Giáo án môn học Khối 3 Tuần 4

Giáo án môn học Khối 3 Tuần 4

Môn: Tập đọc - Kể chuyện

Tiết: 10.11 bài: Người mẹ ( sgk/ 29 )

Thời gian: 80

I, Mục đích yêu cầu

A, Tập đọc:

1/ Chú ý các từ ngữ: hớt hải, thiếp đi, áo choàng, khẩn khoản, lã chã, lạnh lẽo.

Biết đọc phân biệt giọng người kể với giọng các nhân vật

2/ Hiểu các từ mới và nội dung truyện: người mẹ rất yêu con vì con người mẹ có thể làm tất cả.

B, Kể chuyện

- Rèn kĩ năng nói: Biết cùng các bạn dựng lại câu chuyện bằng cách phân vai, giọng điệu phù hợp.

III, Các hoạt động dạy học.

A, Kiểm tra bài cũ

- Gọi 2 - 3 học sinh đọc lại truyện “ Chú sẻ và bông hoa bằng lăng” và trả lời câu hỏi về nội dung truyện.

 

doc 21 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1251Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học Khối 3 Tuần 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn: Tập đọc - Kể chuyện
Tiết: 10.11 bài: Người mẹ ( sgk/ 29 ) 
Thời gian: 80 
I, Mục đích yêu cầu
A, Tập đọc:
1/ Chú ý các từ ngữ: hớt hải, thiếp đi, áo choàng, khẩn khoản, lã chã, lạnh lẽo.
Biết đọc phân biệt giọng người kể với giọng các nhân vật
2/ Hiểu các từ mới và nội dung truyện: người mẹ rất yêu con vì con người mẹ có thể làm tất cả.
B, Kể chuyện
- Rèn kĩ năng nói: Biết cùng các bạn dựng lại câu chuyện bằng cách phân vai, giọng điệu phù hợp.
III, Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 - 3 học sinh đọc lại truyện “ Chú sẻ và bông hoa bằng lăng” và trả lời câu hỏi về nội dung truyện.
B, Dạy bài mới
 Tập đọc (1,5 tiết)
1. Giới thiệu bài. (ghi bảng)
2. Luyện đọc
a, Giáo viên đọc mẫu toàn bài
b, Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc nối tiếp câu + luyện đọc từ dễ phát âm sai.
* Đọc nối tiếp đoạn (4 đoạn)
- Luyện đọc câu dài + giải nghĩa từ mới.
* Đọc từng đoạn trong nhóm.
* Các nhóm thi đọc: 4 học sinh đại diện 4 nhóm tiếp nối thi đọc.
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Đọc thầm đoạn 1, kể vắn tắt chuyện xảy ra ở đoạn 1.
- Gọi 1 học sinh đọc to đoạn 2, trả lời: 
 GV: Người mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho bà?
 HS: Để bụi gai chỉ đường cho mình, người mẹ đã ôm ghì bụi gai vào lòng để sưởi ấm nó, làm nó đâm chồi nảy lộc và nở hoa giữa mùa đông buốt giá.
- Đọc thầm đoạn 3, trả lời: 
 GV: Người mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường cho bà?
 HS: Để hồ nước chỉ đường cho mình, người mẹ đã khóc đến nỗi đôi mắt theo dòng lệ rơi xuống hồ hoá thành 2 viên ngọc.
- Gọi 1 học sinh đọc to đoạn 4, trả lời: 
 GV: Thái độ của thần chết như thế nào khi thấy người mẹ? 
HS: Thần Chết ngạc nhiên không hiểu vì sao người mẹ có thể tìm đến tận nơi mình ở.
 GV: Người mẹ trả lời như thế nào? 
 HS: Người mẹ trả lời Thần Chết vì bà là mẹ, người mẹ có thể làm tất cả vì con và bà đòi thần chết trả con cho mình.
- Học sinh đọc thầm toàn bài, trao đổi tìm ý đúng nhất cho nội dung bài (giáo viên chốt ý 3)
4. Luyện đọc lại
- Giáo viên đọc mẫu đoạn4
- Hướng dẫn đọc đoạn 4, chú ý những chỗ nghỉ hơi, những từ cần nhấn giọng
- Gọi 6 em tự phân vai đọc lại truyện -> nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt.
 Kể chuyện (0,5 tiết)
1. Giáo viên nêu nhiệm vụ: Các em sẽ kể chuyện bằng cách dựng lại câu chuyện theo cách phân vai (không cần sách đọc)
2. Hướng dẫn học sinh dựng lại câu chuyện theo vai
- Giáo viên nhắc: Nói lời nhân vật mình sắm vai theo trí nhớ, không nhìn sách có thể kèm với cử chỉ, điệu bộ như 1 màn kịch nhỏ.
- Học sinh tự lập nhóm và phân vai
- Học sinh thi dựng lại câu chuyện theo vai.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét, bình chon nhóm dựng lại câu chuyện hay nhất.
 * Củng cố dặn dò:
 GV: Qua câu chuyện này em hiểu gì về tấm lòng người mẹ? 
- Dặn: về tập kể chuyện
** Rút kinh nghiệm: 
Môn: Chính tả (nghe viết)
Tiết: 7 bài: Người mẹ ( sgk/ 30 ) 
Thời gian: 35 
I, Mục đích yêu cầu
- Nghe – viết lại chính xác đoạn văn tóm tắt nội dung truyện “ Người mẹ”. Biết viết hoa tên riêng
- Làm đúng các bài tập phân biệt các âm đầu hoặc vần dễ lẫn: gi/r, ân, âng.
II/ Các hoạt động dạy học
 1. Kiểm tra bài cũ: Học sinh viết bảng: ngắc ngứ, ngoặc kép, trung thành, chúc tụng
2. Dạy bài mới
a, Giới thiệu bài
b, Hướng dẫn nghe – viết.
* Hướng dẫn học sinh chuẩn bị
- Gọi 2 học sinh đọc đoạn văn sẽ viết chính tả
 GV: Đoạn văn có mấy câu? 
 HS: Đoạn văn có 4 câu.
 GV: Tìm tên riêng trong bài chính tả ?
 GV: Các tên riêng được viết như thế nào? (viết hoa)
 GV: Những dấu câu nào được dùng trong đoạn văn?
- Học sinh đọc thầm đoạn văn, tự viết ra nháp những chữ mình dễ sai.
* Học sinh đọc cho học sinh viết bài.
* Chấm – chữa bài.
c, Hướng dẫn làm bài tập
* Bài tập 2 (lựa chọn): chọn bài 2a
- Hs đọc đề bài nêu yêu cầu: Điền d/r vào chỗ trống và giải đố.
- Gọi 4 em làm trên băng giấy, còn lại làm vào vở bài tập.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng.
* Bài tập 3: (lựa chọn)
- Học sinh đọc đề, nắm yêu cầu của đề bài.
- Gọi 4 học sinh thi viết nhanh từ tìm được lên bảng
- Cả lớp nhận xét chốt lời giải đúng.
a/ ru – dịu dàng – giải thưởng b/ thân thể – vâng lời – cái cân.
3. Củng cố dặn dò
- Giáo viên nhận xét tiết học- Nhắc học sinh viết sai chính tả về sửa lỗi.
** Rút kinh nghiệm: 
Môn: Tập đọc
Tiết: 12 bài: Ông ngoại ( sgk/ 34 ) 
Thời gian: 40 
I, Mục đích yêu cầu
- Chú ý các từ ngữ có phụ âm đầu n/l và đọc đúng các kiểu câu.
- Hiểu nghĩa và biết dùng từ mới.
+ Hiểu nội dung bài: Ông hết lòng chăm lo cho cháu, chấu mãi mãi biết ơn 
ông – người thầy đầu tiên của cháu trước ngưỡng cửa trường tiểu học.
III, Các hoạt động dạy học
A, Kiểm tra bài cũ
- Gọi 1 số học sinh đọc, kể chuyện bài “ Người mẹ”- Trả lời câu hỏi về nội dung bài.
B, Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Luyện đọc.
a, Giáo viên đọc chậm rãi, nhẹ nhàng toàn bài.
b, Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
* Đọc nối tiếp câu.
- Luyện đọc từ: cơm nóng, luồng khí, lặng lẽ, vắng lặng.
* Đọc nối tiếp đoạn (4 đoạn)
- Tìm hiểu nghĩa từ mới
* Đọc từng đoạn trong nhóm.
* Đọc đồng thanh cả lớp bài văn.
3. Tìm hiểu bài.
- Đọc thầm đoạn 1, trả lời: 
 GV: Thành phố sắp vào thu có gì đẹp? 
 HS: Thành phố vào thu không khí mát dịu..trôi lặng lẽ giữa những ngọn cây.
- Đọc to đoạn 2, trả lời: 
 GV: Ông ngoại giúp bạn nhỏ chuẩn bị đi học như thế nào? 
 HS: Ông dẫn bạn đi mua vở..dạy những chữ cái đầu tiên.
- Đọc thầm đoạn 3, trả lời: 
 GV: Tìm 1 hình ảnh đẹp em thích trong đoạn ông dẫn cháu đến thăm trường? 
 - Gọi 1 học sinh đọc câu cuối trả lời: 
 GV: Vì sao bạn nhỏ gọi ông ngoại là người thầy đầu tiên? 
 HS: Bạn nhỏ gọi ông là người thầy đầu tiên vì ông dạy bạn những chữ cái đầu tiên.
- Giáo viên chốt lại ý chính
4. Luyện đọc lại
- Giáo viên chọn đọc diễn cảm đoạn 4 -> đọc mẫu.
- Luyện đọc theo nhóm đoạn 4.- Thi đọc diễn cảm đoạn 4.
5. Củng cố dặn dò.
 GV: Em thấy tình cảm của 2 ông cháu trong bài văn như thế nào?
- Nhận xét tiết học, dặn dò. 
** Rút kinh nghiệm: 
Môn: Tập viết
Tiết: 4 bài: Ôn chữ hoa: C ( sgk/ 34 ) 
Thời gian: 40
I, Mục tiêu 
Củng cố cách viết chữ hoa C thông qua bài tập ứng dụng:
- Viết tên riêng “Cửu Long” bằng chữ cỡ nhỏ.
- Viết câu ca dao bằng chữ cỡ nhỏ.
III, Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ
- Giáo viên kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh 
- Yêu cầu học sinh viết bảng: Bố Hạ, Bầu ơi.
B, Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn viết trên bảng con:
a, Luyện viết chữ hoa.
- Học sinh tìm các chữ hoa có trong bài: C, L, T, S, N.
- Giáo viên viết mẫu kết hợp nêu cách viết từng chữ.
- Học sinh tập viết chữ C, S, N trên bảng con
b, Luyện viết từ ứng dụng
- Gọi 1 số học sinh đọc từ ứng dụng: Cửu Long
- Học sinh tập viết bảng con: Cửu Long.
c, Hướng dẫn viết vào vở tập viết
- Giáo viên nêu yêu cầu:
+ Viết chữ C : 1 dòng + Viết chữ L, N: 1 dòng
+ Viết tên riêng: 2 dòng + Câu ca dao : 2 lần.
- Học sinh tập viết vào vở, gv quan sát giúp đỡ học sinh yếu -> thu chấm.
3. Củng cố dặn dò
- Biểu dương những bài viết đúng, đẹp.- Giao bài về nhà.
** Rút kinh nghiệm: 
Môn: Luyện từ và câu
Tiết: 4 bài: Từ ngữ về gia đình. Ôn tập kiểu câu: Ai – là gì? ( sgk/ 33 )
Thời gian: 40 
I, Mục đích yêu cầu
- Mở rộng vốn từ về gia đình.
- Tiếp tục ôn kiểu câu: Ai (cái gì, con gì) – là gì?
III, Các hoạt động dạy học
A, Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra miệng 2 học sinh làm bài 1, 3. - Nhận xét cho điểm
B, Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn làm bài tập
a, Bài tập 1: 
- Học sinh đọc bài nêu yêu cầu: Tìm các từ ngữ chỉ gộp những người trong gia đình.
- Giáo viên hướng dẫn mẫu: ông bà, chú cháu
- Giáo viên hướng dẫn: những từ ngữ chỉ gộp -> chỉ 2 người.
- Học sinh trao đổi theo cặp
- Gọi học sinh phát biểu, -> cả lớp nhận xét bổ sung.
 * Đáp án: Ông bà, cha ông, cha chú, chú bác, chú dì, chú thím, cô chú, cậu mợ, anh em, chị em
b, Bài 2: 
- Gọi 2 học sinh đọc đề bài nêu yêu cầu.
- Hướng dẫn làm bài mẫu: xếp câu a vào ô 2.
- Học sinh tự làm bài sau đó phát biểu -> chữa bài.
(gọi học sinh nêu cả cách hiểu câu tục ngữ, thành ngữ)
c, Bài tập 3: 
- Gọi 2 học sinh đọc đề, nêu yêu cầu: Đặt câu theo mẫu “Ai – là gì?” để nói về 4 nhân vật trong các bài tập đọc tuần 3, tuần 4.
- Gọi 1 học sinh làm mẫu: nói về bạn Tuấn trong bài “ Chiếc áo len”.
VD: Tuấn là anh của Lan. 
 Tuấn là người anh biết nhường nhịn
- Học sinh trao đổi theo bàn (3 phút)
 Yêu cầu: Mỗi em đặt ít nhất 1 câu với mỗi trường hợp
- Gọi học sinh trả lời, học sinh khác bổ sung.
- Giáo viên chữa bài.
 Ví dụ: b/ Bạn nhỏ là người cháu ngoan ngoãn.
 c/ Bà mẹ là người sẵn sàng hi sinh tính mạng mình để bảo vệ đứa con.
 d/ Chim sẻ là người bạn tốt của bé Thơ.
3. Củng cố dặn dò
- Giáo viên chốt nội dung, nhận xét tiết học.
- Giao bài tập về nhà.
** Rút kinh nghiệm: 
Môn: Chính tả ( nghe viết)
Tiết: 8 bài: Ông ngoại ( sgk/ 34 ) 
Thời gian: 40 
I, Mục đích yêu cầu
- Nghe- viết trình bày đúng đoạn văn trong bài “Ông ngoại”.
- Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có vần khó, âm đầu dễ lẫn.
III, Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:Cả lớp viết bảng: thửa ruộng, dạy bảo, mưa rào, giao việc.
B, Dạy bài mới.
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn học sinh nghe viết
a, Hướng dẫn chuẩn bị
- Gọi 2 - 3 học sinh đọc đoạn văn
 GV: Đoạn văn gồm mấy câu? (3 câu)
 GV: Những chữ nào trong bài viết hoa? 
 HS: Những chữ đầu câu, đầu đoạn cần phải viết hoa.
- Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn văn, viết nháp những chữ ghi tiếng khó hoặc dễ lẫn.
b, Giáo viên đọc cho học sinh viết bài -> soát lỗi.
c, Chấm, chữa bài.
3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả
a, Bài tập 2:
- Học sinh đọc yêu cầu của bài: Tìm 3 tiếng có vần “oay”
- Học sinh làm bài vào vở, 3 học sinh làm trên bảng
- Cả lớp và giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng.
VD: nước xoáy, khoáy, ngoáy tai, ngúng ngoảy, hí hoáy.
b, Bài tập 3:
- Gọi 2 học sinh đọc đề, nêu yêu cầu
- Học sinh trao đổi theo cặp (2 phút)
- Yêu cầu 4 học sinh làm vào bảng phụ rồi dán lên bảng.
- Học sinh và giáo viên nhận xét, bổ sung, kết luận.
3a: giúp, dữ, ra.
3b: sân, nâng, chuyên cần (cần cù)
4. Củng cố dặn dò
- Giáo viên nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh có cố gắng 
- Giao bài về nhà.
** Rút kinh nghiệm: 
Môn: Tập làm văn
Tiết: 4 bài: Nghe–kể “ Dại gì mà đổi”
Đi ... u độ, đủ chất; không sử dụng các chất kích thích như rượu, thuốc lá,
3. Củng cố dặn dò
- Học sinh nhắc lại tên và nội dung bài.
- Dặn: Thực hiện theo bài học.
** Rút kinh nghiệm: 
Môn: Đạo đức
Tiết: 4 bài: Giữ lời hứa (tiết 2) 
Thời gian: 35 
I, Mục tiêu:
1. Học sinh hiểu: Thế nào là giữ lời hứa? Vì sao phải giữ lời hứa?
2. Học sinh biết biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người
3. Học sinh biết có thái độ quý trọng những người biết giữ lời hứa
III, Các hoạt động dạy – học
1. Hoạt động 1: Thảo luận theo cặp
- Giáo viên phát phiếu, yêu cầu học sinh làm bài tập trong phiếu. Nội dung phiếu
- Học sinh thảo luận nhóm đôi (3’)
- Gọi một số nhóm trình bày kết quả. Cả lớp trao đổi, bổ sung
- Kết luận: Các việc làm a, d là giữ lời hứa
 Các việc làm b, c là không giữ lời hứa
2. Hoạt động 2: Đóng vai
- Chia 3 nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai trong tình huống: Em đã hứa cùng bạn làm 1 việc gì đó nhưng sau đó hiểu ra việc làm đó là sai, khi đó em sẽ làm gì?
- Các nhóm lên đóng vai
- Cả lớp thảo luận, nhận xét các cách ứng xử của các nhóm và phiếu xem có cách giải quyết tốt hơn?
- Kết luận: Cần xin lỗi bạn, giải thích lí do và khuyên bạn không nên làm điều sai trái.
3. Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến
- Giáo viên nêu từng ý kiến, học sinh bày tỏ ý kiến đồng tình ( màu đỏ), không đồng tình (màu xanh) hoặc lưỡng lự (màu trắng) bằng giơ thẻ và giải thích lý do.
 a/ Không nên hứa hẹn với ai bất cứ điều gì.
 b/ Chỉ nên hứa những điều mình có thể thực hiện được.
 c/ Có thể hứa mọi điều, còn thực hiện hay không thì không quan trọng.
 d/ Người biết giữ lời hứa sẽ được mọi người tin cậy, tôn trọng.
 đ/ Cần xin lỗi và giải thích rõ lý do khi không thể thực hiện được lời hứa.
 e/ chỉ cần thực hiện lời hứa với người lớn tuổi.
- Kết luận : ý kiến b,d,đ là đồng tình,
 ý kiến a, c, e, là không đồng tình.
4. Củng cố dặn dò:
- Học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ- Dặn: thực hành theo bài học.
** Rút kinh nghiệm: 
Môn: Thủ công
Tiết: 4 bài: Gấp con ếch (Tiết 2) 
Thời gian: 35 
I, Mục đích yêu cầu: 
- Cách gấp cắt con ếch
- Gấp được con ếch bằng giấy đúng quy định
- Học sinh hứng thú với giờ học.
III, Các hoạt động dạy học
1. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét
- Giáo viên giới thiệu mẫu con ếch gấp bằng giấy: đầu thân, chân. Con ếch có thể nhảy được khi ta dùng ngón tay trỏ miết nhẹ vào cuối thân ếch
- Giáo viên mở dần hình con ếch thành hình vuông ban đầu.
- Học sinh nêu ích lợi của ếch.
2. Hoạt động 2: Học sinh thực hành.
a/ Gọi 1 vài học sinh nhắc lại các bước thực hiện các thao tác gấp con ếch ở tiết 1.
Bước 1: - Gấp cắt tờ giấy hình vuông (H1+H2)
Bước 2: - Gấp đôi tờ giấy hình vuông được hình tam giác (H3), gấp đôi H3 để lấy đường dấu giữa, sau đó mở ra.
 - Các bước tiếp như SGK.
Bước 3: Gấp tạo 2 chân ra sau và thân con ếch.
 - Gấp theo 2 cạnh bên của tam giác.
 - Lật hình ta được 2 chân.
 - Dùng bút màu tô 2 mắt.
* Cách làm cho ếch nhảy:
Kéo 2 chân cho ếch dựng lên để đầu ếch hướng cao
 -> Giáo viên vừa hướng dẫn vừa thực hiện nhanh
b/ Gọi 1 số học sinh lên bảng thao tác từng bước cho cả lớp quan sát
c/ Học sinh thực hành, giáo viên đến từng bàn quan sát, giúp học sinh yếu
d/ Học sinh gấp xong con ếch, tổ chức cho các em trưng bày sản phẩm và thi xem ếch của ai nhảy xa hơn.
4. Hoạt động 4: Đánh giá sản phẩm
- Giáo viên và cả lớp nhận xét, đánh giá sản phẩm và tinh thần học tập của học sinh.
- Dặn: Giờ sau mang giấy cắt dán lá cờ và ngôi sao 5 cánh.
** Rút kinh nghiệm: 
Môn: Tự nhiên và xã hội
Tiết: 7 bài: Hoạt động tuần hoàn ( sgk/ 22 ) 
Thời gian: 35 
I, Mục tiêu. Sau bài học học sinh biết:
- Thực hành nghe nhịp đập của tim và đếm nhịp mạch đập.
- Chỉ được đường đi của máu trong sơ đồ vòng tuần hoàn lớn vầ vòng tuần hoàn nhỏ.
III, Các hoạt động dạy học
A, Bài cũ:
- Gọi 1 số học sinh nêu chức năng và kể tên các cơ quan tuần hoàn?
B, Bài mới.
1. Hoạt động 1: Thực hành theo cặp.
- Hướng dẫn cả lớp: áp tai vào ngực của bạn để nghe tim đập và đếm số nhịp đập của tim trong 1 phút.
 Đặt ngón trỏ và ngón giữa của bàn tay phải lên cổ tay trái của mình hoặc tay trái bạn, đếm số nhịp mạch đập trong 1 phút.
- Gọi 1 số học sinh làm mẫu, sau đó từng cặp học sinh thực hành.
- Yêu cầu học sinh trả lời:
 GV: Em đã nghe thấy gì khi áp tai vào ngực bạn mình?
 HS: Nghe thấy nhịp đập thình thịch .
 GV: Khi đặt 2 ngón tay lên cổ tay trái mình hoặc bạn, em cảm thấy gì?
 HS: Em thấy có chỗ tay em đặt lên có nhịp đập. 
2. Hoạt động 2: Làm việc với SGK
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm với gợi ý:
+ Chỉ động mạch, tĩnh mạch, mao mạch trên sơ đồ 3, Nêu chức năng mạch máu?
+ Chỉ và nói đường đi của mạch máu trong vòng tuần hoàn nhỏ? Vòng tuần hoàn nhỏ có chức năng gì?
+ Chỉ và nói đường đi của máu trong vòng tuần hoàn lớn? Vòng tuần hoàn lớn có chức năng gì?
- Đại diện nhóm trình bày -> Giáo viên chốt:
3. Củng cố dặn dò
- Gọi 2 học sinh nhắc lại nội dung bài.- Giao bài về nhà.
** Rút kinh nghiệm: 
Môn: Mỹ thuật
Tiết: 4 bài: Vẽ tranh đề tài: Trường của em 
Thời gian: 40 
I, Mục tiêu: 
- Học sinh biết tìm chọn nội dung phù hợp.
- Vẽ được tranh về đề tài : Trường em.
- Học sinh thêm yêu mến trường lớp.
III, Các hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh .
2. Dạy bài mới.
a, Giới thiệu bài.
Giáo viên dùng 2 - 3 bức tranh vẽ về đề tài nhà trường và đề tài khác để giới thiệu.
b, Hoạt động 1: Tìm, chọn nội dung đề tài.
- Giáo viên sử dụng tranh của học sinh hỏi:
 GV: Đề tài về nhà trường có thể vẽ những gì? 
 HS: Đề tài về nhà trường có thể vẽ: giờ học trên lớp, các hoạt động ở ngoài sân.
 GV: Các hình ảnh nào thể hiện được nội dung chính trong tranh? 
 HS: Các hình ảnh thể hiện được nội dung chính bức tranh là nhà, cây, người, vườn hoa.
 GV: Cách sắp xếp hình, cách vẽ màu như thế nào để rõ nội dung?
 HS: Cách sắp xếp hình mảng, màu sắc phải hài hoà, cân đối.
c, Hoạt động 2: Cách vẽ tranh
- Gợi ý học sinh chọn nội dung phù hợp.
VD: Vui chơi ở sân trường, đi học, học nhóm
- Chọn hình ảnh chính phụ để làm rõ nội dung cho bức tranh.
- Cách sắp xếp hình ảnh chính phụ sao cho cân đối.
- Giáo viên nhắc học sinh nên vẽ đơn giản, vẽ màu theo ý thích (ít màu)
d, Hoạt động 3: Thực hành
- Học sinh vẽ, giáo viên đến từng bàn quan sát, góp ý.
e, Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá
- Giáo viên gợi ý để học sinh nhận xét, xếp loại một số bài vẽ.
- Khen ngợi những học sinh hoàn thành bài vẽ đẹp.
3, Củng cố dặn dò
- Học sinh nhắc lại cách vẽ tranh đề tài
- Chuẩn bị: đất nặn, giấy màu. 
** Rút kinh nghiệm: 
Môn: THỂ DỤC 
Tiết: 7 bài: Ôn đội hình đội ngũ trò chơi “ Thi xếp hàng “ 
Thời gian: 35 
 A/ Mục tiêu : - Ôn tập tập hợp hàng ngang ,dóng hàng , điểm số quay Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức độ tương đối chính xác . Học trò chơi “Thi xếp hàng “
 B/ Địa điểm phương tiện : - Sân bãi chọn nơi thoáng mát , bằng phẳng , vệ sinh sạch sẽ sân tập đảm bảo an toàn luyện tập . Chuẩn bị còi, kẻ sân cho trò chơi 
C/ Lên lớp :
 Nội dung và phương pháp dạy học 
Định lượng 
Đội hình luyện tập
 1/Phần mở đầu :
-GV nhận lớp phổ biến nội dung tiết học .
- Lớp làm các động tác khởi động .
+ Giậm chân tại chỗ vừa vỗ tay theo nhịp vừa hát 
+ Chạy nhẹ nhàng 1 vòng sân từ 100 – 120 m 
-Trở về ôn lại các động tác nghiêm , nghỉ , quay trái , phải , đằng sau quay 
 b/Phần cơ bản :
-Giáo viên yêu cầu lớp ôn tập hợp Hàng ngang , dóng hàng , quay trái , quay phải ,điểm số 
-Lớp tập theo hàng, giáo viên hô và sửa sai uốn nắn cho học sinh .
- Lớp tập theo tổ (các em thay nhau làm chỉ huy).
-các tổ thi đua thực hiện các động tác tổ nào đều đẹp và chính xác sẽ được tuyên dương tổ nào có nhiều bạn sai phải nắm tay nhau vừa đi vừa hát xung quanh lớp .
-Chơi trò chơi : “ Thi xếp hàng “ 
-Giáo viên nêu tên trò chơi nhắc lại cách chơi sau đó cho học sinh chơi thử 1-2 lần 
-Học sinh thực hiện chơi trò chơi :”Thi xếp hàng “
* Giáo viên chia học sinh ra thành hai đội hướng dẫn cách chơi thử sau đó cho chơi chính thức trò chơi “ Thi xếp hàng “
 c/Phần kết thúc:
-Yêu cầu học sinh làm các thả lỏng.
-Đi chậm xung quanh vòng tròn vỗ tay và hát 
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
-Dặn dò học sinh về nhà thực hiện lại các .
2phút
1phút
2phút 
15phút
10phút
5phút
§ § § § § § § § 
§ § § § § § § §
§ § § § § § § § 
§ § § § § § § §
 GV
 GV
** Rút kinh nghiệm: 
 Môn: THỂ DỤC 
Tiết: 8 bài: Đi vượt chướng ngại vật - trò chơi “ Thi xếp hàng “ 
Thời gian: 35 
 A/ Mục tiêu 
 B/ Địa điểm phương tiện : - Sân bãi chọn nơi thoáng mát , bằng phẳng , vệ sinh sạch sẽ.
 - Chuẩn bị còi, kẻ sân cho trò chơi
 C/ Lên lớp :
Nội dung và phương pháp dạy học
Định lượng 
Đội hình luyện tập
 1/Phần mở đầu :
-GV nhận lớp phổ biến nội dung tiết học .
-Yêu cầu lớp làm các động tác khởi động .
+ Giậm chân tại chỗ đếm to theo nhịp . 
+ Chạy nhẹ nhàng 1 vòng sân từ 100 – 120 m 
-Trở về chơi trò chơi : Chạy đổi chỗ , vỗ tay nhau )
 2/Phần cơ bản :
* Ôn tập hợp hàng ngang , dóng hàng , quay trái , quay phải ,điểm số , đi theo vạch kẻ thẳng.
-Lớp tập 1 lần theo hàng ngang, GV hô và sửa sai cho HS.
- HS tập luyện theo tổ, GV quan sát và nhắc nhở.
- Tập hợp cả lớp, cho 1 tổ lên thực hiện, cả lớp nhận xét.
* Học động tác đi vượt chướng ngại vật thấp :
Giáo viên nêu tên động tác 
-Làm mẫu và nêu tên động tác và học sinh tập bắt chước theo .
-Giáo viên hô : “ Vào chỗ !  Bắt đầu !“
-Lớp tổ chức tập theo hàng ngang trước .sau khi thuần thục chuyển sang đội hình hàng dọc .
-Giáo viên theo dõi uốn nắn học sinh .
* Chơi trò chơi : “ Thi xếp hàng “ 
-Giáo viên nêu tên trò chơi nhắc lại cách chơi sau đó cho học sinh chơi thử 1-2 lần 
-Học sinh thực hiện chơi trò chơi :”Thi xếp hàng “
* Giáo viên chia học sinh ra thành hai đội hướng dẫn cách chơi thử sau đó cho chơi chính thức trò chơi “ Thi xếp hàng “
 c/Phần kết thúc:
-Yêu cầu học sinh làm các thả lỏng.
-Đi chậm xung quanh vòng tròn vỗ tay và hát 
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
-Dặn học sinh về nhà thực hiện lại các động tác vừa học.
2phút
1phút
2phút 
8 phút
12phút
7phút
5 phút
 § § § § § § § § 
 § § § § § § § §
 § § § § § § § § 
 § § § § § § § §
 GV
§ § § § § § § § 
§ § § § § § § §
§ § § § § § § § 
§ § § § § § § §
 GV
 GV
 ** Rút kinh nghiệm: 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 4.doc