Giáo án môn học Lớp 3 - Tuần 8

Giáo án môn học Lớp 3 - Tuần 8

Tập đọc Các em nhỏ và cụ già

( 8 giờ 45 – 9 giờ 25 )

I/ Mục tiêu :

A. Tập đọc :

1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :

- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có vần khó, các từ ngữ có âm, vần, thanh học sinh địa phương dễ phát âm sai và viết sai do ảnh hưởng của tiếng địa phương: sải cánh, ríu rít, vệ cỏ, mệt mỏi, .

- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy giữa các cụm từ.

- Biết đọc phân biệt lời người kể và lời các nhân vật: đám trẻ, ông cụ

- Biết đọc thầm, nắm ý cơ bản.

 

doc 64 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1110Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học Lớp 3 - Tuần 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 8
Thứ hai, ngày 25 tháng 10 năm 2004 
Anh văn
( 7 giờ 40’ – 8 giờ 20’ ) 
( Giáo viên chuyên trách )
Tập đọc 
( 8 giờ 45’ – 9 giờ 25’ ) 
I/ Mục tiêu : 
Tập đọc :
Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : 
Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có vần khó, các từ ngữ có âm, vần, thanh học sinh địa phương dễ phát âm sai và viết sai do ảnh hưởng của tiếng địa phương: sải cánh, ríu rít, vệ cỏ, mệt mỏi, ...
Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy giữa các cụm từ.
Biết đọc phân biệt lời người kể và lời các nhân vật: đám trẻ, ông cụ 
Biết đọc thầm, nắm ý cơ bản. 
Rèn kĩ năng đọc hiểu : 
Nắm được nghĩa của các từ mới : sếu, u sầu, nghẹn ngào, 
Nắm được những chi tiết quan trọng và diễn biến của câu chuyện.
Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện : Mọi người trong cộng động phải quan tâm đến nhau. Sự quan tâm, sẵn sàng chia sẻ của người xung quanh làm cho mỗi người thấy những lo lắng, buồn phiền dịu bớt và cuộc sống tốt đẹp hơn.
Kể chuyện :
Rèn kĩ năng nói : 
Dựa vào trí nhớ và tranh minh họa, học sinh biết nhập vai một bạn nhỏ trong truyện, kể lại được toàn bộ câu chuyện, giọng kể tự nhiên, phù hợp với diễn biến câu chuyện.
Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt; biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.
Rèn kĩ năng nghe : 
Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện. 
Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn; kể tiếp được lời kể của bạn.
II/ Chuẩn bị :
GV : tranh minh hoạ theo SGK, bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn, 
HS : SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : 
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
Khởi động : ( 1’ )
Bài cũ : ( 4’ ) Bận
Giáo viên gọi 3 học sinh đọc bài và hỏi :
+ Mọi vật, mọi người xung quanh bé bận những việc gì ?
+ Bé bận những việc gì ? 
+ Vì sao mọi người, mọi vật bận mà vui ?
+ Qua bài thơ, nói lên điều gì ?
Giáo viên nhận xét, cho điểm
Giáo viên nhận xét bài cũ.
Bài mới :
Giới thiệu bài : ( 2’ )
Giáo viên treo tranh và hỏi :
+ Tranh vẽ gì ?
+ Khi người nào đó xung quanh em như bố mẹ, anh chị, bạn bè, hoặc cụ già hàng xóm,  có chuyện buồn thì em sẽ làm gì ?
Giáo viên : Tranh vẽ các em nhỏ và một cụ già qua đường. Khi đi chơi, nhìn thấy cụ già ngồi buồn rầu bên vệ cỏ ven đường, các bạn nhỏ này đã ân cần hỏi thăm cụ. Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua bài : “Các em nhỏ và một cụ già”. Qua bài đọc này, các em sẽ thấy các bạn nhỏ trong truyện đã biết quan tâm đến người khác như thế nào, sự quan tâm của các bạn có tác dụng như thế nào đối với một cụ già đang buồn khổ, lo âu. Chúng ta cùng đọc truyện để tìm hiểu.
Ghi bảng.
Hoạt động 1 : luyện đọc ( 15’ )
Mục tiêu : giúp học sinh đọc đúng và đọc trôi chảy toàn bài. 
Biết đọc phân biệt lời người kể và lời các nhân vật. 
Nắm được nghĩa của các từ mới.
Phương pháp : Trực quan, diễn giải, đàm thoại
GV đọc mẫu toàn bài
GV đọc mẫu với giọng thong thả 
Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
GV hướng dẫn học sinh : đầu tiên luyện đọc từng câu, bài có 28 câu, các em nhớ bạn nào đọc câu đầu tiên sẽ đọc luôn tựa bài, có thể đọc liền mạch lời của nhân vật có xen lời dẫn chuyện 
Giáo viên gọi từng dãy đọc hết bài.
Giáo viên nhận xét từng học sinh về cách phát âm, cách ngắt, nghỉ hơi.
Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc từng đoạn : bài chia làm 5 đoạn.
Giáo viên gọi học sinh đọc đoạn 1.
Giáo viên gọi tiếp học sinh đọc từng đoạn.
Mỗi HS đọc một đoạn trước lớp.
Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy 
GV kết hợp giải nghĩa từ khó : sếu, u sầu, nghẹn ngào
Giáo viên cho học sinh đọc nhỏ tiếp nối : 1 em đọc, 1 em nghe
Giáo viên gọi từng tổ đọc.
Giáo viên gọi 1 học sinh đọc lại đoạn 1.
Giáo viên gọi 1 học sinh đọc lại đoạn 2
Cho cả lớp đọc lại đoạn 1, 2, 3, 4, 5.
Hoạt động 2 : hướng dẫn tìm hiểu bài ( 18’ )
Mục tiêu : giúp học sinh nắm được những chi tiết quan trọng và diễn biến của câu chuyện.
Phương pháp : thi đua, giảng giải, thảo luận 
 Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 1, 2 và hỏi :
+ Các bạn nhỏ đi đâu ?
+ Điều gì gặp trên đường khiến các bạn nhỏ phải dừng lại ?
+ Các bạn nhỏ quan tâm đến ông cụ như thế nào ?
+ Vì sao các bạn quan tâm đến ông cụ như vậy?
Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 3, 4 hỏi :
+ Ông cụ gặp chuyện gì buồn ? 
+ Vì sao trò chuyện với các bạn nhỏ, ông cụ thấy lòng nhẹ hơn ?
Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 5 hỏi :
+ Chọn một tên khác cho truyện theo gợi ý dưới đây : 
Những đứa trẻ tốt bụng
Chia sẻ
Cảm ơn các cháu
Giáo viên gọi đại diện các nhóm trình bày, yêu cầu học sinh nêu rõ lí do vì sao nhóm em lại chọn tên đó cho câu chuyện.
Giáo viên cho học sinh thảo luận và trả lời câu hỏi :
+ Câu chuyện muốn nói với em điều gì ?
Giáo viên chốt ý : Mọi người trong cộng động phải quan tâm đến nhau. Sự quan tâm, sẵn sàng chia sẻ của người xung quanh làm cho mỗi người thấy những lo lắng, buồn phiền dịu bớt và cuộc sống tốt đẹp hơn.
Hát
3 học sinh đọc
Tranh vẽ các em nhỏ và một cụ già qua đường
Học sinh phát biểu ý kiến theo suy nghĩ của mình
Học sinh lắng nghe.
Học sinh đọc tiếp nối 1 – 2 lượt bài.
Cá nhân 
Cá nhân, Đồng thanh.
HS giải nghĩa từ trong SGK.
Học sinh đọc theo nhóm đôi.
Mỗi tổ đọc 1 đoạn tiếp nối.
Cá nhân 
Cá nhân 
Đồng thanh 
Học sinh đọc thầm.
Các bạn nhỏ đi về nhà sau một cuộc dạo chơi vui vẻ.
Điều gặp trên đường khiến các bạn nhỏ phải dừng lại là các bạn gặp một cụ già đang ngồi ven đường, vẻ mệt mỏi. Cặp mắt lộ vẻ u sầu.
Các bạn nhỏ băn khoăn không biết có chuyện gì xảy ra với ông cụ nên đã bàn tán rất sôi nổi. Có bạn đoán ông cụ bị ốm, có bạn đoán ông cụ đánh mất cái gì. Cuối cùng cả tốp đến hỏi thăm ông cụ.
Các bạn quan tâm đến ông cụ như vậy vì các bạn là những đứa trẻ ngoan, nhân hậu.
 1 HS đọc đoạn 3, 4 trước lớp, cả lớp đọc thầm theo 
Ông cụ gặp chuyện buồn vì cụ bà ốm nặng, đang nằm trong bệnh viện, rất khó qua khỏi.
Học sinh thảo luận nhóm và trả lời : vì ông cụ được chia sẻ nỗi buồn với các bạn nhỏ. Vì sự quan tâm của các bạn nhỏ làm ông cụ thấy bớt cô đơn. Vì ông cụ cảm động trước tấm lòng của các bạn nhỏ. Vì ông được các bạn nhỏ quan tâm, an ủi.
Cả lớp đọc thầm theo
HS suy nghĩ, thảo luận 
Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác nghe và nhận xét. 
Chọn Những đứa trẻ tốt bụng vì các bạn nhỏ trong truyện là những người thật tốt bụng, giàu tình thương người.
Em chọn tên Chia sẻ vì các bạn nhỏ trong truyện đã chia sẻ với ông cụ nỗi buồn, làm ông cụ cảm thy lòng nhẹ hơn.
Chọn tên Cảm ơn các cháu vì ông cụ đã cảm ơn các bạn nhỏ quan tâm đến cụ, làm lòng cụ ấm lại.
Học sinh thảo luận nhóm và tự do phát biểu suy nghĩ của mình : Con người phải quan tâm giúp đỡ nhau. Con người phải yêu thương nhau, sẵn sàng giúp đỡ nhau. Sự quan tâm, giúp đỡ lẫn nhau là rất cần thiết, rất đáng quý.
Tập đọc
( 9 giờ 25’ – 10 giờ 05’ ) 
Hoạt động 3 : luyện đọc lại ( 17’ )
Mục tiêu : giúp học sinh đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc phân biệt lời người kể và lời các nhân vật. 
Phương pháp : Thực hành, thi đua 
 Giáo viên chọn đọc mẫu đoạn 2, 3, 4, 5 và lưu ý học sinh về giọng đọc ở các đoạn.
Giáo viên uốn nắn cách đọc cho học sinh. Giáo viên tổ chức cho 2 đến 3 nhóm thì đọc bài tiếp nối 
Cho học sinh thi đọc bài phân vai
Giáo viên và cả lớp nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất.
Hoạt động 4 : hướng dẫn kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh. ( 20’ ) 
Mục tiêu : giúp học sinh dựa vào trí nhớ và tranh minh họa, kể lại được một đoạn chuyện bằng lời của mình
Phương pháp : Quan sát, kể chuyện
 Giáo viên nêu nhiệm vụ : trong phần kể chuyện hôm nay, các em hãy dựa vào trí nhớ và tranh minh họa, tưởng tượng mình là 1 bạn nhỏ trong truyện, kể lại được một đoạn chuyện bằng lời của mình.
Gọi học sinh đọc lại yêu cầu bài
Giáo viên hỏi :
+ Trong truyện có những nhân vật nào ?
Giáo viên : Vậy nếu chọn kể đoạn 1, em sẽ đóng vai một trong 3 nhân vật mà mình sẽ đóng vai để kể
+ Khi đóng vai nhân vật trong truyện để kể, em phải chú ý điều gì trong cách xưng hô?
Chia HS thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm có 2 HS, yêu cầu mỗi em chọn một đoạn truyện và kể cho các bạn trong nhóm cùng nghe 
Giáo viên cho cả lớp nhận xét mỗi bạn sau khi kể xong từng đoạn với yêu cầu :
Về nội dung : kể có đúng yêu cầu chuyển lời của Lan thành lời của mình không ? Kể có đủ ý và đúng trình tự không ?
Về diễn đạt : Nói đã thành câu chưa ? Dùng từ có hợp không ?
Về cách thể hiện : Giọng kể có thích hợp, có tự nhiên không ? Đã biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt chưa ?
Giáo viên khen ngợi những học sinh có lời kể sáng tạo, bình chọn nhóm dựng lại câu chuyện hay nhất, hấp dẫn, sinh động nhất.
Củng cố : ( 2’ )
Giáo viên : qua giờ kể chuyện, các em đã thấy : kể chuyện khác với đọc truyện. Khi đọc, em phải đọc chính xác, không thêm, bớt từ ngữ. Khi kể, em không nhìn sách mà kể theo trí nhớ. để câu chuyện thêm hấp dẫn, em nên kể tự nhiên kèm điệu bộ, cư ... áp
Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình
Các nhóm khác nghe và bổ sung.
Mỗi cá nhân HS nhận phiếu, điền đầy đủ các thông tin của bản thân vào phiếu
Sau 3 phút, HS tiến hành trao đổi thông tin lẫn nhau theo hình thức thảo luận theo cặp.
Đại diện 3 – 4 HS trình bày thời gian biểu của bản thân hoặc của bạn bên cạnh qua thảo luận theo cặp.
HS dưới lớp theo dõi, bổ sung.
HS tiến hành thảo luận nhóm.
Chúng ta lập thời gian biểu để làm mọi công việc một cách khoa học.
Làm việc theo thời gian biểu hợp lý để bảo vệ sức khỏe, bảo vệ cơ quan thần kinh 
Học sinh trình bày
Đại diện các nhóm trình bày kết quả. Nếu nhóm sau có ý trùng với nhóm trước thì trình bày các ý bổ sung để đỡ mất thời gian
Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
Thực hiện tốt điều vừa học. GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị : bài 17 : Ôn tập và kiểm tra : Con người và sức khỏe. 
Rèn chữ viết 
( 14 giờ 20 – 15 giờ 00’ ) 
GV tiếp tục hướng dẫn HS rèn thêm về chữ viết.
Cho HS luyện viết ở bảng con : chữ hoa G, K cỡ nhỏ.
Cho học sinh viết tên riêng : Gò Công
Cho HS luyện viết ở vở
Nhận xét 
HS viết bảng con.
HS viết vào vở.
Sinh hoạt lớp
( 15 giờ 25’ – 16 giờ 05’ )
( giáo án rời )
F Rút kinh nghiệm :
Tập làm 
văn: 
Toán :
Tự nhiên 
xã hội :
Khối trưởng
Hiệu phó
BUỔI CHIỀU
Thứ hai, ngày 25 tháng 10 năm 2004
Toán
GV rèn cho HS vận dụng cách thực hiện giảm một số đi nhiều lần để giải các bài tập.
Bài 1 : Trong vườn có 63 cây ăn quả, số cây đó là cây bưởi. Hỏi trong vườn có bao nhiêu cây bưởi ?
Gọi HS đọc đề bài và nêu tóm tắt
GV hỏi :
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
Yêu cầu HS làm bài.
Gọi học sinh lên sửa bài.
Giáo viên nhận xét.
 Bài 2 : chấm 1 điểm I trên đoạn thẳng AB, sao cho độ dài đoạn thẳng AI bằng độ dài đoạn thẳng AB
Giáo viên cho học sinh đọc yêu cầu 
Cho HS làm bài và sửa bài
Lớp Nhận xét, bổ sung
GV Nhận xét
Cá nhân
Học sinh trả lời
HS làm bài
Học sinh sửa bài
Cá nhân 
HS làm bài
Học sinh sửa bài
Tập viết 
GV tiếp tục hướng dẫn HS rèn thêm về chữ viết.
Cho HS luyện viết ở bảng con : chữ hoa G, K cỡ nhỏ.
Cho học sinh viết tên riêng : Gò Công
Cho HS luyện viết ở vở
Nhận xét 
HS viết bảng con.
HS viết vào vở.
Luyện từ và câu
GV tiếp tục ôn tập mở rộng vốn từ cho học sinh về chủ điểm Cộng đồng ( chỉ những người trong Cộng đồng ), tiếp tục ôn luyện kiểu câu Ai ( cái gì, con gì ) ? – Là gì ?
Khoanh tròn trước câu trả lời đúng : 
Những người trong cùng một họ thường gặp gỡ, thăm hỏi nhau
 Bài 1: Những từ ngữ nào là bộ phận câu trả lời câu hỏi Ai ?
Những người.
Cùng một họ
Những người trong cùng một họ
Cho HS làm bài và thi đua sửa bài 
Gọi học sinh đọc bài làm của mình 
Nhận xét
 Bài 2 : Những từ ngữ nào là bộ phận câu trả lời câu hỏi cái gì ?
thường gặp gỡ
thường gặp gỡ, thăm hỏi nhau
gặp gỡ, thăm hỏi nhau
Cho HS làm bài và thi đua sửa bài 
Gọi học sinh đọc bài làm của mình 
Nhận xét
 Bài 3 : điền bộ phận câu trả lời câu hỏi Ai hoặc trả lời câu hỏi Làm gì vào chỗ trống 
Các bạn học sinh trong cùng một lớp 
thường xuyên giúp
nhau trong học tập
Học sinh trường em
góp sách vở giúp các bạn vùng lũ
Gọi HS đọc đề bài 
Cho HS làm bài và sửa bài
Nhận xét
 Bài 4 : Điền tiếp từ ngữ vào từng dòng sau để hoàn thành các thành ngữ :
Nhường cơm, sẻ áo
Bán anh em xa, mua láng giềng gần
Cho HS làm bài và sửa bài
Nhận xét
HS làm bài
Học sinh sửa bài : khoanh câu c)
Lớp bổ sung, nhận xét.
HS làm bài
Học sinh sửa bài : khoanh câu b)
Lớp bổ sung, nhận xét.
HS làm bài
Học sinh sửa bài.
Lớp bổ sung, nhận xét.
HS làm bài
Bạn nhận xét.
§ § §
Thứ tư, ngày 27 tháng 10 năm 2004
Toán
GV rèn cho HS vận dụng cách thực hiện giảm một số đi nhiều lần để giải các bài tập.
Bài 1 : Chú Hùng đi xe máy từ làng đến thị xã hết 6 giờ, nếu đi bằng ô tô thì thời gian giảm 2 lần. Hỏi chú Hùng đi ô tô từ làng đến thị xã hết bao nhiêu giờ ?
Gọi HS đọc đề bài và nêu tóm tắt
GV hỏi :
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
Yêu cầu HS làm bài.
Gọi học sinh lên sửa bài.
Giáo viên nhận xét.
 Bài 2 : Viết số thích hợp vào ô trống :
3
gấp 8 lần
giảm 6 lần
6
gấp 7 lần
giảm 2 lần
Giáo viên cho học sinh đọc yêu cầu 
Cho HS làm bài và sửa bài
Lớp Nhận xét, bổ sung
GV Nhận xét
Cá nhân
Học sinh trả lời
HS làm bài
Học sinh sửa bài
Cá nhân 
HS làm bài
Học sinh sửa bài
Chính tả 
GV tiếp tục cho học sinh biết phân biệt tiếng có âm, vần dễ lẫn : r / d / gi hoặc vần uôn / uông 
Bài tập : Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần a
Cho HS làm bài vào vở bài tập.
GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng. 
Gọi học sinh đọc bài làm của mình.
Làm sạch quần áo, chăn màn, bằng cách vò, chải, giũ, trong nước : 
 Có cảm giác khó chịu ở da như bị bỏng : 
Trái nghĩa với ngang : 
Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần b
Trái nghĩa với vui : 
Phần nhà được ngăn bằng tường, vách kín đáo : 
Vật bằng kim loại, phát ra tiếng kêu để báo hiệu : 
Tìm và viết vào chỗ trống các từ chứa tiếng bắt đầu bằng d, gi hoặc r, có nghĩa như sau :
Giặt
Rát
Dọc 
Tìm và viết vào chỗ trống các từ chứa tiếng có vần uôn hoặc uông, có nghĩa như sau :
Buồn
Buồng
Chuông
Tập làm văn 
GV tiếp tục cho học sinh biết tổ chức cuộc họp theo đúng trình tự đã học
	Bài tập 1 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu 
Tôn trọng luật đi đường
Bảo vệ của công
Giúp đỡ người có hoàn cảnh khó khăn.
Cho HS chọn nội dung họp và gạch dưới nội dung đó vào vở bài tập.
	Bài tập 2 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu 
Cho HS làm bài vào vở bài tập.
GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng. 
Giáo viên cho cả lớp nhận xét.
Gọi học sinh đọc bài làm của mình
Mục đích cuộc họp
Tình hình
Nguyên nhân
Cách giải quyết
Giao việc cho các bạn
Chọn nội dung họp thích hợp ( bằng cách gạch dưới nội dung em chọn ) :
HS chọn nội dung họp và gạch dưới nội dung
Ghi vắn tắt những ý chính cần nói :
§ § §
Thứ sáu, ngày 29 tháng 10 năm 2004
Toán
GV rèn cho HS vận dụng cách tìm số chia chưa biết thành thạo để giải các bài tập.
Bài 1 : Một cửa hàng có 24 đồng hồ. Sau một tuần lễ bán hàng, số đồng hồ còn lại bằng số đồng hồ đã có. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu đồng hồ ?
Gọi HS đọc đề bài và nêu tóm tắt. GV hỏi :
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
Yêu cầu HS làm bài.
Gọi học sinh lên sửa bài.
Giáo viên nhận xét.
 Bài 2 : Cho 6 hình tam giác, mỗi hình như hình bên :
Hãy xếp thành hình sau :
Giáo viên cho học sinh đọc yêu cầu 
Cho HS làm bài và sửa bài
Lớp Nhận xét, bổ sung
GV Nhận xét
Cá nhân
Học sinh trả lời
HS làm bài
Học sinh sửa bài
Cá nhân 
HS làm bài
Học sinh sửa bài
Chính tả 
GV tiếp tục cho học sinh biết phân biệt tiếng có âm, vần dễ lẫn : s, x hoặc vần eo, oeo, ươn, ương 
Bài tập : Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần a
Cho HS làm bài vào vở bài tập.
GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng. 
Gọi học sinh đọc bài làm của mình.
Làm chín vàng thức ăn trong dầu, mỡ sôi : 
 Thời điểm chuyển từ năm cũ sang năm mới : 
Trái nghĩa với khó : 
Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần b
Sóng nước nổi lên rất mạnh, từng lớp nối tiếp nhau : 
Nơi nuôi, nhốt các con vật : 
Khoảng đất dài được vun cao lên để tồng trọt : 
Tìm và viết vào chỗ trống các từ chứa tiếng bắt đầu bằng d, gi hoặc r, có nghĩa như sau : 
Rán
giao thừa
dễ
Tìm và viết vào chỗ trống các từ chứa tiếng có vần uôn hoặc uông, có nghĩa như sau :
Cuồn cuộn
Chuồng
luống 
Kể chuyện 
Giáo viên nêu nhiệm vụ : trong phần kể chuyện hôm nay, các em hãy dựa vào trí nhớ và tranh minh họa, tưởng tượng mình là 1 bạn nhỏ trong truyện, kể lại được một đoạn chuyện bằng lời của mình.
Gọi học sinh đọc lại yêu cầu bài
Chia HS thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm có 2 HS, yêu cầu mỗi em chọn một đoạn truyện và kể cho các bạn trong nhóm cùng nghe 
Giáo viên cho cả lớp nhận xét mỗi bạn sau khi kể xong từng đoạn với yêu cầu :
Về nội dung : kể có đúng yêu cầu chuyển lời của Lan thành lời của mình không ? Kể có đủ ý và đúng trình tự không ?
Về diễn đạt : Nói đã thành câu chưa ? Dùng từ có hợp không ?
Về cách thể hiện : Giọng kể có thích hợp, có tự nhiên không ? Đã biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt chưa ?
Giáo viên khen ngợi những học sinh có lời kể sáng tạo, bình chọn nhóm dựng lại câu chuyện hay nhất, hấp dẫn, sinh động nhất.
Về nội dung : kể có đúng yêu cầu chuyển lời của Lan thành lời của mình không ? Kể có đủ ý và đúng trình tự không ?
Về diễn đạt : Nói đã thành câu chưa ? Dùng từ có hợp không ?
Về cách thể hiện : Giọng kể có thích hợp, có tự nhiên không ? Đã biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt chưa ?
Giáo viên khen ngợi những học sinh có lời kể sáng tạo, bình chọn nhóm dựng lại câu chuyện hay nhất, hấp dẫn, sinh động nhất.
Kể lại một đoạn của câu chuyện Các em nhỏ và cụ già theo lời một bạn nhỏ
Lần lượt từng HS kể trong nhóm của mình, các bạn trong cùng nhóm theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho nhau 
Lớp nhận xét
Khối trưởng
Hiệu phó
§ § §

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 8.doc