Môn : Học vần
BÀI : IÊP – ƯƠP
I.Mục tiêu: -HS hiểu được cấu tạo các vần iêp, ươp, các tiếng: liếp, mướp.
-Phân biệt được sự khác nhau giữa vần iêp, ươp.
-Đọc và viết đúng các vần iêp, ươp, các từ: tấm liếp, giàn mướp.
-Đọc được từ và câu ứng dụng.
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Nghề nghiệp của cha mẹ.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói: Nghề nghiệp của cha mẹ.
-Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 20 Thứ ngày Môn Tên bài dạy Hai Học vần (2) Đạo đức Thủ công Iêp – ươp. Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo (tiết 2). Gấp cái ví (T2) Ba Thể dục Học vần (2) Toán Bài thể dục – Trò chơi. Ôn tập. Phép cộng dạng 14 + 3. Tư Học vần (2) Toán TNXH Mĩ thuật Oa – oe. Luyện tập Cuộc sống xung quanh (tiết 2). Vẽ hoặc nặn quả chuối. Năm Học vần (2) Toán Tập viết Oai – oay Phép trừ dạng 17 - 3 T19: ngăn nắp, bập bênh Sáu Học vần (2) Toán Hát Sinh hoạt Oan – oăn. Luyện tập. Ôn: Bầu trời xanh Đánh giá hoạt động tuần 19. Thứ hai ngày tháng năm 2004 Môn : Học vần BÀI : IÊP – ƯƠP I.Mục tiêu: -HS hiểu được cấu tạo các vần iêp, ươp, các tiếng: liếp, mướp. -Phân biệt được sự khác nhau giữa vần iêp, ươp. -Đọc và viết đúng các vần iêp, ươp, các từ: tấm liếp, giàn mướp. -Đọc được từ và câu ứng dụng. -Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Nghề nghiệp của cha mẹ. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng. -Tranh minh hoạ luyện nói: Nghề nghiệp của cha mẹ. -Bộ ghép vần của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. Viết bảng con. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh rút ra vần iêp, ghi bảng. Gọi 1 HS phân tích vần iêp. Lớp cài vần iêp. GV nhận xét. HD đánh vần vần iêp. Có iêp, muốn có tiếng liếp ta làm thế nào? Cài tiếng liếp. GV nhận xét và ghi bảng tiếng liếp. Gọi phân tích tiếng liếp. GV hướng dẫn đánh vần tiếng liếp. Dùng tranh giới thiệu từ “tấm liếp”. Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học. Gọi đánh vần tiếng liếp, đọc trơn từ tấm liếp. Gọi đọc sơ đồ trên bảng. Vần 2 : vần ươp (dạy tương tự ) So sánh 2 vần Đọc lại 2 cột vần. Gọi học sinh đọc toàn bảng. Hướng dẫn viết bảng con: iêp, tấm liếp, ươp, giàn mướp. GV nhận xét và sửa sai. Đọc từ ứng dụng. Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng. Rau diếp, tiếp nối, ướp cá, nườm nượp. Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học và đọc trơn các từ trên. Đọc sơ đồ 2. Gọi đọc toàn bảng. 3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học. Đọc bài. Tìm tiếng mang vần mới học. NX tiết 1 Tiết 2 Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn Luyện câu: GT tranh rút câu ghi bảng: Gọi học sinh đọc: Nhanh tay thì được Chậm tay thì thua Chân giậm giả vờ Cướp cờ mà chạy GV nhận xét và sửa sai. Luyện nói: Chủ đề: “Nghề nghiệp của cha mẹ” GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Nghề nghiệp của cha mẹ”. GV giáo dục TTTcảm. Đọc sách kết hợp bảng con. GV đọc mẫu 1 lần. GV nhận xét cho điểm. Luyện viết vở TV. GV thu vở một số em để chấm điểm. Nhận xét cách viết. 4.Củng cố : Gọi đọc bài. Trò chơi: Kết bạn. Giáo viên gọi học sinh chia thành 2 nhóm mỗi nhóm khoảng 10 em. Thi tìm bạn thân. Cách chơi: Phát cho 10 em 10 thẻ và ghi các từ có chứa vần iêp, ươp. Học sinh biết được mình mang từ gì và chuẩn bị tìm về đúng nhóm của mình. Những học sinh mang vần iêp kết thành 1 nhóm, vần ươp kết thành 1 nhóm. Những học sinh không mang các vần trên không kết được bạn. Sau khi GV hô “kết bạn” thì học sinh tìm bạn và kết thành nhóm. Học sinh nào kết sai nhóm thì bị phạt lò cò xung quanh lớp 1 vòng. GV nhận xét trò chơi. 5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học. Học sinh nêu tên bài trước. HS cá nhân 6 -> 8 em N1 : chụp đèn; N2 : bắt nhịp. HS phân tích, cá nhân 1 em Cài bảng cài. iê – pờ – iêp. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Thêm âm l đứng trước vần iêp và thanh sắc trên âm iê. Toàn lớp. CN 1 em. Lờ – iêp – liêp – sắc – liếp. CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT. Tiếng liếp. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. CN 2 em Giống nhau : kết thúc bằng p Khác nhau : iêp bắt đầu bằng iê, ươp bắt đầu bằng ươ. 3 em 1 em. Nghỉ giữa tiết. Toàn lớp viết. Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV. HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em. CN 2 em. CN 2 em, đồng thanh. Vần iêp, ươp. CN 2 em Đại diện 2 nhóm. CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh. HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, 2 em đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu và bài 5 em, đồng thanh lớp. Học sinh nói theo hướng dẫn của Giáo viên. Học sinh khác nhận xét. HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 4 em. Học sinh lắng nghe. Toàn lớp. CN 1 em Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 10 học sinh lên chơi trò chơi. Học sinh dưới lớp cổ vũ tinh thần các bạn trong nhóm chơi. Học sinh khác nhận xét. Môn : Đạo đức: BÀI : LỄ PHÉP, VÂNG LỜI THẦY GIÁO, CÔ GIÁO (Tiết 2) I.Mục tiêu: -Học sinh hiểu cần phải lễ phép, vâng lời thầy giáo cô giáo là những người có công dạy dỗ các em nên người, rất thương yêu các em. -Để tỏ ra lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo, các em cần chào hỏi thầy cô giáo khi gặp gỡ hoặc chia tay, nói năng nhẹ nhàng, dùng tai tay khi trao hay nhận vật gì đó, phải thực hiện theo lời thầy, cô giáo không nên làm trái. -Học sinh có tình cảm yêu quý, kính trọng thầy giáo cô giáo, có hành vi lễ phép, vâng lời trong học tập rèn luyện và sinh hoạt hằng ngày. II.Chuẩn bị: Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài. -Một số đồ vật phục vụ cho diễn tiểu phẩm. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động học sinh 1.KTBC: Hỏi bài trước: Hỏi học sinh về nội dung bài cũ. Khi gặp thầy (cô) giáo chúng ta phải làm gì? Chúng ta có thực hiện đúng những lời thầy (cô) giáo dạy bảo hay không? GV nhận xét KTBC. 2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa. Hoạt động 1 : Học sinh làm bài tập 3 a) Giáo viên gọi học sinh kể trước lớp nội dung bài tập 3. b) Cho cả lớp trao đổi. c) Giáo viên kể 1, 2 tấm gương của các bạn trong lớp, trong trường về việc lễ phép và vâng lời thầy (cô) giáo. Cho học sinh nhận xét: Bạn nào trong câu chuyện đã lễ phép vâng lời thầy giáo (cô) giáo? Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm (bài tập 4) Giáo viên chia nhóm theo tổ (4 nhóm) và nêu yêu cầu: Em sẽ làm gì nếu bạn chưa lễ phép, chưa vâng lời thầy giáo cô giáo? Tổ chức cho các em thảo luận. Gọi đại diện nhóm phát biểu ý kiến. GV kết luận: Khi các bạn chưa lễ phép, chưa vâng lời thầy giáo cô giáo, em nên nhắc nhở nhẹ nhàng và khuyên bạn không nên như vậy. Hoạt động 3: Học sinh vui múa hát về chủ đề: “Lễ phép, vâng lời thầy giáo cô giáo”. Giáo viên hướng dẫn cho học sinh vui múa theo chủ đề. 4..Củng cố: Hỏi tên bài. Gọi học sinh nêu nội dung bài học và đọc 2 câu thơ cuối bài. Nhận xét, tuyên dương. 4.Dặn dò: Học bài, chuẩn bị bài sau. HS nêu tên bài học. 4 học sinh trả lời. Khi gặp thầy (cô) giáo chúng ta phải lễ phép cất mũ nón, đứng nghiêm chào thầy (cô) giáo. Chúng ta cần thực hiện đúng những lời thầy (cô) giáo dạy bảo. Vài HS nhắc lại. Học sinh kể trước lớp theo hướng dẫn của giáo viên. Học sinh trao đổi nhận xét. Học sinh lắng nghe. Học sinh nhận xét phát biểu ý kiến của mình trước lớp. Học sinh thực hành theo nhóm. Khi các bạn chưa lễ phép, chưa vâng lời thầy giáo cô giáo, em nên nhắc nhở và khuyên bạn không nên như vậy. Đại diện các nhóm nêu ý kiến. Học sinh khác nhận xét và bổ sung. Học sinh nhắc lại. Học sinh sinh hoạt tập thể múa hát về chủ đề “Lễ phép, vâng lời thầy giáo cô giáo”. Học sinh nêu tên bài và nhắc lại nội dung bài học, đọc 2 câu thơ cuối bài. Môn : Thủ công BÀI : GẤP CÁI VÍ (Tiết 2) I.Mục tiêu: -Giúp HS biết cách gấp và gấp được các ví bằng giấy. II.Đồ dùng dạy học: -Mẫu gấp ví bằng giấy mẫu. -1 tờ giấy màu hình chữ nhật. -Học sinh: Giấy nháp trắng, bút chì, vở thủ công. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Ổn định: 2.KTBC: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu giáo viên dặn trong tiết trước. Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học sinh. 3.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi tựa. Học sinh thực hành gấp cái ví Giáo viên nhắc lại quy trình gấp cái ví tiết trước theo các bước. Gọi học sinh nêu lại quy trình gấp cái ví. B1: Lấy đường dấu giữa Đặt tờ giấy lên mặt bàn, mặt màu ở dưới. Khi gấp phải gấp từ dưới lên, 2 mép giấy khít nhau (H1) B2: Gấp 2 mép ví: Gấp mép 2 đầu tờ giấy vào khoảng 1 ô như hình 3 sẽ được hình 4. B3: Gấp ví: Giáo viên nhắc nhở học sinh gấp đều 2 mép ví, miết nhẹ tay cho thẳng (H4). B3: Gấp túi ví: Giáo viên nhắc nhở học sinh cần chú ý: Khi gấp tiếp 2 mép ví vào trong, 2 mép ví phải sát đường dấu giữa, không gấp lệch không gấp chồng lân nhau. Gấp hoàn chỉnh cái ví cần trang trí bên ngoài cho ví thêm đẹp. Học sinh thực hành: Giáo viên quan sát, uốn nắn, giúp đỡ những học sinh còn lúng túng khó hoàn thành sản phẩm. 4.Củng cố: Đánh giá nhận xét sản phẩm của các em. Tổ chức trưng bày sản phẩm tại lớp. Hỏi tên bài, nêu lại quy trình gấp cái ví bằng giấy. 5.Nhận xét, dặn dò, tuyên dương: Nhận xét, tuyên dương các em gấp đẹp. Chuẩn bị bài ... nhau : oay kết thúc bằng y. 3 em 1 em. Nghỉ giữa tiết. Toàn lớp viết Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV. HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em. CN 2 em. CN 2 em, đồng thanh. Vần ep, êp. CN 2 em Đại diện 2 nhóm. CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh. HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, 2 em đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu và bài 5 em, đồng thanh lớp. Học sinh nói theo hướng dẫn của Giáo viên. Học sinh khác nhận xét. HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em. Học sinh lắng nghe. Toàn lớp. CN 1 em Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 7 học sinh lên chơi trò chơi. Học sinh dưới lớp cổ vũ tinh thần các bạn trong nhóm chơi. Học sinh khác nhận xét. Môn: Tập viết BÀI: BỆP BÊNH – LỢP NHÀ – XINH ĐẸP BẾP LỬA – GIÚP ĐỠ – ƯỚP CÁ I.Mục tiêu : -Giúp HS nắm được nội dung bài viết, đọc được các từ trong bài viết. -Viết đúng độ cao các con chữ. -Biết cầm bút, tư thế ngồi viết. II.Đồ dùng dạy học: -Mẫu viết bài 15, vở viết, bảng . III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Hỏi tên bài cũ. Gọi 6 HS lên bảng viết. Gọi 1 tổ nộp vở để GV chấm. Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới : Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài. GV hướng dẫn học sinh quan sát bài viết. GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu cách viết. Gọi học sinh đọc nội dung bài viết. Phân tích độ cao, khoảng cách các chữ ở bài viết. HS viết bảng con. GV nhận xét và sửa sai cho học sinh trước khi tiến hành viết vào vở tập viết. GV theo dõi giúp các em yếu hoàn thành bài viết của mình tại lớp. 3.Thực hành : Cho HS viết bài vào tập. GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết 4.Củng cố : Hỏi lại tên bài viết. Gọi HS đọc lại nội dung bài viết. Thu vở chấm một số em. Nhận xét tuyên dương. 5.Dặn dò : Viết bài ở nhà, xem bài mới. 1HS nêu tên bài viết tuần trước. 6 học sinh lên bảng viết: Con ốc, đôi guốc, rước đèn, kênh rạch, vui thích, xe đạp. Chấm bài tổ 1. HS nêu tựa bài. HS theo dõi ở bảng lớp. bệp bênh, lợp nhà, xinh đẹp, bếp lửa, giúp đỡ, ướp cá. HS tự phân tích. Học sinh nêu : các con chữ được viết cao 5 dòng kẽ là: h, b. Các con chữ được viết cao 4 dòng kẽ là: đ. Các con chữ kéo xuống tất cả 5 dòng kẽ là: g, 4 dòng kẽ là: p, còn lại các nguyên âm viết cao 2 dòng kẽ. Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 vòng tròn khép kín. Học sinh viết 1 số từ khó. HS thực hành bài viết HS nêu: bệp bênh, lợp nhà, xinh đẹp, bếp lửa, giúp đỡ, ướp cá. Thứ sáu ngày tháng năm 2004 Môn : Học vần BÀI : OAN - OĂN I.Mục tiêu: -HS hiểu được cấu tạo các vần oan, oăn, các tiếng: khoan, xoăn. -Phân biệt được sự khác nhau giữa vần oan, oăn. -Đọc và viết đúng các vần oan, oăn, các từ: giàn khoan, tóc xoăn. -Đọc được từ và câu ứng dụng. -Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Con ngoan, trò giỏi. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng. -Tranh minh hoạ luyện nói: Con ngoan, trò giỏi. -Bộ ghép vần của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. Viết bảng con. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh rút ra vần oan, ghi bảng. Gọi 1 HS phân tích vần oan. Lớp cài vần oan. GV nhận xét. HD đánh vần vần oan. Có oan, muốn có tiếng khoan ta làm thế nào? Cài tiếng khoan. GV nhận xét và ghi bảng tiếng khoan. Gọi phân tích tiếng khoan. GV hướng dẫn đánh vần tiếng khoan. Dùng tranh giới thiệu từ “giàn khoan”. Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học. Gọi đánh vần tiếng khoan, đọc trơn từ giàn khoan. Gọi đọc sơ đồ trên bảng. Vần 2 : vần oăn (dạy tương tự ) So sánh 2 vần Đọc lại 2 cột vần. Gọi học sinh đọc toàn bảng. Hướng dẫn viết bảng con: oan, giàn khoan, oăn, tóc xoăn. GV nhận xét và sửa sai. Đọc từ ứng dụng. Qua tranh và mẫu vật giáo viên giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng. Phiếu bé ngoan, học toán, khoẻ khoắn, xoắn thừng. Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học và đọc trơn tiếng, đọc trơn các từ trên. Đọc sơ đồ 2. Gọi đọc toàn bảng. 3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học. Đọc bài. Tìm tiếng mang vần mới học. NX tiết 1 Tiết 2 Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn Luyện câu: GT tranh rút câu ghi bảng: Khôn ngoan đối đáp người ngoài Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau. GV nhận xét và sửa sai. Luyện nói: Chủ đề: “Con ngoan, trò giỏi”. GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Con ngoan, trò giỏi ï”. GV giáo dục TTTcảm. Đọc sách kết hợp bảng con. GV đọc mẫu 1 lần. GV Nhận xét cho điểm. Luyện viết vở TV. GV thu vở một số em để chấm điểm. Nhận xét cách viết. 4.Củng cố : Gọi đọc bài. Trò chơi: Kết bạn. Giáo viên gọi học sinh chia thành 2 nhóm mỗi nhóm khoảng 10 em. Thi tìm bạn thân. Cách chơi: Phát cho 10 em 10 thẻ và ghi các từ có chứa vần oan, oăn. Học sinh biết được mình mang từ gì và chuẩn bị tìm về đúng nhóm của mình. Những học sinh mang vần oan kết thành 1 nhóm, vần oăn kết thành 1 nhóm. Những học sinh không mang các vần trên không kết được bạn. Sau khi GV hô “kết bạn” thì học sinh tìm bạn và kết thành nhóm. Học sinh nào kết sai nhóm thì bị phạt lò cò xung quanh lớp 1 vòng. GV nhận xét trò chơi. 5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học. Học sinh nêu tên bài trước. HS cá nhân 6 -> 8 em N1 : khoai lang; N2 : hí hoáy. HS phân tích, cá nhân 1 em Cài bảng cài. o – a – n – oan. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Thêm âm kh đứng trước vần oan. Toàn lớp. CN 1 em. Khờ – oan – khoan. CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT. Tiếng khoan. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. CN 2 em Giống nhau : kết thúc bằng n Khác nhau : oan bắt đầu bằng oa, oăn bắt đầu bằng oă. 3 em 1 em. Nghỉ giữa tiết. Toàn lớp viết Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV. HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em. CN 2 em. CN 2 em, đồng thanh. Vần oan, oăn CN 2 em Đại diện 2 nhóm. CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh. HS đọc thầm, phát hiện và gạch chân trên bảng các tiếng có chức vần mới. Đọc trơn các câu ứng dụng. Học sinh nói theo hướng dẫn của Giáo viên. Học sinh khác nhận xét. HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em. Học sinh lắng nghe. Toàn lớp. CN 1 em Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 10 học sinh lên chơi trò chơi. Học sinh dưới lớp cổ vũ tinh thần các bạn trong nhóm chơi. Học sinh khác nhận xét. Môn : Hát BÀI : ÔN BẦU TRỜI XANH I.Mục tiêu : -HS biết hát đúng giai điệu và thuộc lời ca bài hát: Bầu trời xanh. -Học sinh một vài động tác phụ hoạ. -Học sinh biết phân biệt âm thanh cao thấp. II.Đồ dùng dạy học: -Nhạc cụ quen dùng. -Lưu ý học sinh chuẩn bị thanh phách, song loan, trống nhỏ. -Một vài động tác vận động phụ hoạ. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Kiểm tra : Hỏi tên bài cũ Gọi HS hát trước lớp. Gọi HS nhận xét. GV nhận xét phần KTBC. 2.Bài mới : GT bài, ghi tựa. Hoạt động 1 : *Ôn tập bài hát: Bầu trời xanh. Ôn luyện bài hát đúng giai điệu lời ca. -Giáo viên hát mẫu. -Nhắc nhở học sinh lấy hơi ở giữa mỗi câu hát. -Hướng dẫn động tác phụ hoạ Câu hát 1: Em yêu bầu trời xanh xanh, yêu đám mây hồng hồng. Động tác 1: Miệng hát, thân người hơi nghiêng sang trái, mắt hướng theo ngón tay chỉ bầu trời và kết hợp nhún chân vào tiếng “xanh” thứ nhất. Động tác 2: Miệng hát, thân người hơi nghiêng sang phải, mắt hướng theo ngón tay chỉ đám mây và kết hợp nhún chân vào tiếng “hồng” thứ hai. Câu hát 2: Em yêu lá cờ xanh xanh, yêu cánh chim trắng trắng. Cách thể hiện động tác tương tự câu hát 1, thêm động tác giang hai tay làm động tác chim bay. Câu hát 3: Em yêu màu cờ xanh xanh, yêu cánh chim hoà bình. Câu hát 4: Em cất tiếng ca vang vang, vui bước chân tới trường. Động tác: Miệng hát, thân người đung đưa và kết hợp vỗ tay, hai chân nhún nhẹ. Gọi từng tổ học sinh hát, nhóm hát và tập làm theo các động tác GV chú ý để sửa sai. Hoạt động 2 : Phân biệt âm thanh cao, thấp. Giáo viên hát, hướng dẫn học sinh lắng nghe Mi (âm thấp); Son (âm trung); Đố (âm cao) Khi nhận ra âm thấp, học sinh để tay lên đùi, khi nhận ra âm trung học sinh để tay trước ngực, khi nhận ra âm cao học sinh giơ hai tay lên cao. Giáo viên làm mẫu, hướng dẫn học sinh quan sát. Hoạt động 3 : Hát kết hợp vận động phụ họa. 4.Củng cố : Hỏi tên bài hát, tên tác của bài hát. HS hát lại kết hợp vận động phụ hoạ Nhận xét, tuyên dương. 5.Dặn dò về nhà: HS nêu. 4 em lần lượt hát trước lớp. HS khác nhận xét bạn hát. Vài HS nhắc lại Học sinh lắng nghe. Học sinh theo dõi GV thực hiện và làm theo hướng dẫn của giáo viên . Học sinh thực hành theo tổ, theo dãy bàn do giáo viên phân công. Học sinh theo dõi GV thực hiện và làm theo hướng dẫn của giáo viên . Học sinh thực hành phân biệt âm thanh cao thấp do giáo viên hát bằng các động tác đã hướng dẫn . Học sinh thực hành cá nhân, tổ Học sinh khác nhận xét.
Tài liệu đính kèm: