày, giới thiệu và đánh giá sản phẩm: -Hướng dẫn HS trưng bày sản phẩm - Hướng dẫn HS thuyết trình về sản phẩm của nhóm mình. Gợi ý HS tham gia đặt câu hỏi để chia sẻ cảm xúc, trình bày cảm xúc, học tập lẫn nhau. Đặt câu hỏi gợi mở để HS khắc sau kiến thức và phát triển kỹ năng thuyết trình, tự đánh giá. 4, Nhận xét ... Tranh1: mùa xuân. Tranh2: mùa hạ. Tranh3: mùa đông. Tranh4: mùa thu. + HS trả lời + Hình ảnh chính được đặt ở chính giữa tranh, ở phía trên hoặc phía dưới bức tranh, chiếm diện tích nhiều nhất trong tranh. Hình ảnh phụ đặt ở xung quanh và nhỏ hơn hình ảnh chính. + Màu nóng như đỏ, vàng, cam mang lại cảm giác sôi nổi, ấm ápmàu lạnh như xanh, tím mang lại cảm giác mát mẻ, yên bình HS lắng nghe - HS quan sát hình 6.3a và 6.3b. Lắng nghe cách thực hiện. + Tranh vẽ cảnh mùa hè, mùa xuân, mùa thu, mùa đông. Vẽ, xé, cắt dán, gắn thêm các hình ảnh khác. - HS quan sát hình 6.4 - HS lắng nghe - HS ghi nhớ Rút kinh nghiệm:..................................................................................................... ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. TUẦN 13 + TUẦN 14 Ngày soạn: ngày 02 tháng 12 năm 2018 Ngày dạy: Ngày 04 tháng 12 năm 2018 :Lớp 3B – 3A. CHỦ ĐỀ 6: BỐN MÙA ( TIẾT 2+3) Vận dụng quy trình vẽ Cùng nhau I.MỤC TIÊU: Nêu được những đặc điểm nổi bật của các mùa trong năm ( xuân, hạ, thu, đông). Bước đầu biết sử dụng màu nóng, màu lạnh và vẽ được bức tranh các mùa trong năm. Giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của nhóm mình, nhóm bạn. II/ PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC : 1-Phương pháp : Vận dụng quy trình vẽ Cùng nhau. Tiếp cận theo chủ đề. 2-Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân. Hoạt động vẽ theo nhóm. III/ ĐỒ DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN: 1.Giáo viên : 1.Giáo viên: - Hình ảnh đặc trưng của các mùa trong năm. - Tranh vẽ về các mùa trong năm. - Giấy vẽ, màu vẽ, kéo. 2. Học sinh: Giấy vẽ A3, Tập vẽ A4, bút chì, màu vẽ, đất nặn, giấy màu, bìa,.. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 2 T/G Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3’ 30’ 3’ Khởi động 3.Hoạt động 3: Thực hành * GV cho HS ngồi theo nhóm, hoạt động cá nhân - GV nêu lại chủ đề bài học, hướng cho các em lựa chọn chủ đề và cách thực hiện: Có thể vẽ trên giấy rồi xé tạo nhân vật cho riêng mình; hoặc có thể tạo hình bằng giấy màu, vải, đất nặn, các vật liệu khác - GV cho HS các nhóm hoạt động cá nhân + Tạo hình ảnh + Tách các hình ảnh khỏi tờ giấy ban đầu. * Cho HS hoạt động theo nhóm - Từ hình tượng độc lập, sắp xếp hình ảnh thành bức tranh tập thể - Cho HS các nhóm vẽ hoặc gắn thêm hình ảnh khác tạo không gian cho bức tranh thêm sinh động. - Vẽ màu phù hợp với nội dung tranh * GV nhận xét tiết học * Dặn dò hôm sau: Cùng bạn trưng bày tác phẩm của nhóm mình - Hát - HS ngồi theo nhóm - HS nêu lại chủ đề bài học và bàn bạc lựa chọn cách thực hiện - HS hoạt động cá nhân - HS cùng nhau sắp xếp các hình ảnh tạo thành bức tranh. - HS thêm hình ảnh cho tranh - Vẽ màu - HS ghi nhớ TIẾT 3 T/L Hoạt động của GV Hoạt động của HS 2’ 18’ 4’ 12’ 1’ * KHỞI ĐỘNG: - GV kiểm tra sự chuẩn bị ĐDHT của HS. - Kiểm tra sản phẩm của HS trong Tiết 2. * Tổ chức cho HS tiếp tục hoàn thiện sản phẩm của Tiết 2. 4. HOẠT ĐỘNG 4: TRƯNG BÀY, GIỚI THIỆU SẢN PHẨM * Mục tiêu: + HS trưng bày, giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn. + HS tập trung, nắm bắt được kiến thức cần đạt trong hoạt động này. * Tiến trình của hoạt động: - Hướng dẫn HS trưng bày sản phẩm. - Hướng dẫn HS thuyết trình về sản phẩm. - Đặt câu hỏi gợi mở giúp HS khắc sâu kiến thức và phát triển kĩ năng thuyết trình: + Em có cảm xúc như thế nào khi thực hiện chủ đề này? + Có những hình ảnh gì trong bức tranh của nhóm em? + Tại sao nhóm em lại thể hiện màu sắc như vậy trong tranh của mình? + Bức tranh của nhóm gợi cho em liên tưởng tới câu chuyện gì? Câu chuyện đó diễn ra ở đâu? - Nhận định kết quả học tập của HS, tuyên dương, rút kinh nghiệm. * ĐÁNH GIÁ: - Hướng dẫn HS đánh dấu tích vào vở sau khi nghe nhận xét của GV. - GV đánh dấu tích vào vở của HS. - Đánh giá giờ học, động viên HS. * VẬN DỤNG SÁNG TẠO: - Gợi ý HS vẽ tranh về mùa mà em thích vào trang 33 sách học MT lớp 3. * Dặn dò: - Chuẩn bị đồ dùng cho chủ đề: LỄ HỘI QUÊ EM. - Quan sát các lễ hội qua truyền hình... - Trình bày đồ dùng HT - Trình bày sản phẩm - Thực hiện cá nhân - Trưng bày, giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn. - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt động. - Trưng bày bài tập - Tự giới thiệu về bài của mình - Trả lời, khắc sâu kiến thức - 1, 2 HS trả lời - Đại diện nhóm nêu - Đại diện nhóm trả lời - Đại diện nhóm nêu - Học tập, rút kinh nghiệm... - Đánh dấu tích vào vở của mình - Ghi lời nhận xét của giáo viên. - Phát huy - Vẽ tranh theo ý thích về một trong bốn mùa vào trang 33. Rút kinh nghiệm:..................................................................................................... ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. TUẦN 15 + TUẦN 16 Ngày soạn: ngày 16 tháng 12 năm 2018 Ngày dạy: Ngày 18 tháng 12 năm 2018 :Lớp 3B – 3A. CHỦ ĐỀ 7: LỄ HỘI QUÊ EM (TIẾT 1+ TIẾT 2) I.MỤC TIÊU: Nhận ra sự đa dạng, phong phú của lễ hội ở các vùng miền khác nhau trên cả nước. Chọn được các hình ảnh tiêu biểu để thể hiện bức tranh chủ đề “ Lế hội quê em”. Giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của nhóm mình và nhóm bạn. II/ PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC : 1-Phương pháp : Vận dụng quy trình vẽ Cùng nhau. Tiếp cận theo chủ đề. 2-Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân. Hoạt động vẽ theo nhóm. III/ ĐỒ DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN: 1.Giáo viên : 1.Giáo viên: - Hình ảnh Lễ hội trong năm, địa phương. - Tranh vẽ lễ hội. - Giấy vẽ, màu vẽ, kéo. 2. Học sinh: Giấy vẽ A3, Tập vẽ A4, bút chì, màu vẽ, đất nặn, giấy màu, bìa,.. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 T/G Hoạt động của GV Hoạt động của HS 2’ 2’ 30’ 2’ Ổn định: Kiểm tra sự chuẩn bị dụng cụ học tập của học sinh Bài mới: Cho cả lớp hát bài: “ Rước đèn ông sao” GV dẫn dắt vào bài mới 1.Hoạt động 1: Tìm hiểu về lễ hội ở các vùng miền trên cả nước - GV cho HS quan sát hình 7.1 SGK/Tr34 và thảo luận về hoạt động, màu sắc, không khí, trang phục có trong lễ hội. GV gọi đại diện các nhóm trình bày GV có thể liên hệ một số lễ hội ở địa phương để HS hiểu thêm - GV gắn một số bức tranh về lễ hội lên bảng. Đặt câu hỏi: + Các bức tranh thể hiện những hoạt động nào trong lễ hội? + Hình ảnh nào là hình ảnh chính trong tranh? + Hình ảnh phụ là hình ảnh nào? + Màu sắc và hình ảnh trong tranh gợi cho em cảm giác gì? GV nhận xét, chốt ý. - GV cho HS đọc phần ghi nhớ ở SGK/Tr35 * GV nhận xét tiết học * Dặn dò tiết học hôm sau - HS quan sát hình 7.1 và thảo luận - Đại diện nhóm trình bày - Lễ hội Rước cộ Bà Chợ Được, lễ hội đua thuyền - HS quan sát và trả lời câu hỏi + Hoạt động hát xướng, múa lân, đua voi, chọi gà, chọi trâu. + Hình ảnh người đang hát, hình ảnh lân và người, hình ảnh các con voi, hình ảnh 2 con gà, hình ảnh 2 con trâu. + Là những hình ảnh người và vật ở xung quanh. + HS trả lời theo cảm nhận. HS lắng nghe - HS đọc ghi nhớ - HS ghi nhớ TIẾT 2 T/G Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3’ 27’ 2’ 3’ Nhắc lại bài trước. 2.Hoạt động 2: Cách thực hiện GV cho HS quan sát hình 7.3 SGK/Tr36 và hướng dẫn cách tạo dáng người và vẽ dáng người đang hoạt động. * Cách tạo dáng người: - GV cho 2 HS tình nguyện đứng làm mẫu ở giữa. HS khác ngồi xung quanh quan sát và vẽ ( Khoảng 5 phút) - Có thể vẽ dáng người bằng trí nhớ qua việc đã từng nhìn thấy. * Cách tạo bức tranh tập thể về chủ đề lễ hội: Cho HS quan sát hình 7.4 SGK/Tr36 - Vẽ, xé hoặc cắt dán, nặn các nhân vật, con vật, cảnh vật để tạo kho hình ảnh - Lựa chọn nội dung và hình ảnh để sắp xếp vào tờ giấy khổ lớn của nhóm. - Vẽ thêm các hình ảnh, chi tiết khác tạo không gian, bối cảnh để làm rõ nội dung và vẽ màu hoàn thiện bức tranh. GV cho HS nêu lại cách thực hiện bức tranh tập thể với chủ đề “ Lễ hội quê em” ở SGK/Tr36. GV nhắc lại cách thực hiện một bức tranh tập thể để HS ghi nhớ * GV nhận xét tiết học * Dặn dò tiết học sau: Đem theo kéo, hồ dán, giấy màu, bút màu HS nhận biết cách tạo dáng người và vẽ dáng người hoạt động. - 2 HS làm mẫu, HS còn lại quan sát và vẽ - HS có thể nhớ lại hình ảnh và vẽ. HS quan sát và nhận biết cách tạo bức tranh tập thể về chủ đề lễ hội. + HS làm việc cá nhân + Thảo luận nhóm, lựa chọn nội dung, hình ảnh phù hợp và sắp xếp vào tờ giấy của nhóm + Thêm hình ảnh phụ và vẽ màu HS nhắc lại cách thực hiện HS ghi nhớ, khắc sâu kiến thức. HS lắng nghe HS ghi nhớ Rút kinh nghiệm:..................................................................................................... ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. .................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: