Tập đọc
Tiết 34+35:SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA
I/ MỤC TIÊU :
-Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở câu có nhiều dấu phẩy .
- Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ với con.
-Kính trọng và yêu quý ba mẹ.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
NGÀY DẠY:22.12.2011 Tập đọc Tiết 34+35:SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA I/ MỤC TIÊU : -Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở câu có nhiều dấu phẩy . - Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ với con. -Kính trọng và yêu quý ba mẹ. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Ổn định: 2.Kiểm tra :Gọi 3 em đọc bài “Cây xoài của ông em” và TLCH : -Tìm những hình ảnh đẹp của cây xoài cát? -Quả xoài cát chín có mùi vị, màu sắc như thế nào? 3.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. * Luyện đọc : -Giáo viên đọc mẫu toàn bài, giọng đọc nhẹ nhàng, tha thiết. -Kết hợp luyện phát âm từ khó - Đọc từng đoạn : -HS ngắt nhịp các câu trong SGK. Một hôm,/ vừa đói/ vừa rét,/ lại bị true lớn hơn đánh,/ cậu mới nhớ đến mẹ,/ liền tìm đường về nhà.// -Môi cậu vừa chạm vào,/ một dòng sữa trắng trào ra,/ ngọt thơm như sữa mẹ.// -Hướng dẫn đọc chú giải : vùng vằng, la cà/ tr 96. -Giảng từ : mỏi mắt chờ mong : chờ đợi mong mỏi quá lâu. -Trổ ra : nhô ra mọc ra. -Đỏ hoe : màu đỏ của mắt đang khóc. -Xoà cành : xoè rộng cành để bao bọc. -Chia nhóm đọc trong nhóm. * Tìm hiểu bài . - Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi ? -Trở về nhà không thấy mẹ cậu bé đã làm gì ? -Thứ quả lạ xuất hiện trên cây như thế nào ? -Những nét nào của cây gợi lên hình ảnh của mẹ ? -Vì sao mọi người đặt tên cho cây lạ tên là cây vú sữa ? -Theo em nếu được gặp lại mẹ cậu bé sẽ nói gì ? *Luyện đọc lại. -Nhận xét , tuyên dương. =>GDHS Kính trọng vàyêu quý ba mẹ. 4.Củng cố : Tập đọc bài gì ? 5.Dặn dò:Về đọc bài. Chuẩn bị bài Mẹ. -3 em đọc và TLCH. -Đọc từng câu -Sự tích cây vú sữa. -Theo dõi đọc thầm. -HS nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến hết . -HS luyện đọc các từ :cây vú sữa, khản tiếng, căng mịn, vỗ về, . -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. - -1 em đọc chú giải. -Vài em nhắc lại nghĩa các từ. -Đọc từng đoạn trong nhóm -Thi đọc giữa các nhóm. -Đồng thanh. a.Ham chơi,bị mẹ mắng b.Cậu bé giận mẹ c.Cậu bé mất mẹ -Gọi mẹ khản cả tiếng rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc. - Từ các cành lá, những đài hoa bé tí trổ ra nở trắng như mây, rồi hoa rụng, quả xuát hiện. -Lá cây đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con.Cây xoè cành ôm cậu, như tay mẹ âu yếm vỗ về. -Vì trái cây chín có dòng nước trắng và thơm như sữa mẹ. -Con đã biết lỗi xin mẹ tha thứ cho con, từ nay con sẽ luôn chăm ngoan để mẹ vui lòng. -Các nhóm HS thi đọc. Chọn bạn đọc hay. -1 em đọc cả bài . -Đọc bài. Toán Tiết 56 : TÌM SỐ BỊ TRỪ. I/ MỤC TIÊU : - Biết tìm x trong các bài tập dạng:x-a=b.Vẽ được đoạn thẳng,xác định điểm là giao của hai đoạn thẳng cắt nhau và đặt tên điểm đĩ . -Tính nhanh chính xác -Tính cẩn thận. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Ổn định: 2.Kiểm tra : Ghi kết quả và nêu tên gọi các thành phần trong phép trừ -Ghi : 47 – 5 = 42 69 – 37 = 32 3.Dạy bài mới : GTB * Tìm số bị trừ. -Có 10 ô vuông. Bớt đi 4 ô vuông. Hỏi còn lại bao nhiêu ô vuông ? -Làm thế nào để biết còn lại 6 ô vuông ? -Hãy nêu các thành phần và kết quả của phép tính ? -Số ô vuông ban đầu là bao nhiêu ? -x gọi là gì, 4, 6 gọi là gì trong x – 4 = 6 ? -Vậy muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào ? * Thực hành. Bài 1 : Tìm x Bài 2 : yêu cầu gì ? Muốn tìm hiệu, số bị trừ em làm sao ? -Giáo dục: Tính cẩn thận khi làm bài. Bài 4 : a. Vẽ đoạn thẳng AB và đoạn thẳng CD b. Đoạn thẳng AB và đoạn thẳng CD cắt nhau tại một điểm . Hãy ghi tên điểm đó. 4.Củng cố : Nêu cách tìm số bị trừ ? 5.Dặn dò:Xem lại cách tìm số bị trừ. -Chuẩn bị bài 13 trừ đi 1 số:13 – 5 . -1 em nêu. -2 em lên bảng làm. Lớp bảng con. -Còn lại 6 ô vuông. -Thực hiện : 10 – 4 = 6. 10 - 4 = 6 â â â Số bị trừ Số trừ Hiệu -Lúc đầu tờ giấy có 10 ô vuông. -Thực hiện : 4 + 6 = 10. -Đọc : x – 4 = 6. -Là 10. -1 em đọc : x – 4 = 6 x = 6 + 4 x = 10 -Số bị trừ, số trừ, hiệu. -Lấy hiệu cộng với số trừ. a. x – 4 = 8 b.x – 9 = 18 x = 8 + 4 x = 18 + 9 x = 12 x = 27 d. x - 8 = 24 c.x – 7 = 21 x = 24 + 8 x = 21 + 7 x = 32 x = 28 Sốbị trừ 11 21 49 Sốtrừ 4 12 34 Hiệu 7 9 15 -Chấm 4 điểm và ghi tên.Vẽbằng thước, kí hiệu tên điểm cắt nhau của hai đoạn thẳng bằng chữ in hoa : O hoặc M. C B O A D -1 em nêu : Lấy hiệu cộng số trừ. -Học thuộc quy tắc. Đạo đức Tiết 12:QUAN TÂM GIÚP ĐỠ BẠN / TIẾT 1. I/ MỤC TIÊU : Biết được bạn bè cần phải quan tâm, giúp đỡ lẫn nhau . Nêu được một vài biểu hiện cụ thể của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè trong học tập, lao động và sinh hoạt hằng ngày . Biết quan tâm giúp đỡ bạn bè bằng những việc làm phù hợp với khả năng . II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Ổn định: 2.Kiểm tra : Như thế nào là chăm chỉ học tập? -Chăm chỉ học tập có lợi ích gì? -Nhận xét, đánh giá. 3.Dạy bài mới : Giới thiệu bài . -Hát bài hát ‘Tìm bạn thân” nhạc và lời : Việt Anh. *Hoạt động 1 : Kể chuyện “Trong giờ ra chơi” của Hương Xuân. -Giáo viên kể chuyện “Trong giờ ra chơi”. -Yêu cầu thảo luận : -Các bạn lớp 2A làm gì khi bạn Cường bị ngã ? -Em có đồng tình với việc làm của các bạn lớp 2A không ? Tại sao ? -Giáo viên nhận xét. Kết luận : -Khi bạn ngã, em cần hỏi thăm và nâng bạn dậy. Đó là biểu hiện của việc quan tâm giúp đỡ bạn. -Kết luận : Học sinh cần phải đi học đều và đúng giờ. *Hoạt động 2: Việc làm nào là đúng ? Trực quan : 7 tranh. Cho HS quan sát và chỉ ra được những hành vi nào là quan tâm giúp đỡ bạn ? Tại sao? (Nội dung tranh :SGV/ tr 45) -Giáo viên kết luận. -Luôn vui vẻ, chan hoà với bạn, sẵn sàng giúp đỡ khi bạn gặp khó khăn trong học tập, trong cuộc sống là quan tâm giúp đỡ bạn bè. *Hoạt động 3 : Vì sao cần quan tâm giúp đỡ bạn. -Giáo viên phát phiếu học tập.Đánh dấu + vào ô trống trước những lí do quan tâm giúp dỡ bạn mà em tán thành. c 1.Em yêu mến các bạn. c 2.Em làm theo lời dạy của thầy giáo cô giáo. c 3.Bạn sẽ cho em đồ chơi. c 4.Vì bạn nhắc bài cho em trong giờ kiểm tra. c 5.Vì bạn che giấu khuyết điểm cho em. c 6.Vì bạn có hoàn cảnh khó khăn. 2.Em có thể khuyên bạn An như thế nào ? - Kết luận :Quan tâm giúp đỡ bạn là việc cần thiết của mỗi học sinh. Khi quan tâm đến bạn, em sẽ mang lại niềm vui cho bạn, cho mình và tình bạn càng thêm thắm thiết gắn bó. 4.Củng cố : Quan tâm giúp đõ bạn mang lại cho em niềm vui như thế nào ? 5.Dặn dò:Học bài. -Chuẩn bị bài Quan tâm giúp đỡ bạn(T2) -Chăm chỉû học tập/ tiết 2. -Thực hiện đủ việc học bài, làm bài bảo đảm thời gian tự học ở trường ở nhà. -Giúp cho việc học đạt kết quả tốt, được mọi người yêu mến. -Quan tâm giúp đỡ bạn/ tiết 1. -Hát. -Thảo luận nhóm bàn cách ứng xử. Đến hỏi thăm , đở bạn dậy . Đồng tình cách làm của bạn . -Đại diện nhóm trình bày. -Nhóm khác góp ý bổ sung. -4-5 em nhắc lại. -Quan sát, thảo luận. -Đại diện các nhóm trình bày. -Vài em nhắc lại. -HS làm phiếu học tập. -HS bày tỏ ý kiến. 1.Tán thành. 2.Tán thành. 3.Không tán thành. 4.Không tán thành. 5.Không tán thành. 6.Tán thành. -Nêu lí do vì sao. Em khác bổ sung. -4-5 em nhắc lại. -Việc học đạt kết quả tốt. -Học bài. NGÀY DẠY:23.12.2011 NHA HỌC ĐƯỜNG LỰA CHỌN VÀ GIỮ GÌN BÀN CHẢI (Tiết 1) I/MỤC TIÊU : -Biết lựa chọn 1 bàn chải thích hợp . -Biết cách giữ gìn bàn chải . -Ý thức giữ gìn vệ sinh răng miệng. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV : Mô hình răng + Bàn chải III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1.Ổn định : 2.Kiểm tra :Tại sao phải chải răng? - Chải răng vào lúc nào ? 3.Bài mới : GTB * Nếu không chải răng sau khi ăn thức ăn bám trên răng sẽ bị các vi khuẩn trong miệng lên men ,tạo thành axit làm vỡ cơ cấu men ngà của răng , vì vậy phải chọn bàn chải thích hợp . * 1 bàn chải tốt cần đạt các yêu cầu : Bàn chải như thế nào là tốt ? (Cần bàn chải thẳng .Lông bàn chải có độ cao bằng nhau .Lông có độ mềm vừa phải . ) * Em giữ gìn bàn chải như thế nào ? ( rửa sạch bàn chải , để nơi khô ráo thoáng mát , cách 3 tháng nên thay bàn chải1 lần .) * Hình thức sinh hoạt : Sau khi ăn xong em sẽ làm gì ? ( Chải răng ) Các em cần có gì để chải răng sạch ?( Bàn chải và kem ) -Cái bàn chải tốt phải đạt yêu cầu gì?(Cần bàn chải thẳng.Lông bàn chải có độ cao bằng nhau .Lông có độ mềm vừa phải.) =>GdMỗi em cần có 1 bàn chải riêng để tránh bệnh truyền nhiễm . 4.Củng cố : Ghi nhớ Với bàn chải xinh xinh Em giữ riêng cho mình Sau mỗi bữa ăn xong Em chải răng thật chăm . 5.Dặn dò :Về nhà chải răng sáng khi thức dậy và sau khi ăn .Giữ gìn bàn chải tốt . -Chuẩn bị bài Thức ăn tốt và không tốt cho răng và nướu . Thể dục TIẾT 23:TRÒ CHƠI”NHÓM BA,NHÓM BẢY” ÔN BÀI THỂ DỤC I/MỤC TIÊU: -Bước đầu thực hiện được đi thường theo nhịp .Bước đầu biết cách chơi và tham gia được trị chơi . -Thực hiện đúng thao tác kỉ thuật . -Rèn sức khỏe tập thể dục hằng ngày . II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -GV:1 còi III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/Phần mở đầu: *Đứng tại chỗ,vỗ tay,hát -Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa hình tự nhiên 60m -Đi thừơng theo vòng tròn(ngược chiều kim đồng hồ) ... tập viết bài. Mỹ thuật tiết 12 VẼ LÁ CỜ TỔ QUỐC HOẶC CỜ LỄ HỘI . I/ MỤC TIÊU : -HS nhận biết được hình dáng, màu sắc của một số loại cờ. -Vẽ được một lá cờ Tổ quốc hoặc cờ lễ hội . -Yêu thích môn vẽ yêu quýgiữ gìn , bảo vệ, lá cờ . II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : - Cờ Tổ quốc, cờ lễ hội,bài vẽ của HS. 2.Học sinh : Vở vẽ, bút chì, màu vẽ. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Ổn định 2.KTBC: Kiểm tra một số bài : Vẽ tiếp họa tiết vào đường diềm và vẽ màu. -Nhận xét. 2.Dạy bài mới : Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét. -Giới thiệu một số loại cờ : Cờ Tổ quốc, cờ lễ hội. -Em biết gì về hình dáng, màu sắc của cờ Tổ quốc ? -Cờ lễ hội có hình dạng màu sắc như thế nào ? -GV cho HS xem hình ảnh về các ngày lễ hội. Hoạt động 2 : Cách vẽ lá cờ. Trực quan : Cờ Tổ quốc. - Hướng dẫn vẽ. -Vẽ hình lá cờ vừa với phần giấy, vẽ ngôi sao ở giữa vẽ 5 cánh đều nhau. -Vẽ màu : nền đỏ, sao vàng. -Cờ lễ hội : Vẽ hình dáng bề ngoài trước, chi tiết sau. -Vẽ màu tuỳ thích. Hoạt động 3 : Thực hành. -Theo dõi chỉnh sửa. -Giáo viên nhắc nhở cách vẽ màu. Hoạt động 4 : Nhận xét, đánh giá. -Chọn một số bài nhận xét cách vẽ, cách vẽ màu 4.Củng cố :Lá cờ cĩ hình gì,nền màu gì, ngơi sao cĩ màu gì ? 5.Dặn dò :Về tập vẽ lá cờ đẹp hơn ; chuẩn bị vẽ tranh đề tài Vườn hoa hoặc Cơng viên . -Nộp bài của tiết trước. -Quan sát. -Hình chữ nhật, nền đỏ sao vàng. -Hình dáng màu sắc khác nhau. -Quan sát. -Theo dõi . -Cả lớp thực hành. -Tô màu. -Hoàn thành bài vẽ. Chính tả-tập chép Tiết 24:MẸ. I/ MỤC TIÊU : - Chép chính xác bài chính tảbiết trình bày đúngcác dòng thơ lục bát. - Làm đúng các bài tập phân biệt iê/ yê/ ya, r/ d/ gi, thanh hỏi/ thanh ngã. -Rèn viết đúng, trình bày sạch- đẹp.Giáo dục học sinh lòng kính yêu mẹ. II/ ĐỒ DÙNG DAY HỌC: 1. Giáo viên : Bảng phụ BT2 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Ổn định: 2.Kiểm tra : -Kiểm tra các từ học sinh mắc lỗi ở tiết học trước. Giáo viên đọc . 3.Dạy bài mới :GTB *Hướng dẫn tập chép. -Giáo viên đọc mẫu bài tập chép . -Người mẹ được so sánh với những hình ảnh nào ? -Đếm và nhận xét số chữ của các dòng thơ trong bài chính tả ? -Nêu cách viết những chữ đầu ở mỗi dòng thơ ? - Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ khó. -Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó. -Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng. - Chép bài. -Theo dõi, nhắc nhở cách viết và trình bày. -Soát lỗi . Chấm vở, nhận xét. *Bài tập. Bài 2 : Yêu cầu gì ? -Nhận xét chốt lại lời giải đúng. Bài 3:aYêu cầu gì ? 4.Củng cố : Gọi HS viết lại các từ khó. 5.Dặn dò: Sửa lỗi. -Chuẩn bị bài Bông hoa niềm vui. -Sự tích cây vú sữa. -HS nêu các từ viết sai. 3 em lên bảng viết : căng mịn, óng ánh, dòng sữa trắng. -Theo dõi.- 2 HS đọc lại . -Những ngôi sao trên bầu trời, ngọn gió mát. -Bài thơ viết theo thể thơ lục bát (6,8) cứ 1 dòng 6 chữ lại nối tiếp 1 dòng 8 chữ. -Viết hoa chữ cái đầu. Câu 6 tiếng lùi vào 1 ô. Câu 8 viết sát lề. -HS nêu từ khó : lời ru, bàn tay,ngôi sao, giấc tròn. -Viết bảng . -Nhìn bảng chép bài vào vở. -Điền iê/ yê/ ya vào chỗ trống. - khuya, yên, yên, chuyện, tiếng, tiếng -Tìm trong bài thơ Mẹ những tiếng có r,gi. -Ru,rồi,gió,giấc, -Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng. Toán. Tiết 60 : LUYỆN TẬP. I/ MỤC TIÊU : -Thuộc bảng 13 trừ đi một số .Thực hiện phép trừ dạng 33-5; 53-15 .Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 53-15. - Tính nhanh chính xác . -Tính cẩn thận . II/ ĐỒ DÙNG DAY HỌC: 1.Giáo viên : Bộ toán 2.Học sinh : Bộ toán III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Ổn định: 2.Kiểm tra : Ghi : 73 - 18 43 - 17 -Nhận xét. 3.Dạy bài mới :GTB Bài 1. Yêu cầu HS tính nhẩm và ghi kết quả. - GV nhận xét Bài 2 : Bảng cài Bài 4: Gọi 1 em đọc đề. Tóm tắt : Có : 63 quyển vở Phát : 48 quyển vở Còn :? quyển vở. 4.Củng cố: Gọi 2 HS đọc lại bảng trừ 13 . 5.Dặn dò:Học bài. Chuẩn bị bài 14 trừ đi 1 số :14 – 8 -3 em lên bảng đặt tính và tính. -Bảng con. -2 em HTL. 13 – 4 = 9 13 – 6 = 7 13 – 5 = 8 13 - 8 = 5 13 – 7 = 6 13 – 9 = 4 93 63 83 73 33 43 - 46 - 35 - 27 - 29 - 8 -14 47 28 56 44 25 29 Giải. Số quyển vở còn lại : 63 – 48 = 15 (quyển vở) Đáp số : 15 quyển vở. - 2HS đọc . Sinh hoạt tập thể TỔNG KẾT TUẦN 12 I. Rút kinh nghiệm: - Đi học có chuẩn bị bài ,làm bài đầy đủ khi đến lớp . - Trình bày chữ viết chưa đúng độ cao: Dung , Việt , Nhiên . - Còn một số em đọc còn yếu, chưa thuộc bảng cộng 8 ,9,7,6. Dung , Việt , Nhiên . - Chưa chuẩn bị bài khi đến lớp . Dung , Việt , Nhiên , Vũ - Vệ sinh trường lớp chưa tự giác : Tổ 1, 2 - Giữ gìn sách vở đồ dùng chưa cẩn thận ,hay quên dụng cụ học tập: Vũ, Dung . II. Phương hướng tuần 11: - Vào chương trình tuần 11. HS vâng lời ,lễ phép với thầy cô và người lớn . Vũ , Phi , Gọi bạn xưng tôi , thương yêu giúp đỡ bạn bè . HS nghiêm túc, trật tự trong giờ học : Thư , Việt . Học bài , chuẩn bị bài đầy đủ khi đến lớp: Dung , Việt , Nhiên . Mang đầy đủ dụng cụ học tập khi đến lớp: Dung , Việt , Vũ . Rèn chữ viết cho HS : Dung , Việt , Nhiên . Aên chín uống sôi ; phòng ngừa bệnh TCM, SXH. Vệ sinh trường lớp hàng ngày tự giác và đúng giờ hơn . Kiểm tra 5 điều Bác Hồ dạy , lời ghi nhớ Sao nhi đồng . Ôn lại các bài hát đã học cho hs . Cắt tóc ngắn ,giữ gìn vệ sinh chân tay sạch sẽ . Rútkinhnghiệm:.. . Tiết 6:NGỒI AN TOÀN TRÊN XE ĐẠP ,XE MÁY. I/MỤC TIÊU: -Biết những quy định đối với người ngồi trên xe đạp,xe máy. -Thực hiện thành thạo các động tác lên xuống xe,đội mũ bảo hiểm đúng cách. -Có thói quen đội mũ bảo hiểm khi đi xe gắn máy. II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -GV:Mũ bảo hiểm. III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định: 2.Kiểm tra:Kể tên 1 số phương tiện giao thông đường bộ mà em biết. 3.Bài mới:GTB *Hoạt động 1:Nhận biết được những hành vi đúng sai khi ngồi sau xe đạp,xe máy. -Yêu cầu nhóm quan sát các hình vẽ trong SGK nhận xét những động tác đúng/sai khi ngồi trên xe đạp,xe máy. -Đại diện các nhóm trình bày và giải thích vì sao những động tác trênlà đúng/sai. +Khi lên xuống xe đạp xe máy ém thường lên xuống bên tay phải hay tay trái? +Để đảm bảo an toàn khi ngồi trên xe đạp xe máy cần chú ý điều gì? +Khi đi xe máy tại sao chúng ta phải đội mũ bảo hiểm? *Hoạt động 2:Thực hành và trò chơi. -Chia nhóm giao cho mỗi nhóm 1 tình huống . -Đại diện nhóm trình bày cách thể hiện bằng những hình thức khác nhau. -Các nhóm khác nhận xét bổ sung ý kiến. Kết luận:Lên xe bên trái,ngồi sát phía sau người lái,Đi xe máy phải đội mũ bài hiểm. 4.Củng cố: +Khi lên xuống xe đạp xe máy em thường lên xuống bên tay phải hay tay trái? +Khi đi xe máy tại sao chúng ta phải đội mũ bảo hiểm? 5.Dặn dò:Học bài ,chấp hành tốt luật giao thông ,thực hành đúng nội dung bài học. -Chuẩn bị tiếp cho bài ôn tập . Âm nhạc Tiết 12:ÔN BÀI HÁT: CỘC CÁCH TÙNG CHENG. GIỚI THIỆU MỘT SỐ NHẠC CỤ GÕ DÂN TỘC. I/ MỤC TIÊU : -Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca. Biết tên gọi và hình dáng một số nhạc cụ gõ dân tộc. Học sinh biết gõ đệm theo phách, theo nhịp, theo tiết tấu lời ca. -Yêu thích ca hát. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên : Nhạc cụ 2.Học sinh : Thanh phách III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: - Gọi 2 HS hát lại bài : Cộc cách tùng cheng - GV nhận xét 3.Bài mới:GTB *Hoạt động 1 : Ôn bài “Cộc cách tùng cheng” -Giáo viên nhận xét -Cả lớp hát một lần -Chia thành từng nhóm ôn lại bài -HS hát cá nhân *Hoạt động 2 : Giới thiệu một số nhạc cụ gõ dân tộc. -Giáo viên cho học sinh xem nhạc cụ. -HS biểu diễn bài hát :Cộc cách tùng cheng với các nhạc cụ gõ đệm theo. -Chia 4 nhóm mỗi nhóm dùng 1 nhạc cụ. Các nhóm lần lượt hát . -Học sinh dùng thanh phách đệm 4.Dặn dò: - Tập hát lại bài. - GV nhận xét tiết học 5.Dặn dò: -Tập lại bài hát. -Chuẩn bị bài Chiến sĩ tí hon. AN TOÀN GIAO THÔNG TIẾT 9 : ÔN TẬP I/ MỤC TIÊU : Củng cố các kiến thức về ATGT cho HS . HS nắm được 1 số kí hiệu đèn , biển báo ,các loại phương tiện giao thông đường bộ . Ý thức chấp hành luật giao thông . II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : GV : Tranh ATGT . III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1.Ổn định : 2.Kiểm tra ; GV đưa 1 số biển báo gọi HS xác định tên của biển báo đó . 3. Bài mới :GTB Khi đi trên đường phải đi như thế nào để đảm bảo an toàn ? ( Không xảy ra va quẹt,không bị ngã, bị đau) Thế nào là nguy hiểm ? ( Là những hành vi dễ gây ra tai nạn ) Kể tên và mô tả một số đường em thường đi qua . Thế nào là đường phố an toàn và chưa an toàn ? Khi đi bộ trên đường các em cần thực hiện tốt điều gì ?( Đi trên vĩa hè ,nắm tay người lớn ) HS quan sát phân biệt các loại phương tiện giao thông . +Kể tên các loại xe cơ giới . + Kể tên các loại xe thô sơ. + Xe nào đi nhanh hơn ? Để đảm bảo an toàn khi ngồi trên xe đạp,xe máy cần chú ý điều gì ? 4. Củng cố : Kể tên 1 số phương tiện giao thông đường bộ . -GD : Tôn trọng chấp hành tốt luật giao thông . 5. Dặn dò : - Học bài . Chuẩn bị bài Ôn tập sau .
Tài liệu đính kèm: