I. MỤC TIÊU:
- Nghe viết , trình bày đúng 2 khổ thơ cuối của bài thơ 5 chữ.
2. Củng cố quy tắc chính tả: ng / ngh .
- Làm đúng các bài tập phân biệt các phụ âm đầu hoăc thanh dễ lẫn ( ch / tr ; dấu hỏi, dấu ngã).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bài tập 2 , 3 ghi bảng, phấn màu.
- HS chuẩn bị VBT
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Bài cũ
- Viết các từ: người khác, , yên lòng, Nai Nhỏ, liều mình.
- Kiểm tra HS viết lại lỗi sai ở nhà.
2. Bài mới:
Giới thiệu bài: Trong giờ chính tả hôm nay, các em sẽ nghe đọc và viết lại hai khổ thơ cuối bài “Gọi bạn”. Sau đó chúng ta sẽ cùng nhau làm một số bài tập chính tả.
Tiết 6 Chính tả GỌI BẠN I. MỤC TIÊU: - Nghe viết , trình bày đúng 2 khổ thơ cuối của bài thơ 5 chữ. 2. Củng cố quy tắc chính tả: ng / ngh . - Làm đúng các bài tập phân biệt các phụ âm đầu hoăc thanh dễ lẫn ( ch / tr ; dấu hỏi, dấu ngã). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bài tập 2 , 3 ghi bảng, phấn màu. - HS chuẩn bị VBT III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. Bài cũ - Viết các từ: người khác, , yên lòng, Nai Nhỏ, liều mình... - Kiểm tra HS viết lại lỗi sai ở nhà. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Trong giờ chính tả hôm nay, các em sẽ nghe đọc và viết lại hai khổ thơ cuối bài “Gọi bạn”. Sau đó chúng ta sẽ cùng nhau làm một số bài tập chính tả. HĐ Giáo viên Học sinh 1 2 Hướng dẫn nghe- viết: a. Ghi nhớ nội dung đoạn thơ cần viết: - GV đọc đoạn 2 khổ thơ cuối bài: Gọi bạn. - Đoạn thơ này trích ở bài tập đọc nào? - Bê Vàng đi đâu? - Vì sao Bê Vàng phải đi tìm cỏ? - Khi Bê Vàng bị lạc, Dê Trắng đã làm gì? b. Hướng dẫn viết từ khó: - Đọc các từ khó và yêu cầu HS viết. Chỉnh sửa lỗi cho HS. c. Hướng dẫn cách trình bày: - Đoạn thơ có mấy khổ thỏ? - Một khổ thơ có mấy câu thơ? - Trong bài có những chữ nào viết hoa? Vì sao? - Lời gọi của Bê Trắng được ghi với dấu gì? - Thơ năm chữ chúng ta nên viết như thế nào cho đẹp? - Gọi HS đọc to 2 khổ thơ cuối. d. Đọc – viết: - Đọc thong thả từng câu thơ e. Soát lỗi - Đọc bài thong thả cho HS soát lỗi. Dừng lại và phân tích các tiếng khó cho HS soát lỗi. g. Chấm bài: - Thu và chấm 10 – 15 bài. Nhận xét về nội dung, chữ viết, cách trình bày bài của HS. Hướng dẫn làm bài chính tả Bài2 : - Nêu yêu cầu bài tập - Hướng dẫn HS làm bài + (ngờ, nghiêng): . . . ngã, . . . nghi . . . + (ngon, nghe): . . . ngóng, . . . ngọt. Bài 3: - Nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS làm bài + (chở, trò): . . . chuyện, che . . . + (trắng, chăm): . . . tinh, . . . chỉ + (gổ, gỗ): cây . . . , gây . . . + (mỡ, mỡ): màu . . . , cửa . . . - Chữa bài - 1 -2 HS đọc lại - Bài: Gọi bạn. - Bê Vàng đi tìm cỏ. - Vì trời hạn hán, suối cạn, cỏ héo. - Dê trắng thương bạn, chạy khắp nơi tìm - Viết bảng con:héo, nẻo, đường, hoài, lang thang. - Có 3 khổ thơ - Hai khổ thơ đầu mỗi khổ có 4 câu thơ và khổ thơ cuối có 6 câu thơ. - Đọc các chữ viết hoa và rát ra kết luận: chữ đầu dòng thơ và tên riêng phải viết hoa. - Đặt sau dấu hai chấm và trong ngoặc kép. - Viết khổ thơ vào giữa trang giấy , cách lề đỏ 3 ô. - 1 – 2 HS đọc - Nghe GV đọc xong từng câu thơ rồi viết vào vở: Gọi bạn Một năm, trời hạn hán Suối cạn, cỏ héo khô Lấy gì nuôi đôi bạn Chờ mưa đến bao giờ. Bê Vàng đi tìm cỏ Lang thang quên đường về Dê Trắng thương bạn quá Chạy khắp nẻo tìm bê Đến bây giờ Dê Trắng Vẫn nhớ hoài “Bê! Bê!”. - Soát lại bài. HS tự chữa lỗi - Gạch chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút chì ra lề sửa lỗi. - Chọn chữ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống. - Làm bài vào bảng con + nghiêng ngả, nghi ngờ + nghe ngóng, ngon ngọt - Chọn chữ trong ngoặc đơn để điền vào chổ trống - Cả lớp làm bài vào vở: + trò chuyên, che chở + trắng tinh, chăm chỉ. + cây gỗ, gây gổ + màu mỡ, cửa mở - 1 HS lên bảng làm – cả lớp theo dõi và nhận xét CỦNG CỐ – DẶN DÒ: - Nhắc lại cách trình bày bài viết. - Muốn viết đúng chính tả các em cần lưu ý điều gì? Hướng dẫn bài về nhà: - Xem lại bài, sửa lỗi sai. - Làm bài trong VBT - Chuẩn bị bài: Bím tóc đuôi sam Yêu cầu HS nhận xét tiết học - Viết đúng các từ: Suối cạn, Bê Vàng, Dê Trắng, “ Bê ! Bê !”
Tài liệu đính kèm: