Giáo án môn học Khối 3 Tuần 30

Giáo án môn học Khối 3 Tuần 30

CHÍNH TẢ: (NHỚ VIẾT)

TIẾT 60: MỘT MÁI NHÀ CHUNG

I. Mục tiêu: Rèn luyện kỹ năng viết chính tả.

 1. Nhớ và viết lại đúng ba khổ thơ đầu của bài "Một mái nhà chung"

 2. Làm đúng bài tập điền vào chỗ trống có âm, vần dễ viết sai.

II. Đồ dùng dạy học:

A. KTBC: - GV đọc: buổi chiều, thuỷ chiều (HS viết bảng)

 -> HS + GV nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài - Ghi đầu bài.

 2. Hướng dẫn viết chính tả.

 

doc 154 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1202Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học Khối 3 Tuần 30", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 30:
Thứ .. ngày .... tháng .... năm 200
Chính tả: (nhớ viết)
Tiết 60: 	một mái nhà chung
I. Mục tiêu: Rèn luyện kỹ năng viết chính tả.
	1. Nhớ và viết lại đúng ba khổ thơ đầu của bài "Một mái nhà chung"
	2. Làm đúng bài tập điền vào chỗ trống có âm, vần dễ viết sai.
II. Đồ dùng dạy học:
A. KTBC: - GV đọc: buổi chiều, thuỷ chiều (HS viết bảng)
	-> HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - Ghi đầu bài.
	2. Hướng dẫn viết chính tả.
a) Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- GV đọc 3 khổ thơ đầu của bài thơ
- HS nghe.
- HS đọc lại.
- Nhận xét chính tả.
+ Những chữ nào phải viết hoa?
- Những chữ đầu dòng thơ.
- GV đọc một số tiếng khó: Nghìn, lá biếc, sóng xanh, rập rình
- HS luyện viết vào bảng con.
b. GV yêu cầu HS viết.
- HS đọc lại 3 khổ thơ
- HS gập SGK nhớ - viết bài.
- GV theo dõi uốn lắn.
c. Chấm chữa bài.
- GV đọc bài.
- HS đổi vở soát lỗi.
- GV thu vở chấm điểm.
3. Hướng dẫn làm bài tập 2a:
- GV gọi HS nêu yêu cầu
-> GV nhận xét.
- 2 HS nêu yêu cầu
- HS làm vào SGK
- 3 HS lên bảng làm đọc KQ.
-> HS nhận xét.
a) Ban trưa - trời mưa - hiên che - không chịu.
C. Dặn dò. 
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
Tập làm văn:
Tiết 30: 	viết thư
I. Mục tiêu: Rèn luyện kỹ năng viết
1. Biết viết một bức thư ngắn cho bạn nhỏ người nước ngoài để làm quen và bày tỏ tình thân ái.
2. Lá thư trình bày đúng thể thức: Đủ ý, dùng từ đặt câu đúng, thể hiện tình cảm với người nhận thư.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bảng lớp viết các gợi ý.
	- Bảng phụ viết trình tự lá thư.
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC: Đọc bài văn tuần 29 (3 HS)
	- > HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
	1. Giới thiệu bài - Ghi đầu bài.
	2. HD HS viết thư.
	- HS đọc yêu cầu BT.
	- 1 HS giải thích yêu cầu BT theo gợi ý.
	- GV gợi ý HS :	
+ Có thế viết thư cho một bạn nhỏ ở nước ngoài mà em biết qua đọc báo nghe đài  người bạn nước ngoài này cũng có thể là người bạn trong tưởng tượng của em cần nó rõ bạn là người nước nào.
	+ Nội dung thư phải thể hiện:
	- Mong muốn làm quen với bạn
	- Bày tỏq tình cảm thân ái 
	- GV mở bảng phụ viết hình thức trình bày một lá thư.
	- 2 HS đọc.
+ Dòng đầu thư (ghi nơi viết, ngày tháng năm)
+ Lời xung hô (bạn thân mến)
+ Nội dung thư: Lời chào , chữ ký và tên
- HS viết thư vào giấy rời.
- HS tiếp nối nhau đọc thư
- GV chấm một vài bài thư
- HS viết phong bì thư, dán tem, đặt lá thư vào phong bì thư
3. Củng cố dặn dò.
- Về nhà chuẩn bị bài mới.
* Đánh giá tiết học.
Toán:
Tiết 150:	luyện tập chung
A. Mục tiêu:
- Củng cố về cộng, trừ nhẩm các số tròn chục nghìn
- Củng cố về phép cộng, phép trừ các số trong phạm vi 100.000
- Giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính.
B. Các hoạt động dạy học:
I. Ôn luyện:	Làm BT 2, 3 (tiết 144 - 2 HS)
	-> HS + GV nhận xét.
II. Bài mới: 
	1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
	2. Bài tập
a) Bài 1: Củng cố cộng, trừ nhẩm các số tròn chục nghìn
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
-> GV nhận xét.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào nháp.
40.000 + 30.000 + 20.000 = 90.000
60.000 - 20.000 - 10.000 = 30.000
60.000 - (20.000 + 10.000) = 60.000 - 30.000 = 30.000
b) Bài 2: Củng cố về phép cộng, trừ các số trong phạm vi 100.000
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu làm bảng con.
 35.820 92.684 72.436
+ - + 
 25.079 45.326 9.508
 60.899 47.358 81.944
-> GV sửa sai cho HS.
c. Bài 3 + 4: Củng cố và giải toán bằng hai phép tính
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu làm vở.
- GV gọi HS đọc bài - nhận xét
Bài giải
Số cây ăn quả xã Xuân Hoà có là:
68.700 + 5.200 = 73.900 cây
Số cây ăn quả xã Xuân Mai có là:
73.900 - 4.500 = 69.400 (cây)
Đ/S: 69.400 (cây)
- GV nhận xét.
* Bài 4: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm vào vở.
Bài giải.
Giá tiền một chiếc Com pa là:
100.000 : 5 = 200.000 (đồng)
Số tiền phải trả cho một chiệc com pa là
200.000 x 3 = 600.000 (đồng)
Đ/S: 600.000 (đồng)
- GV gọi HS đọc bài
- GV nhận xét.
3. Dặn dò:
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
Hoạt động tập thể:
Sinh hoạt lớp
Nhận xét trong tuần
Tuần 31:
Thứ . Ngày .... tháng .... năm 200
Hoạt động tập thể:
Toàn trường chào cờ
Tập đọc - kể chuyện:
Tiết 93:	bác sĩ y - éc - xanh
I. Mục tiêu:
A. Tập đọc.
1. Rèn luyện kỹ năng đọc thành tiếng.
- Chú ý đọc đúng các từ ngữ dễ viết sai do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương: nghiên cứu, à úi, im lặng.
- Biết thay đổi dọng đọc cho phù hợp với nội dung và lời nhân vật.
2. Rèn luyện kỹ năng đọc hiểu.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ khó được chú giải cuối bài: ngưỡng mộ, dịch hạch, nơi góc biển trân trời, nhiệt đới, toa hạng ba, bí hiểm, công dân, năm được những nét chính về Bác sĩ Y - éc - Xanh.
- Hiểu nội dung.
+ Đề cao nối sống của Y - éc - Xanh, sống để yêu thương và giúp đỡ đồng loại.
+ Nói lên sự gắn bó của Y - éc - Xanh với mảnh đất Nha Trang nói riêng và Việt Nam nói chung..
B. Kể chuyện:
1. Rèn luyện kỹ năng nói: Dựa vào tranh minh hoạ, nhớ lại và kể đúng nội dung cấu chuyện theo lời nhân vật (bà khách).
2. Rèn kỹ năng nghe.
II. Đồ dùng dạy học:
Tập đọc
A. KTBC: - Đọc bài ngọn lửa Ô - Lim - Pích (3HS)
	-> HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
2. Luyện đọc.
a) GV đọc toàn bài.
- HS nghe.
-GV hướng dẫn đọc.
b) Luyện đọc + giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu.
- HS nối tiếp nhau đọc câu.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
- HS nối tiếp đọc.
- HS giải nghĩa từ mới.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS đọc theo N3
- Cả lớp đọc ĐT đoạn cuối
3. Tìm hiểu bài.
- Vì sao bà khách ao ước được gặp bác sĩ Y - éc - Xanh? 
-> Vì ngưỡng mộ, vì tò mò
- Em thử đoán xem bà khách tưởng tượng nhà bác sĩ Y - éc - Xanh là người như thế nào?
- Là một người sang trọn, dáng điệu quý phái
- Vì sao bà khách nghĩ là Y - éc - Xanh quyên nước Pháp?
-> Vì bà thấy ông không có ý định trở về
- Bác sĩ là người yêu nước nhưng ông vẫn quyết định ở lại Nha Trang vì sao?
- HS nêu.
4. Luyện đọc lại.
- GV hướng dãn.
- HS hình thành nhóm (3HS) phân vai
- 2-> 3 HS nhóm thi đọc.
-> HS nhận xét
-> GV nhận xét.
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ
- HS nghe.
2. Hướng dẫn kể theo tranh
- HS quan sát tranh.
- HS nêu vắn tắt từng tranh.
- GV: lưu ý khi kể, kể theo vai bà khách phải đối dọng
- HS khá kể mâu đoạn 1.
- Từng cặp HS tập kể.
- một vài HS nghe kể.
-> HS nhận xét
-> GV nhận xét.
3. Củng cố dặn dò.
- Nêu lại ND bài.
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
Toán:
Tiết 151: 	nhân số có năm chữ số với số có một chữ số
A. Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép nhân số có năm chữ số với số có một chữ số (có nhớ hai lần không liền nhau).
- áp dụng phép nhân số có năm chữ số với số có một chữ số để giải các bài toán có liên quan.
B. Các hoạt động dạy học:
I. Ôn luyện: Nêu cách nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số ? (3HS)
	-> HS + GV nhận xét.
II. Bài mới:
1. Hoạt động 1: HD thực hiện phép nhân số có 5 chữ số với số có 1 chữ số
* HS nắm được cách nhân.
a) Phép nhân: 14273 x 3 .
- HS quan sát.
- GV viết phép nhân 14273 x 3 lên bảng 
- Dựa vào cách đặt tính của phép nhân số có bốn chữ số vớ số có một chữ số . Hãy đặt tính để thực hiện phép nhân ? 
- HS đọc 14273 x 3 
- 2 HS lên bảng đặt tính + lớp làm nháp 
 14273
 x 3
- Khi thực hiện phép nhân này ta thực hiện như thế nào?
- HS nêu: 
 14273
 x 3
 42819
-> Vậy 14273 x 3 = 42819
- Nhiều HS nêu lại cách tính.
2. Hoạt động 2: Thực hành 
a. Bài 1: * Củng cố về phép nhân só có năm chữ số với số có một chữ số . 
- 2 HS nêu 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
 21526 40729 17092 
- Yêu cầu HS làm vào bảng con 
 x 3 x 2 x 4
 64578 81458 68368
-> GV sửa sai cho HS 
b. Bài 2: * Củng cố về điền số .
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài 
- 2 HS nêu 
- Yêu cầu làm vào Sgk 
Thừa số 
19091
13070
10709
12606
Thừa số 
 5
 6
 7 
 2 
Tích 
95455
78420
74956
25212
-> GV sửa sai cho HS 
C. Bài 3: * Củng cố giải toán có lời văn .
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT 
- 2 HS nêu yêu cầu BT 
- Yêu cầu HS làm vào vở 
 Tóm tắt 
 Bài giải : 
 27150
 Số thóc lần sau chuyển được là : 
Lần đầu : 
 27150 x 2 = 45300 ( kg ) 
Lần sau : 
 Số kg thóc cả 2 lần chuyển được là : 
 ? kg 
 27150 + 54300 = 81450 ( kg ) 
 Đáp số : 81450 ( kg ) 
-> GV gọi HS đọc bài - nhận xét 
- GV nhận xét 
3. Củng cố dặn dò : 
- Nêu lại ND bài ?
- 1 HS nêu 
- Về nhà chuẩn bị bài sau 
______________________________________
Tự nhiên xã hội : 
 Tiết 61: Trái đất là một hành tinh trong hệ mặt trời 
I. Mục tiêu: 
	 Sau bài học, HS : 
- Có biểu tượng ban đầu về hệ mặt trời .
- Nhận biết được vị trí của trái dất trong hệ mặt trời .
- Có ý thức giữ cho trái đất luôn xanh, sạch và đẹp .
II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình trong Sgk 
III. Các hoạt động dạyhọc:
1. KTBC: - Nêu sự chuyển động của trái đất ? 
 	 - Nêu hướng chuyển động của trái đất ? 
 -> HS + GV nhận xét 
2. Bài mới: 
a. Hoạt động 1 : Quan sát theo cặp .
* Mục tiêu : - Có biểu tượng ban đầu về hệ mặt trời . 
	- Nhận biết được vị trí của trái đất trong hệ mặt trời .
* Cách tiến hành .
+ Bước 1: 
- GV : Hành tinh là thiên thể chuyển động quanh mặt trời 
- HS nghe 
- GV hướng dẫn HS quan sát và nêu câu hỏi thảo luận .
- HS quan sát H1 Sgk 
- Trong hệ mặt trời có mấy hành tinh ? 
- HS thảo luận theo cặp 
- Từ mặt trời xa dần trái đất là hành tinh thứ mấy ? 
+ Bước 2: 
- GV gọi HS trả lời 
- Một số HS trả lời trước lớp 
- HS nhận xét 
* Kết luận : Trong hệ mặt trời có 9 hành tinh, chúng chuyển động không ngừng quanh mặt trời và cùng với mặt trời tạo thành hệ mặt trời . 
b. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm .
* Mục tiêu : - Biết trong hệ mặt trời, trái đất là hành tinh có sự sống .
	 - Có ý thức giữ cho trái đất luôn xanh, sạch và đẹp .
* Cách tiến hành : 
+ Bước 1: 
- GV nêu yêu cầu câu hỏi thảo luận 
- HS thảo luận nhóm 
- Trong hệ mặt trời, hành tunh nào cosự sống ? 
- Chúng ta phải làm gì để giữ cho trái đất luôn xanh, sạch ? 
+ Bước 2: 
- Đại diện nhóm trình bày két quả thảo luận 
-> HS nhận xét 
* Kết luận : Trong hệ mặt trời, trái đất là hành tinh có sự sống . Để giữ cho trái đất luôn xanh, sạch và đẹp , chúng ta phải trồng, chăm sóc, bảo vệ cây xanh ..
3. Củng cố dặn dò: 
- Nêu lại ND bài ? 
- 1 HS nêu 
- Chuẩn bị bài sau 
_________________________________________
	 Thứ ba ... ái độ của bà mẹ ra sao?
- Mẹ thương chú khóc đỏ hoe mắt, bố nhớ chú ngước lên bàn thờ
- Em hiểu câu nói của ban Nga như thế nào?
- Chú đã hy sinh
- Vì sao các chiến sĩ hy sinh vì tổ quốc được mãi?
- Vì những chiến sĩ đó đã hiến dâng cả cuộc đời cho HP và sự bình yên của nhân dân.
4. Học thuộc lòng bài thơ.
- GV hướng dẫn HS theo hình thức xoá dần.
- HS đọc thuộc từng khổ, cả bài theo nhóm, dãy, cá nhân.
- HS thi đọc thuộc từng khổ, cả bài, 
- Cả lớp bình chọn.
- GV nhận xét, ghi điểm.
5. Củng cố dặn dò.
	- Nêu ND bài? 
	- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
	* Đánh giá tiết học.
luyện từ và câu
tiết 20:	từ ngữ về tổ quốc, dấu phẩy.
I. Mục tiêu:
1. Mở rộng vốn từ về tổ quốc.
2. Luyện tập về dấu phẩy (ngăn cách bộ phận trạng ngữ chỉ thời gian với phần còn lại của câu).
II. Đồ dùng dạy học.
	- Bảng lớp làm BT 1:
	- 3 tờ phiếu.
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC: 	- Nhân hoá là gì? lấy VD? (2HS)
	-> HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
2. Bài tập.
a) BT1: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT.
- 2 HS nêu yêu cầu BT.
- HS làm bài vào vở
- GV mở bảng phụ.
- 3 HS thi làm nhanh trên bảng
-> HS nhận xét.
-> GV nhận xét kết luận.
a) Những từ cùng nghĩa với tổ quốc là:
Đất nước, nước nhà, non sông, giang sông.
b) Cùng nghĩa với Bảo vệ là: giữ gìn, gìn giữ.
c) Cùng nghĩa với xây dựng là kiến thiết.
b) Bài 2: 
- Gv gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu BT.
- HS làm vào vở.
- GV nhắc HS: Kể tự do, thoải mái gắn gọn những gì em biết về một số vị anh hùng
- HS nghe.
- GV gọi HS kể.
- Vài HS thi kể.
- HS nhận xét.
-> GV nhận xét, ghi điểm.
c) Bài 3: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu?
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS đọc thầm đoạn văn và làm bài cá nhân.
- GV mở bảng phụ.
- 3 HS lên bảng làm bài.
- HS nhận xét.
- 3 -> 4 HS đọc lại đoann văn.
-> GV nhận xét.
3. Củng cố - dặn dò.
- Nêu lại ND bài.
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học.
Toán:
Tiết 98:	so sánh các số trong phạm vi 10.000
A. Mục tiêu: Giúp HS.
	- Nhận biết các dâu hiệu va so sánh các số trong phạm vi 10.000.
	- Củng cố về tìm số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm số, củng cố về quan hệ giữa một số đơn vị đo đại lượng cùng loại.
B. Đồ dùng dạy học:
	- Phấn màu.
C. Các hoạt động dạy học.
I. Ôn luyện: Nêu cách tìm số lớn nhất có 2, 3 chữ số?
	-> HS + GV nhận xét.
II. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nhận biết dấu hiệu và cách so sánh hai số trong phạm vi 10.000
* HS nắm được dấu hiệu và cách so sánh.
- GV viết lên bảng: 999  1000
- HS quan sát.
- Hãy điển dấu (, =) và giải thích vì sao lại chọn dấu đó?
-> HS: 999 < 1000 giải thích
VD: 999 thêm 1 thì được 1000 hoặc 999 ứng với vạch đứng trước vạch ứng với 1000 trên tia số.
+ Trong các dấu hiệu trên, dấu hiệu nào dễ nhận biết nhất? 
Chỉ cần đến số của mỗi rồi so sánh các chữ số đó. số đó số nào có những chữ số hơn thì số đó lớn hơn. 
- GV viết bảng 9999.10.000 
-> HS so sánh 
- GV viết bảng 9999.8999
-> HS quan sát 
+ Hãy nêu cách so sánh ?
- HS so sánh vì 9 > 8 nên 9000 > 8999.
- GV viết 6579  6580
+ hãy nêu cách so sánh.
-> HS nêu so sánh từ hàng cao nhất đến hàng thấp nhất 
6579 < 6580
- Qua hai ví dụ trên em có nhận xét gì về cách so sánh số có 4 chữ số.
-> HS nêu như SGK -> 5 HS nhắc lại.
2. HĐ 2: Thực hành. 
a) Bài 1 + 2: Củng cố về so sánh số.
* Bài 1(100):
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT.
- 2 HS nêu yêu cầu
- GV gọi HS nêu cách so sánh số.
- 2 HS nêu.
- GV gọi HS đọc bài.
- GV nhận xét.
- HS làm bài vào sgk - nêu kết quả.
1942 > 998 9650 < 9651
1999 6951
900 + 9 = 9009 6591 = 6591
* Bài 2(100): 
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào bảng con.
1 km > 985m 70 phút > 1 giờ
600cm = 6m 797mm < 1m
60 phút = 1 giờ.
b) Bài 3 (100): 
* Củng cố về tìm số lơn nhất và tìm số bé nhất.
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 SH nêu yêu cầu.
- GV gọi HS nêu cách làm.
- HS làm vào vở.
- GV gọi HS đọc bài.
+ Số lớn nhất trong các số: 
4375, 4735, 4537, 4753, là số 4753
+ Số bé nhất trong các số: 6091, 6190, 6901, 6019, là số 6019.
- GV nhận xét.
III. Củng cố dặn dò:
	- Nêu cách so sánh các số trong phạm vi 10 000? (2HS)
	- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.
	* Đánh giá tiết học.	
Thứ  ngày ... tháng ... năm 200 
Thể dục:
Tiết 40:	trò chơi: "lò cò tiếp sức"
I. Mục tiêu:
- Ôn động tác đi đều theo 3 - 4 hàng dọc, yêu cầu thực hiện được động tác ở mức tương đối đúng.
- Học trò chơi "Lò cò tiếp sức" yêu cầu biết cách chơi bà bước đầu biết tham gia trò chơi.
II. Địa điểm:
- Địa điểm: Trên sân trường vệ sinh sạch sẽ.
- Phương tiện: Còi, dụng cụ.
III. Phương pháp lên lớp.
Nội dung
Đ/lg
Phương pháp tổ chức
A. Phần mở đầu
5'
1. Nhận lớp:
- ĐHTT + KĐ
- Cán sự báo cáo sĩ số
 x x x x
- GV nhận lớp, phổ biến ND bài học.
 x x x x
 x x x x
2. KĐ: Soay các khớp cổ tay cổ chân, đầu gối, hông 
Chơi trò chơi "Qua đường lội"
B. Phần cơ bản
- Ôn đi đều theo 1 - 4 hàng dọc
25'
- Lần 1: GV điều khiển.
- Những lần sau cán sự điều khiển.
- GV quan sát hướng dẫn thêm cho HS.
- ĐHXL:
 x x x x
 x x x x
 x x x x
- GV cho các tổ thi trình diễn.
- Làm quyen với trò chơi"Lò cò tiếp sức "
- ĐHTC:
- GV nêu tên trò chơi, cách chơi.
- GV cho HS chơi thử.
- HS chơi trò chơi.
c. Phần kết thúc.
5'
- GV cho HS thả lỏng, GV + HS hệ thống bài.
- Nhận xét giời.
 x x x x
 x x x x
Tập viết:
Tiết 20:	ôn chữ viết hoa n (tiếp)
I. Mục tiêu:
	- Củng cố cách viết chữ hoa N thông qua BT ứng dụng.
	1. Viết tên riêng Nguyễn Văn Trỗi bằng cỡ chữ nhỏ.
	2. Viết câu tục ngữ bằng cỡ chữ nhỏ	
 "Nhiễu điều phủ lấy giá gương
Người trong một nước thì thương nhau cùng"
II. Đồ dùng dạy học:
	- Mẫu chữ viết hoa N.
	- Các chữ Nguyễn Văn Trỗi và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.
	- Vở tập viết.
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC:	- Nhắc lại từ và câu ứng dụng T19 (2HS)
	-> HS + GV nhận xét. 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
2. HD HS viết bảng con.
a) Luyện viết chữ hoa.
- GV yêu cầu HS mở vở quan sát.
- HS mở vở quan sát.
- Tìm các chữ viết hoa trong bài.
-> N, V, T.
- GV viết mẫu nhắc lại cách viết .
- HS quan sát.
- HS tập viết bảng con.
GV quan sát sửa sai.
b) Luyện viết từ ứng dụng.
- GV gọi HS đọc
- 2 SH đọc từ ứng dụng.
- GV nói về anh hùng Nguyễn Văn Trỗi
- HS nghe.
- GV đọc Nguyễn Vă\n Trỗi.
- HS viết bảng con.
- GV quan sát, sửa sai cho HS.
c) luyện viết câu ứng dụng.
- GV gọi HS đọc.
- 2 HS đọc.
- GV giúp HS hểu câu tục ngữ.
- HS nghe.
- GV đọc Nhiễu, Nguyễn
- HS luyện viết bảng con.
-> GV nhận xét.
3. HD HS viết vở tập viết.
- GV nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu,
- GV theo dõi uốn lắn cho HS.
- HS viết bài vào vở.
4. Chấm chữa bài.
- GV chấm nhanh bài.
- Nhận xét bài viết.
5. Củng cố dặn dò.
	- Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài sau.
	* Đánh giá tiết học.
Tập đọc:
Tiết 61:	trên đường mòn hồ chí minh
I. Mục tiêu: 
	1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
	- Đọc trơn các bài, đọc đúng các từ ngữ: Thung lũng, nhích, ba lô, lù lù, lưng cong cong, lúp xúp
	- Ngắt nghỉ đúng, biết chuyển dọng phù hợp với ND từng đoạn.
	2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:
- Năm được nghĩa của những từ ngữ mới (đường mòn Hồ Chí Minh, thung lũng, mũ tai bèo, chất độc hoá học).
- Hiểu được sự vất vả gian truân và quyết tâm của bộ đội ta khi hành quân trên đường mòn Hồ Chí Minh, vượt dãy trường sơn và giải phóng Miền Nam.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
- Bản đồ Việt Nam
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học
A. KTBC: Đọc thuộc lòng bài thơ Chú ở bên Bác Hồ(3HS)
- HS+ GV nhận xét
B.Bài mới
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài
- HS nối tiếp đọc câu
2.Luyện đọc
- HS đọc đoạn trước lớp
a) GV đọc toàn bài
- HS giải nghĩa mới
- GV hướng dẫn cách đọc
- HS đọc theo N2
b) HD luyện đọc + giải nghĩa từ
- Cả lớp đọc ĐT cả bài
- Đọc từng câu
- Đọc đoạn trước lớp.
- Đọc đoạn trong nhóm
3. HD dẫn tìm hiểu bài:
- HS đọc đoạn 1
- Tìm hình ảnh so sánh cho thấy bộ đội đang vượt cái dốc rất cao?
-> Đoàn quân lối thành vệt dài từ thung lũng tới điểm cao như một sợi dây.
- Tìm những chi tiết nói lên lỗi vất vả của đoàn quân vượt dốc.
- Dốc trơn và lầy đường rất khó đi nên đoàn quân nhích từng bước
* Một HS đọc đoạn 2.
- Tìm những hình ảnh tố cáo tội ác của giặc Mĩ?
- Những dặm rừng đỏ lên vì bom Mĩ , những dặm rừng xám đi vì chất độc hoá học
4. Luyện đọc lại
- GV đọc lại đoạn 1 trong bài.
- HS nghe.
- HS thi đọc từng đoạnh văn.
- HS bình chọn.
-> GV nhận xét ghi điểm.
5. Củng cố - dặn dò.
	- Bài học giúp em hiểu điều gì?
	- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
	* Đánh giá tiết học.
Toán:
Tiết 99:	luyện tập
A. Mục tiêu: Giúp HS.
- Củng cố về so sánh các số trong phạm vi 10.000, viết 4 số theo thứ tự từ bé đến lơn và ngược lại.
- Củng cố về các số tròn trăm, tròn nghìn, (sắp xếp trên tia số) và về cách xác định trung điểm của đoạn thẳng.
B. Các hoạt động dạy học:
I. Ôn luyện: Nêu cách so sánh các số trong phạm vi 10.000? (2 HS)
 	-> HS + GV nhận xét.
II. Bài mới:
* HĐ 1: Bài tập
1. Bài (101)
- Củng cố về so sánh số.
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS làm bảng con.
7766 > 7676
GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng
8453 > 8435
1000g = 1kg
950g < 1kg
2. Bài 2 +3:
* Củng cố về thứ tự các số từ bé đến lớn và từ lớn đến bé, viết số bé nhất và lớn nhất có 3, 4 chữ số
a) GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu
- HS làm vở + 1 HS lên bảng.
- GV theo dõi HS làm bài.
a) Từ bé đến lớn: 4082, 4208, 4280, 4802.
b) Từ lớn -> bé: 4802, 4280, 4208, 4028
- GV gọi HS đọc bài, nhận xét.
- GV nhận xét.
b) Bài 3 (101):
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS làm bảng con.
a) Bé nhất có 3 chữ sô: 100
b) Bé nhất có 4 chữ sô: 1000
c) Số lớn nhất có 3 chữ số: 999
d) Số lớn nhất có 4 chữ số: 9999
c) Bài 4 (101):
* Củng cố về cách xác định trung điểm của đoạn thẳng
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS làm sgk + đọc kết qảu.
- GV gọi đọc bài.
+ Trung điểm của đoạn thẳng CD ứng với số 2000
- HS nhận xét.
- Gv nhận xét.
III. Củng cố dặn dò:
	- Nêu lại ND bài.
	- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
	* Đánh giá tiết học.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 30.doc