Tập đọc
Tiết 31+32:BÀ CHÁU
I/ MỤC TIÊU :
-Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; bước đầu biết đọc bài văn với giọng kể nhẹ nhàng.
- Ca ngợi tình cảm bà cháu quý giá hơn vàng bạc châu báu.(trả lời được CH 1,2,3,5 )
* Hs khá giỏi trả lời được câu hỏi 4
- Giáo dục HS biết tình thương của con người rất quý không có gì thay thế được.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Gv bảng phụ
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
NGÀY DẠY: 14.12.2011 Tập đọc Tiết 31+32:BÀ CHÁU I/ MỤC TIÊU : -Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; bước đầu biết đọc bài văn với giọng kể nhẹ nhàng. - Ca ngợi tình cảm bà cháu quý giá hơn vàng bạc châu báu.(trả lời được CH 1,2,3,5 ) * Hs khá giỏi trả lời được câu hỏi 4 - Giáo dục HS biết tình thương của con người rất quý không có gì thay thế được. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Gv bảng phụ III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Ổn dịnh: 2.Kiểm tra : 3. Dạy bài mới : - Gv đọc mẫu bài . - Gv hướng dẫn hs phát âm . -Hướng dẫn hs đọc đoạn : -Gv hướng dẫn hs cách ngắt nghỉ hơi, nhấn giọng -Ba bà cháu rau cháo nuôi nhau,/ tuy vất vả/ nhưng cảnh nhà lúc nào cũng đầm ấm . Tiết 2: *Tìm hiểu bài -Trước khi gặp cô tiên cuộc sống của ba bà cháu ra sao ? -Cô tiên cho hạt đào và nói gì ? -Sau khi bà mất hai anh em sống ra sao? -Vì sao hai anh em đã trở nên giàu có mà không thấy vui sướng? -Câu chuyện kết thúc như thế nào? =>GDHS Tình cảm quý giá hơn vàng bạc. *Luyện đọc lại . 4.Củng cố : Qua câu chuyện này em rút ra được điều gì ? 5.Dặn dò: Về đọc bài. - Chuẩn bị bài Cây xoài của ông em. -2 em đọc và TLCH. - Hs đọc mẫu bài . - Hs đọc từng câu nối tiếp nhau . -rau cháo , giàu sang , trái vàng , buồn bã . - Hs đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp . - Hs đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm . -Thi đọc giữa các nhóm với nhau . -Sống rất nghèo khổ , sống khổ nhưng cảnh nhà lúc nào cũng đầm ấm . -Khi bà mất, gieo hạt đào lên mộ bà, các cháu sẽ được giàu sang sung sướng. -Trở nên giàu có vì có nhiều vàng bạc. -Vì nhớ bà. Vì vàng bạc không thay được tình cảm ấm áp của bà. -Cô tiên hiện lên. Hai anh em òa khóc, cầu xin cô hóa phép cho bà sống lại , dù có trở lại cuộc sống cực khổ như xưa. Lâu đài lòng -Tình cảm là thứ của cải quý nhất. Vàng bạc không quý bằng tình cảm. -Đọc bài. Toán tiết LUYỆN TẬP. I/ MỤC TIÊU : -Thuộc bảng 11 trừ đi một số,thực hiện được phép trừ dạng 51-11.Biết tìm số hạng của một tổng. Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 31-5 . -Tính nhanh chính xác . -Tính cẩn thận . II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1. Giáo viên :Bộ toán 2. Học sinh : Bộ toán III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Ổn dịnh: 2.Kiểm tra :-Ghi : Tìm x : x + 7 = 47 x + 12 = 42 -Gọi 1 em HTL bảng trừ 11 trừ đi một số. 3.Dạy bài mới :GTB Bài 1 : miệng Bài 2 :bảng cài Bài 3 : bảng con - Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm sao ? Bài 4 : Hs đọc đề toán Tóm tắt : Có : 51 kg táo Bán đi : 26 kg táo Còn lại : kg táo ? 4.Củng cố: x + 44 = 81 5.Dặn dò:Học bài,làm bài . -Chuẩn bị bài 12 trừ đi 1 số:12 - 8 . -2 em lên bảng làm. Lớp bảng con. -1 em HTL bảng trừ. 11 – 2 = 9 11 – 4 = 7 11 – 6 = 5 11 – 8 = 3 11 – 3 = 8 11 – 5 = 6 11 – 7 = 4 11 – 9 = 2 a) 41 51 81 b) 71 38 - 25 - 35 - 48 - 9 + 47 16 16 33 62 85 a) x + 18 = 61 x = 61 – 18 x = 48 Giải Số táo còn lại là : 51 – 26 = 25 (kg táo) Đáp số : 25 kg táo. -Xem lại bài. Đạo đức. Tiết 11:THỰC HÀNH KỸ NĂNG GIỮA HKI I/ MỤC TIÊU : - Củng cố cho HS các kiến thức đã học - Thực hành các kỹ năng đã học -Vận dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống . II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Ổn dịnh: 2.Kiểm tra : Chăm chỉ học tập mang lại lợi ích gì? 3.Dạy bài mới : GTB *Hoạt động 1 : Ôn các bài đã học -GV hỏi lại các kiến thức về nội dung ở các bài -Vừa qua em đã học các bài đạo đức nào ? -Những biểu hiện nào là học tập sinh hoạt đúng giờ ? -Những biểu hiện nào là biết nhận lỗi và sửa lỗi ? -Những biểu hiện nào là gọn gàng ngăn nắp ? -Những biểu hiện nào là chăm chỉ việc nhà ? -Những biểu hiện nào là chăm chỉ học tập ? *Hoạt động 2: Thực hành kỹ năng -GV hướng dẫn cho HS làm lại 1 số bài tập ở các bài đã học. =>GDHSVận dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống . -Giáo viên nhận xét – tuyên dương 4.Củng cố : Chăm chỉ học tập mang lại hiệu quả gì ? 5.Dặn dò: Học bài. Chuẩn bị bài Quan tâm giúp đỡ bạn. -Chăm chỉû học tập/ tiết 2. -2 HS trả lời. -HS trả lời - Học tập, sinh hoạt đúng giờ .Biết nhận lỗi và sửa lỗi .Gọn gàng ngăn nắp .Chăm làm việc nhà .Chăm chỉ học tập . -HS kể những việc đã thực hiện qua các bài trên và các việc làm khác. -Bàn học tập sách ngay ngắn , quần áo gọn gàng ,. Em tưới cây, cho gà ăn , lấy đồ phơi vào Tự giác cố gắng hoàn thành bài tập của mình -HS thực hành làm lại 1 số bài đã học. -HS trả lời. NGÀY DẠY:15.12.2011 Thể dục Tiết 21 :TRÒ CHƠI :BỎ KHĂN - ÔN BÀI THỂ DỤC I/MỤC TIÊU: -Bước đầu thực hiện được đi thường theo nhịp (nhịp 1 bược chân trái , nhịp 2 bược chân phải ). -Biết cách điểm số 1-2, 1-2 theo đội hình vòng tròn .Biết cách chơi và tham gia được vào trò chơi . - Rèn tính nhanh nhẹn, tổ chức kỉ luật. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : GV:1 còi+ khăn. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1/Phần mở đầu: -GV phổ biến nội dung,yêu cầu giờ học -Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa hình tự nhiên 60-80 -Xoay các khớp cổ chân,đầu gối,hông -Đi thừơng theo vòng tròn và hít thở sâu 2/Phần cơ bản: -Trò chơi”Bỏ khăn” -Gv nêu tên trò chơi , cách chơi luật chơi . Hs tiến hành chơi thử , sau đó chơi chính thức . -Gv tổ chức cho HS chơi thay nhau làm người quản trò -Ôn bài thể dục mỗi động tác 2x8 nhịp do cán sự điều khiển. -Gv quan sát sửa sai cho hs . Cho các tổ thi đua với nhau . =>GDHS rèn luyện sức khỏe , tập thể dục buổi sáng . 3/Phần kết thúc: -Cúi thả lỏng 5,6 lần.Nhảy thả lỏng 4,5lần. -GV cùng hs hệ thống bài -GV nhận xét,giao bài tập về nhà TOÁN Tiết 52:12 TRỪ ĐI MỘT SỐ 12 – 8. I/ MỤC TIÊU : -Biết cách thực hiện phép trừ dạng 12-8, lập được bảng 12 trừ đi một số. Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 12 - 8 . -Biết vận dụng bảng trừ đã học để làm tính và giải bài toán.. -Tính nhanh, giải toán đúng chính xác. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1. Giáo viên : Bộ toán 2. Học sinh : Bộ toán III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Ổn dịnh: 2.Kiểm tra :Luyện tập tìm số hạng. -Ghi : x + 1 6 = 36 43 + x = 48 -Nhận xét, cho điểm. 3. Dạy bài mới : GTB * Giới thiệu phép trừ 12 - 8 - Nêu vấn đề :Có 12 que tính, bớt đi 8 que tính.Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? -Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào ? -Giáo viên viết bảng : 12 - 8 - Tìm kết quả. -Còn lại bao nhiêu que tính ? -Em làm như thế nào ? - Đặt tính và tính. -Bảng công thức 12 trừ đi một số . -Ghi bảng. -Xoá dần bảng công thức 12 trừ đi một số cho HS học thuộc *Luyện tập . Bài 1 :miệng Bài 2 : Bảng con Bài 4 : Tóm tắt. Vở xanh & đỏ : 12 quyển. Vở đỏ : 6 quyển. Vở xanh : quyển? 4. Củng cố : 12 - 9 ? 5.Dặn dò: Học bài,làm tiếp BT1 .Chuẩn bị bài 32 – 8 . -2 em lên bảng tính x. Lớp bảng con. -Nghe và phân tích đề toán. -Thực hiện phép trừ 12 - 8 -HS thao tác trên que tính tìm cách bớt. -Còn lại 4 que tính. -HS trả lời - 12 Viết 12 rồi viết 8 xuống dưới 8 thẳng cột với 2. Viết dấu – 4 kẻ gạch ngang. -HTL bảng công thức. 9 + 3 = 12 8 + 4 = 12 7 + 5 = 12 6 + 6 = 12 3 + 9 = 12 4 + 8 = 12 5 + 7 = 12 12 – 6 = 6 12 – 9 = 3 12 – 8 = 4 12 – 7 = 5 12 – 3 = 9 12 – 4 = 8 12 – 5 = 7 12 12 12 12 12 - 5 - 6 - 8 - 7 - 4 7 6 4 5 8 Giải Số vở bìa xanh có : 12 – 6 = 6 (quyển vở) Đáp số : 6 quyển vở. -1 em HTL. -Học bài,làm BT Chính tả-tập chép Tiết 21: BÀ CHÁU I/ MỤC TIÊU : - Chép chính xác bài chính tả trình bày đúng đoạn trích trong bài “Bà cháu”. - Làm đúng các bài tập phân biệt g/ gh, s/ x . -Rèn chữ viết đẹp. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Giáo viên : Bảng phụ BT2 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Ổn dịnh: 2.Kiểm tra :Kiểm tra các từ học sinh mắc lỗi ở tiết học trước. Giáo viên đọc . 3.Dạy bài mới : GTB *Hướng dẫn tập chép. -Giáo viên đọc mẫu đoạn văn. +Đoạn văn ở phần nào của câu chuyện ? +Câu chuyện kết thúc ra sao ? +Tìm lời nói của hai anh em trong đoạn ? -Đoạn văn có mấy câu ? -Lời nói của hai anh em được viết với dấu câu nào ? c/ Hướng dẫn viết từ khó. - Chép bài. -Theo dõi, nhắc nhở cách viết và trình bày. -Soát lỗi . Chấm vở, nhận xét. *Bài tập. Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu. -Nhận xét chốt lại lời giải đúng. Bài 3 : Gọi HS đọc yêu cầu. -Rút ra nhận xét từ bài tập trên. Bài 4a :s hay x ? 4.Củng cố : móm mém, dang tay 5.Dặn dò:Sửa lỗi.Chuẩn bị bài Cây xoài của ông em. -3 em lên bảng viết : kiến, con công, nước non - Lớp viết bảng con. -Theo dõi. - 2 HS đọc lại -Phần cuối. -Bà móm mém hiền từ sống lại còn nhà cửa ruộng vườn thì biến mất. -“Chúng cháu chỉ cần bà sống lại” -5 câu. -Đặt trong dấu ngoặc kép và sau dấu hai chấm. -Viết bảng con : màu nhiệm, ruộng vườn, móm mém, dang tay. -Nhìn bảng chép bài vào vở. * g : gừ, gờ, gở, gỡ, ga, gà, gá, gả, . * gh : ghi, ghì, ghê, ghế, ghé, .. a)Ghi bảng : gh + e,ê, i. b)Ghi bảng : g + a.ă, â, o, ô, ơ, u, ư. - nước sôi , ăn xôi , cây xoan , siêng năng . -Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng. ... c lại Bưu thiếp (SGK/ tr 80). -Nhận xét, chấm điểm một số thư hay. 4.Củng cố : nói lời chia buồn khi con lợn mẹ nuôi chết . 5.Dặn dò: Tập viết bưu thiếp .Chuẩn bị bài Gọi điện. -2 em đọc bài văn của mình. -Nhận xét. -1 em đọc yêu cầu. -Một số HS trả lời nối tiếp nhau.( gợi ý HS TB, yếu) - Ông ơi, ông làm sao đấy ? -Cháu đi gọi bố mẹ của cháu về ông nhé ? -1 em nhắc lại. Nhận xét . -Hai bà cháu đứng cạnh một cây non đã chết. -Bà đừng buồn, mai bà cháu mình lại trồng cây khác. -Viết thư ngắn như viết bưu thiếp thăm hỏi ông bà khi nghe tin vùng quê bị bão. -1 em đọc bài “Bưu thiếp”. -Cả lớp làm bài. Viết lời thăm hỏi ông bà ngắn gọn bằng 2-3 câu thể hiện sự quan tâm lo lắng. -Nhiều em đọc bài. -Chia buồn an ủi. MỸ THUẬT tiết11 VẼ TRANG TRÍ - VẼ TIẾP HỌA TIẾT VÀO ĐƯỜNG DIỀM VÀ VẼ MÀU. I/ MỤC TIÊU : -HS biết cách trang trí đường diềm đơn giản. -Biết họa tiết và vẽ màu vào đường diềm. - Yêu thích vẻ đẹp của đường diềm. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Bài vẽ mẫu ; vật thật cái đĩa, cái quạt, giấy khen, phong bì. - 2.Học sinh : Vở vẽ, bút chì, màu vẽ. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Ổn định 2.KTBC : Kiểm tra một số bài : Vẽ chân dung. -Nhận xét. 3.Dạy bài mới : *Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét. - Em đã thấy trang trí đường diềm ở đâu ? -Giới thiệu một số đường diềm trang trí ở đồ vật như áo, váy, đĩa, bát,lọ hoa, khăn . -Đường diềm được trang trí như thế nào ? -Trang trí đường diềm làm cho đồ vật thế nào ? Hoạt động 2 : Cách vẽ họa tiết và vẽ màu. Trực quan : Giới thiệu một số hoạ tiết mẫu. - Hình vẽ hoa thị.Vẽ tiếp hoạ tiết. Vẽ màu đều. Nên vẽ màu nền, màu nền khác với màu hoạ tiết. Hoạt động 3 : Thực hành. Trực quan . Một số họa tiết khăn , cái đĩa, phong bì -Theo dõi.Giáo viên nhắc nhở cách vẽ màu. Hoạt động 4 : Nhận xét, đánh giá. -Chọn một số bài nhận xét cách vẽ, cách vẽ màu =>GDHS :Yêu thích vẻ đẹp của đường diềm. 4.Củng cố :Cho hs xem một số bài vẽ đẹp . 5.Dặn dò : về tập vẽ thêm -Nộp bài của tiết trước. Tờ giấy khen , cái bình hoa , cái đĩa Hình tròn , hình vuông , hoa lá -Đẹp hơn. -Các họa tiết giống nhau thường vẽ bằng nhau và cùng màu. -HS tìm thêm các đường diềm. -Quan sát. -Theo dõi . -Cả lớp thực hành.Tô màu. -Hoàn thành bài vẽ. Chính tả-nghe viết Tiết 22:CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM. I/ MỤC TIÊU : - Nghe viết đúng chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi .“Cây xoài của ông em” - Làm đúng các bài tập phân biệt g/ gh ; s/ x . - Rèn chữ viết đẹp. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1.Giáo viên : Bài viết : Cây xoài của ông em. 2.Học sinh : Sách, vở chính tả III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Ổn dịnh: 2.Kiểm tra: Giáo viên đọc cho học sinh viết những từ học sinh viết sai. 3.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. * Nghe viết. -Giáo viên đọc mẫu lần 1. -Cây xoài cát có gì đẹp? -Mẹ đã làm gì khi đến mùa xoài chín ? -Đoạn trích này có mấy câu ? -Hướng dẫn viết từ khó : -Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích. -Đọc các từ khó cho HS viết bảng con. - Viết chính tả : Giáo viên đọc cho HS viết =>GDHS Giáo dục tính cẩn thận, viết chữ đẹp. -Đọc lại. -Chấm bài. * Bài tập. Bài 2 : Điền các tiếng bắt đầu bằng g/gh. -Trực quan : bảng phụ cho 2 em lên làm. Bài 3 a : Điền các tiếng bắt đầu bằng s/ x 4.Củng cố : cây xoài, trồng, 5.Dặn dò:Sửa lỗi ,xem lại các quy tắc chính tả. - Chuẩn bị bài Sự tích cây vú sữa . -HS nêu những từ sai : màu nhiệm, ruộng vườn, móm mém, dang tay. -Viết bảng con. -Theo dõi, đọc thầm.-1 em giỏi đọc lại. -Hoa nở trắng cành, chùm quả to đu đưa theo gió đầu hè, quả chín vàng. -Chọn những quả vàng đẹp và to nhất bày lên bàn thờ ông. -Có 4 câu. -HS phát hiện từ khó, nêu : cây xoài, trồng, xoài cát, lẫm chẫm, cuối. -Viết bảng con. - HS viết vở -Sửa lổi. -Điền vào chỗ trống g/ gh. -Chữa bài : ghềnh, gà, gạo, ghi. -sạch,sạch,xanh,xanh. -Sửa lỗi, viết xấu phải chép lại bài. Toán. Tiết 55:LUYỆN TẬP. I/ MỤC TIÊU : -Thuộc bảng trừ 12 trừ đi một số.Thực hiện phép trừ dạng 52-28 .Biết tìm số hạng của một tổng. Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 52 - 28 . -Tính nhanh chính xác -Tính cẩn thận. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1.Giáo viên : Bộ toán 2.Học sinh : Bộ toán III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Ổn dịnh: 2.Kiểm tra: Ghi : 12 - 8 32 - 8 52 - 28 -Gọi 2 em đọc thuộc lòng bảng công thức 12 trừ đi một số.-Nhận xét. 2.Dạy bài mới : GTB Bài 1: miệng Yêu cầu HS tính nhẩm và ghi kết quả. Bài 2 : Bảng cài Bài 3:Bảng con Bài 4: Gọi 1 em đọc đề. Gà & thỏ : 42 con Thỏ : 18 con Gà : con ? 4.Củng cố : 27+x=82 5.Dặn dò: Học bài .Chuẩn bị bài Tìm số bị trừ. -3 em lên bảng đặt tính và tính. -Bảng con. -2 em HTL. 12 – 3 = 9 12 – 5 = 7 12 – 7 = 5 12 – 9 = 3 12 – 4 = 8 12 – 6 = 6 12 – 8 = 4 12 - 10 = 2 a. 62 – 27 = 35 72 – 15 =57 62 72 - 27 - 15 35 57 b. 53 + 19 = 36 + 36 = 53 36 + 19 + 36 72 72 x + 18 = 52 x + 24 = 62 x = 52 – 18 x = 62 - 24 x = 34 x = 38 Giải. Số con gà có : 42 – 18 = 24 (con) Đáp số : 24 con. - 2HS đọc -Học bài. Sinh hoạt tập thể TỔNG KẾT TUẦN 11 I. Rút kinh nghiệm: - Một số em đi học trễ chưa đúng giờ : Băng, Vy , Dung . - Đi học có chuẩn bị bài ,làm bài đầy đủ khi đến lớp : Hậu , Vy, Băng, Phượng . - Trình bày chữ viết xấu,cẩu thả, chưa đúng độ cao: Dung , Nhiên , Việt . - Còn một số em đọc còn yếu, một số em chưa thuộc bảng cộng 8 ,9,7,6,bảng trừ 11,12 trừ đi 1 số. - Chưa học bài khi đến lớp : Dung , Nhiên , Việt . - Giữ gìn sách vở đồ dùng chưa cẩn thận ,hay quên dụng cụ học tập: Phi , Dung , Việt . II. Phương hướng tuần 12: HS vâng lời ,lễ phép với thầy cô và người lớn : Phi ,Việt , Dung . - Học bài , chuẩn bị bài đầy đủ khi đến lớp: Dung , Nhiên , Việt . Mang đầy đủ dụng cụ học tập khi đến lớp: Duy , Nhi , Dung , Rèn chữ viết cho HS : Dung , Nhiên , Việt . Kiểm tra 5 điều Bác dạy , lời ghi nhớ sao nhi đồng . Chơi trò chơi : Bỏ thư . Vệ sinh trường lớp hàng ngày tự giác và đúng giờ hơn . Aên chín uống sôi,đảm bảo vệ sinh an toàn vệ sinh thực phẩm. Rửa tay sạch sẽ , phòng ngừa bệnh TCM, SXH, Cắt tóc ngắn ,giữ gìn vệ sinh chân tay sạch sẽ : Phượng , Vũ , Nhiên . Tiết 6:NGỒI AN TOÀN TRÊN XE ĐẠP ,XE MÁY. I/MỤC TIÊU: -Biết những quy định đối với người ngồi trên xe đạp,xe máy. -Thực hiện thành thạo các động tác lên xuống xe,đội mũ bảo hiểm đúng cách. -Có thói quen đội mũ bảo hiểm khi đi xe gắn máy. II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -GV:Mũ bảo hiểm. III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định: 2.Kiểm tra:Kể tên 1 số phương tiện giao thông đường bộ mà em biết. 3.Bài mới:GTB *Hoạt động 1:Nhận biết được những hành vi đúng sai khi ngồi sau xe đạp,xe máy. -Yêu cầu nhóm quan sát các hình vẽ trong SGK nhận xét những động tác đúng/sai khi ngồi trên xe đạp,xe máy. -Đại diện các nhóm trình bày và giải thích vì sao những động tác trênlà đúng/sai. +Khi lên xuống xe đạp xe máy ém thường lên xuống bên tay phải hay tay trái? +Để đảm bảo an toàn khi ngồi trên xe đạp xe máy cần chú ý điều gì? +Khi đi xe máy tại sao chúng ta phải đội mũ bảo hiểm? *Hoạt động 2:Thực hành và trò chơi. -Chia nhóm giao cho mỗi nhóm 1 tình huống . -Thảo luận tìm cách thực hiện tình huống. -Đại diện nhóm trình bày cách thể hiện bằng những hình thức khác nhau. -Các nhóm khác nhận xét bổ sung ý kiến. Kết luận:Lên xe bên trái,ngồi sát phía sau người lái,Đi xe máy phải đội mũ bài hiểm. 4.Củng cố: +Khi lên xuống xe đạp xe máy ém thường lên xuống bên tay phải hay tay trái +Khi đi xe máy tại sao chúng ta phải đội mũ bảo hiểm? 5.Dặn dò:Học bài ,chấp hành tốt luật giao thông ,thực hành đúng nội dung bài học. -Chuẩn bị tiếp cho bài ôn tập . Hát nhạc Tiết 11:HỌC BÀI : CỘC CÁCH TÙNG CHENG. I/ MỤC TIÊU : -Biết haut theo giai điệu và lời ca. Biết tên một số nhạc cụ gõ dân tộc (sênh, thanh la, mõ, trống) - Học sinh biết gõ đệm theo phách, theo nhịp, theo tiết tấu lời ca. -Yêu thích ca hát. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1.Giáo viên : Nhạc cụ 2.Học sinh : Thanh phách III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1.Ổn dịnh: 2.Kiểm tra: Gọi HS hát bài : Chúc mừng sinh nhật- HS hát - GV nhận xét 3.Bài mới:GTB *Hoạt động 1 : Dạy bài “Cộc cách tùng cheng” -Hát mẫu. HS Lắng nghe. -Sênh kêu nghe tiếng vui nhất cách cách cách cách cách. -Thanh la kêu tiếng rất vang cheng cheng cheng cheng cheng cheng. -Mõ kêu nghe sao đĩnh đạc cộc cộc cộc cộc cộc cộc. -Trống kêu rộn rã tưng bừng tùng tùng tùng tùng tùng tùng. -Nghe sênh thanh la mõ trống cùng kêu lên vang vang cùng kêu lên vang vang : Cộc cách tùng cheng. -Hướng dẫn hát từng câu -Chia thành từng nhóm, dãy bàn hát theo đối đáp từng câu. - HS hát toàn bài *Hoạt động 2 : Trò chơi với bài “Cộc cách tùng cheng” -Giáo viên hát dùng nhạc cụ làm dấu hiệu. -Nhận xét. -Chia 4 nhóm mỗi nhóm dùng 1 nhạc cụ. Các nhóm lần lượt hát . -Tập lại bài hát. 4.Củng cố:Gọi 2 HS lên hát lại bài hát. 5. Dặn dò:Tập hát lại bài. -Chuẩn bị cho tiết Ôn tập sau:Ôn bài Cộc cách tùng cheng.
Tài liệu đính kèm: