Giáo án môn học Tuần 14 Khối 3

Giáo án môn học Tuần 14 Khối 3

Tập đọc- Kể chuyện

Tiết 40+ 41: NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ

I.Mục tiêu:

 1.Kiến thức: Hiểu nghĩa một số từ được chú giải cuối bài. Hiểu nội dung bài: Kim Đồng là một liên lạc nhỏ tuổi nhưng rất nhanh trí và dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ CM

 2.Kĩ năng: Đọc trôi chảy toàn bài, biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật

 3.Thái độ:Giáo dục HS lòng yêu nước, noi theo tấm gương anh Kim Đồng

II. Đồ dùng dạy- học

 Thầy: Tranh minh hoạ bài đọc

 Trò : SGK

III.Các hoạt động dạy- học

 

doc 25 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 518Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học Tuần 14 Khối 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14
Thứ hai ngày 30 tháng 11năm 2009
Tập đọc- Kể chuyện
Tiết 40+ 41: người liên lạc nhỏ
I.Mục tiêu:
 1.Kiến thức: Hiểu nghĩa một số từ được chú giải cuối bài. Hiểu nội dung bài: Kim Đồng là một liên lạc nhỏ tuổi nhưng rất nhanh trí và dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ CM
 2.Kĩ năng: Đọc trôi chảy toàn bài, biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật
 3.Thái độ:Giáo dục HS lòng yêu nước, noi theo tấm gương anh Kim Đồng
II. Đồ dùng dạy- học
 Thầy: Tranh minh hoạ bài đọc
 Trò : SGK
III.Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.Kiểm tra bài cũ: (5')
- Gọi 2 HS đọc bài “Cửa Tùng”. Trả lời câu hỏi về nội dung bài.
 Nhận xét- Chấm điểm
B.Bài mới: 
 1.Giới thiệu bài:(2')
 2.Hướng dẫn luyện đọc (28')
- GVđọc mẫu toàn bài
- Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
Đọc từng câu
Đọc từng đoạn trước lớp
Thi đọc giữa các nhóm
Nhận xét 
Đọc đồng thanh toàn bài
 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài (15')
- Câu 1(SGK)?(Anh Kim Đồng làm nhiệm vụ dẫn đường đưa cán bộ đến địa điểm mới.
- Câu 2(SGK)?(Vì vùng này là vùng của người Nùng ở.Đóng vai ông già Nùng để dễ hoà đồng với mọi người,dễ dàng che mắt địch làm chúng tưởng ông cụ là người địa phương.
- Câu 3(SGK)?((Hai bác cháu đi rất cẩn thận, Kim Đồng nhanh nhẹn đeo túi đi trước một quãng, ông ké lững thững đi đằng sau gặp điều gì đáng ngờ, Kim Đồng huýt sáo báo hiệu để ông ké lánh vào ven đường
- Câu 4(SGK)?(Gặp địch Kim Đồng không hề tỏ ra bối rối, sợ sệt,huýt sáo báo hiệu.Địch hỏi KĐ trả lời rất nhanh trí: Đón thầy mo về cúng cho mẹ ốm. Trả lời xong thản nhiên gọi ông ké đi tiếp- KĐ dũng cảm vì còn nhỏ tuổi đã làm nhiệm vụ quan trọng, nguy hiểm khi gặp địch vẫn bình tĩnh đối phó, bảo vệ cán bộ)
Câu chuyện cho ta biết điều gì?
ý chính:Anh KĐ là một chiến sĩ liên lạc dũng cảm, nhanh trí trong khi làm nhiệm vụ.
 4. Luyện đọc lại:
GV đọc diễn cảm đoạn 3- Hướng dẫn HS đọc phân vai(người dẫn chuyện, bọn giặc, Kim đồng)
Kể chuyện (15')
1. GV giao nhiệm vụ: Dựa theo 4 tranh minh hoạ hãy kể lại từng đoạn câu chuyện và toàn bộ câu chuyện
2. HD học sinh kể chuyện theo tranh
- Cho HS quan sát 4 tranh minh hoạ
- Gọi 1 HS khá giỏi kể mẫu- GV nhận xét
- Yêu cầu HS kể chuyện theo nhóm đôi
- Mời đại diện các nhóm kể từng đoạn, cả câu chuyện
- Gv nhận xét, biểu dương những HS kể tốt
C.Củng cố- dặn dò: (5')
- GV hệ thống bài, nhận xét giờ học
- Nhắc HS về nhà học bài 
- 2 HS đọc bài- cả lớp nhận xét
- Lắng nghe
- Theo dõi trong SGK
- Nối tiếp đọc từng câu
- Nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp- giải nghĩa từ SGK
- Đọc từng đoạn trong nhóm
- 2 nhóm thi đọc- nhận xét
- Đọc toàn bài
- 1 HS đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm- Trả lời
- Trả lời
- Trả lời
- 1 HS đọc đoạn 2,3,4 cả lớp đọc thầm
- Trả lời
- Trả lời
- 2 HS đọc ý chính
- Theo dõi trong SGK
- Đọc phân vai theo nhóm 3
- 2 nhóm thi đọc phân vai trước lớp- nhận xét
- Lắng nghe
- Quan sát tranh minh hoạ
- 1 HS khá giỏi kể mẫu- nhận xét
-Kể chuyện theo nhóm đôi
đại diện các nhóm kể từng đoạn, học sinh khá giỏi kể cả câu chuyện, cả lớp nhận xét
- Lắng nghe
- Ghi nhớ
Toán
Tiết 66: luyện tập
I.Mục tiêu:
 1.Kiến thức: Củng cố về so sánh các khối lượng. Các phép tính với số đo khối lượng
 2.Kĩ năng: Vận dụng để so sánh khối lượng và giải toán có lời văn. Thực hành sử dụng cân đồng hồ để xác định khối lượng của một vật
 3.Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực học tập
II. Đồ dùng dạy- học
 Thầy: Một cân đồng hồ loại nhỏ
 Trò : Bảng con
III.Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.Kiểm tra bài cũ: (3')
 1000g = 1 kg 
50g x 2 = 100g 96g : 3 = 32g
 Nhận xét, chấm điểm
B.Bài mới (30')
 1.Giới thiệu bài:(Dùng lời nói)
 2.Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm
Chốt lời giải đúng:
 744g > 474g 305g < 350g
400g + 8g < 480g 450g < 500g - 40g
 1 kg > 900g+ 5g 760g +240g = 1kg
Bài2: 
Chốt lời giải đúng:
Bài giải
 Bốn gói kẹo nặng là:
 130 x 4 = 520(g)
 Kẹo và bánh nặng là:
 520 + 175 = 695(g)
 Đáp số: 695 g kẹo và bánh
Bài 3: 
Chốt lời giải đúng:
Bài giải
 1kg = 1000 g
 Số đường còn lại là:
 1000 - 400 = 600(g)
 Mỗi túi đường nặng là:
 600 : 3 = 200(g)
 Đáp số: 200 g đường
Bài 4:Thực hành dùng cân để cân một vài đồ dùng học tập của em
GV hướng dẫn HS thực hành cân đồ dùng học tập. Yêu cầu HS tự cân và đọc khối lượng vật được cân
GV nhận xét
C.Củng cố - dặn dò: (2')
- GV hệ thống bài, nhận xét giờ học
- Nhắc HS về nhà học bài
- 1 HS trả lời miệng
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm ra bảng con- nhận xét
- Lắng nghe
- Nêu yêu cầu bài tập
- Làm bài ra bảng con
- HS lần lượt lên bảng làm bài
- Nhận xét
- 1HS đọc bài toán, nêu yêu cầu và tóm tắt bài toán
- HS tự làm bài vào vở
- 1 HS lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét
- Đọc bài toán
- Nêu cách làm và làm bài vào giấy nháp
- 1 HS lên bảng chữa bài, lớp nhận xét
- Nêu yêu cầu bài tập
- Quan sát GV làm mẫu
- Thực hành cân đồ dùng học tập
- Lắng nghe
- Ghi nhớ
Chiều:Toán
ôn tập
I.Mục tiêu:
 1.Kiến thức: Củng cố về so sánh các khối lượng. Các phép tính với số đo khối lượng
 2.Kĩ năng: Vận dụng để so sánh khối lượng và giải toán có lời văn. Thực hành sử dụng cân đồng hồ để xác điịnh khối lượng của một vật
 3.Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực học tập
II. Đồ dùng dạy- học
 Trò : VBT
III.Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1.Hướng dẫn làm bài tập VBT
Bài 1: Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm
Bài2: 
Bài 3: 
* Bài Sách nâng cao ( trang )
Đáp án (trang )
2.củng cố - dặn dò: 
- GV hệ thống bài, nhận xét giờ học
- Nhắc HS về nhà học bài
- Nêu yêu cầu bài tập
- Làm bài VBT
- 1HS đọc bài toán, nêu yêu cầu và tóm tắt bài toán
- HS tự làm bài vào VBT
- 1 HS chữa bài, cả lớp nhận xét
-HS làm bài vào vở- Chữa bài
Tiếng Việt
Luyện viết
I.Mục tiêu:
 -Kiến thức: Củng cố cho HS cách viết chữ hoa I Viết tên riêng Ông Ich Khiêm và câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ
 -Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ,chữ đứng và chữ nghiêng
 -Thái độ: HS có ý thức rèn chữ viết
II.Đồ dùng dạy - học
 Thầy: Mẫu chữ hoaI tên riêng Ông Ich Khiêm
 Trò: Bảng con
III.Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.HD- HS viết chữ hoa I
- Cho HS quan sát mẫu chữ hoa I
- Viết mẫu bảng lớp
-HD viết phần 2 bài 13 vở tập viết
- Quan sát chỉnh sửa
2.Củng cố-dặn dò
- Về nhà luyện viết chữ hoa I
- quan sát mẫu chữ
- Viết bảng con
-Viết bài
-lắng nghe
 Thứ ba ngày 1 tháng 12năm 2009
Toán
Tiết 67: bảng chia 9
I.Mục tiêu:
 1.Kiến thức: Biết lập bảng chia 9 dựa vào bảng nhân 9
 2.Kĩ năng: Vận dụng bảng chia 9 để làm bài tạp thực hành
 3.Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực học tập
II. Đồ dùng dạy- học
 Thầy: Các tấm bìa có 9 chấm tròn
 Trò : Bảng con
III.Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.Kiểm tra bài cũ: (3')
- Kiểm tra bảng nhân 9 
 Nhận xét- Chấm điểm
B.Bài mới: (30')
 1.Giới thiệu bài:(Dùng lời nói)
 2.Giới thiệu phép chia 9 từ bảng nhân 9
GV dùng tấm bìa có 9 chấm tròn để giới thiệu phép nhân và phép chia 9
Phép nhân: 9 x 3 = 27
Phép chia: 27 : 9 = 3
Từ phép nhân 9 ta lập được phép chia 9
Từ 9 x 3 = 27 ta có 27 : 9 = 3
 3. Lập bảng chia 9
Yêu cầu HS chuyển từ phép nhân 9 sang phép chia 9
9 x 1 = 9 thì 9 : 9 = 1
9 x 2 = 18 thì 18 : 9 = 2
... ...
9 x 10 = 90 thì 90 : 9 = 10
GV tổ chức cho HS học bảng chia 9
 4. Thực hành
Bài 1: Tính nhẩm
18 : 9 = 2
27 : 9 = 3
54 : 9 = 6
63 : 9 = 7 
45 : 9 = 5
72 : 9 = 8
36 :9 = 4
63 : 7 = 9
9 : 9 = 1
90 : 9 = 10
81 : 9 = 9
72 : 8 = 9
Bài2: Tính nhẩm
9 x 5 = 45
9 x 6 = 54
9 x 7 = 63
45 : 9 = 5
54 : 9 = 6
63 : 9 = 7
45 : 5 = 9
54 : 6 = 9
63 : 7 = 9
* Chốt : Lấy tích chia cho thừa số này thì được thừa số kia
Bài 3: Tóm tắt
 9 túi : 45 kg
 1 túi: ...kg ?
Chốt lời giải đúng:
Bài giải
 Mỗi túi có số ki- lô-gam gạo là:
 45 : 9 = 5(kg)
 Đáp số:5 kg gạo
Bài 4: 
Chốt lời giải đúng
Bài giải
 Số túi gạo có tất cả là:
 45 : 9 = 5(túi)
 Đáp số: 5 túi gạo
Gv yêu cầu HS so sánh bài 3 và bài 4 nêu nhận xét
C.Củng cố- dặn dò: (2')
- GV hệ thống bài, nhận xét giờ học
- Nhắc HS về nhà học thuộc bảng chia 9
- 2 HS đọc bảng nhân 9 
- Cả lớp nhận xét
- Lắng nghe
- Quan sát
- Nêu phép nhân và phép chia
- Nêu mối quan hệ giữa phép nhân 9 và phép chia 9
- Dựa vào phép nhân 9, HS tự lập bảng chia 9
- HS đọc thuộc bảng chia 9
- Nêu yêu cầu bài tập1
- Nêu miệng kết quả từng phép tính
- Nhận xét
- Nêu yêu cầu bài 2
- Nối tiếp nêu kết quả từng phép tính
- Quan sát kết quả từng cột tính nhận xét
- Đọc bài toán, nêu yêu cầu và tóm tắt bài toán
- HS tự làm bài vào vở
- 1 HS lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét
- Đọc bài toán, nêu cách làm
tự làm bài
- 1 HS lên bảng làm bài, nhận xét
- HS nêu sự khác nhau giữa hai bài 3 và 4
- Lắng nghe
- Ghi nhớ
Chính tả:(N-V)
Tiết 27: người liên lạc nhỏ
I.Mục tiêu:
 1.Kiến thức: Nghe viết chính xác, trình bày đúng bài “ Người liên lạc nhỏ”
 2.Kĩ năng: Viết đúng chính tả, đúng cỡ chữ, mẫu chữ
 3.Thái độ: Có ý thức rèn chữ viết
II. Đồ dùng dạy- học
 Thầy: Bảng lớp chép sẵn bài tập 3
 Trò : Bảng con
III.Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.Kiểm tra bài cũ: (3')
- GV đọc cho 2 HS viết trên bảng lớp, cả lớp viết ra bảng con(vẻ, vẽ, nghỉ , nghĩ)
 Nhận xét- Đánh giá
B.Bài mới: (30')
 1.Giới thiệu bài:(Dùng lời nói)
 2.Hướng dẫn viết chính tả
- GV đọc mẫu bài viết
Đoạn văn cho ta biết điều gì? (Đoạn văn cho thấy tấm gương dũng cảm, mưu trí của anh Kim Đồng)
Trong đoạn vừa đọc có tên riêng nào được viết hoa?(Đức Thanh, Kim Đồng, Nùng, Hà Quảng)
- Hướng dẫn luyện viết từ, tiếng khó
GV đọc cho HS viết từ, tiếng khó ra bảng con
- GV đọc bài cho HS viết chính tả
- Chấm, chữa bài: GV chấm 8 bài, nhận xét từng bài
 3.Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài2: Điền vào chỗ trống ây hay ay
Cho HS làm bài cá nhân vào vở
Gọi HS chữa bài - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
Đáp án: sậy - chày, - dậy- dạy, bảy, bẩy.
Bài 3: Điền vào chỗ trống l hay n? 
 Cho HS làm bài vào vở- gọi HS lên bảng chữa bài, GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng 
Đáp án: trưa nay - nằm - nấu cơm - nát - mọi lần
C.Củng cố- dặn dò: (2')
- GV hệ thống bài, nhận xét giờ học
- Nhắc HS về nhà học bài
- 2 ...  Kiêu là một vị tướng tài ba của Trần Hưng Đạo, ông có tài bơi lặn như rái cá dưới nước đã đục thủng nhiều thuyền chiến của giặc.
GV viết mẫu lên bảng tên riêng Yết Kiêu
 4. Luyện viết câu ứng dụng
GV cho HS quan sát câu ứng dụng:
Khi đói cùng chung một dạ
Khi rét cùng chung một lòng
Câu tục ngữ của dân tộc Mường khuyên chúng ta phải đoàn kết giúp đỡ nhau trong gian khổ khó khăn. Càng khó khăn thiếu thốn thì càng phải đoàn kết đùm bọc nhau.
Hướng dẫn HS nhận xét về độ cao của các con chữ, cách nối chữ
 5. Hướng dẫn HS viết vào vở
- GV nêu yêu cầu viết vào vở
- Quan sát HS viết, giúp đỡ những HS viết yếu
 7. Chấm, chữa bài: GV chấm 7 bài, nhận xét từng bài
C.Củng cố- dặn dò: (2')
- GV hệ thống bài, nhận xét giờ học
- Nhắc HS về nhà học bài
- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết ra bảng con
- Lắng nghe
- Quan sát chữ hoa K, Y, nhận xét cách viết
- Quan sát GV viết trên bảng
- Viết vào bảng con chữ hoa K,Y
- HS quan sát từ ứng dụng
- Lắng nghe
- Quan sát GV viết mẫu
- Viết vào bảng con 
- HS đọc câu ứng dụng
- Nêu ý nghĩa của câu ứng dụng
- Nhận xét về độ cao và cách nối các các con chữ
- HS viết vào vở
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- Ghi nhớ
Chính tả (N- V)
Tiết 28: nhớ việt bắc
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Nghe -viết, trình bày đúng 10 câu thơ lục bát của bài “Nhớ Việt Bắc”. Làm đúng các bài tập chính tả
2.Kĩ năng:Viết đúng chính tả, đúng cỡ chữ, mẫu chữ.
3.Thái độ: HS có ý thức rèn chữ viết đẹp, giữ vở sạch.
II. Đồ dùng dạy-học
 Thầy:Bảng lớp viết sẵn bài tập 2
 Trò : Bảng con
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.Kiểm tra bài cũ: (3')
- 2 HS viết trên bảng lớp, cả lớp viết ra bảng con các từ sau: máy bay,nhảy dây, no nê, lo lắng)
 Nhận xét- Chấm điếm
B.Bài mới
1.Giới thiệu bài:(Dùng lời nói)
2.Hướng dẫn HS nghe-viết
- GV đọc mẫu
- Những chữ nào trong bài cần viết hoa?(những chữ đầu dòng thơ và danh từ riêng Việt Bắc)
- Cần trình bày bài thơ như thế nào? (Câu 6 cách lề vở 2 ô, câu 8 viết cách lề vở 1 ô).
- GV đọc bài thơ cho HS viết vào vở
- GV nhắc nhở HS tư thế ngồi và cầm bút viết đúng
- Chấm chữa bài: GV đọc lại bài cho HS soát lại bài
GV chấm 7 bài, nhận xét từng bài
 3. Hướng dẫn HS làm bài tập 
Bài 2: Điền vào chỗ trống au hay âu?
Cho HS làm bài vào VBT
Đáp án: mẫu, mau, trầu, trâu, sáu, sấu. 
Bài 3:Điền vào chỗ trống l hay n?
Cho HS làm bài ra bảng con
Đáp án: làm, no, lâu, lúa
C.Củng cố- Dặn dò: (2')
 - GV hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học.
- Về nhà sửa lại lỗi chính tả và xem lại các bài tập đã làm trong giờ học.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp viết ra bảng con- nhận xét
- Lắng nghe
- Theo dõi trong SGK
- 2 HS đọc lại bài
- Trả lời
- Trả lời
- HS viết bài vào vở
- Soát lại bài
- Lắng nghe
- Nêu yêu cầu bài tập
- Làm bài vào vở bài tập
- 1 HS lên bảng chữa bài, nhận xét
-Nêu yêu cầu bài tập
- Làm bài ra bảng con
- Lắng nghe
- Ghi nhớ
Thứ sáu ngày 4 tháng 12 năm 2009
Toán
Tiết 70: chia số có hai chữ số cho số có một chữ số( Tiết2)
I.Mục tiêu:
 1.Kiến thức:Biết thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số 
 2.Kĩ năng: Vận dụng để làm tính, giải bài toán có lời văn. kĩ năng vẽ hình tứ giác có hai góc vuông
 3.Thái độ: HS có ý thức tự giác, tích cực học tập
II. Đồ dùng dạy- học
 Thầy: 8 hình tam giác to
 Trò : 8 hình tam giác nhỏ
III.Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.Kiểm tra bài cũ: (3')
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập
Đặt tính rồi tính: 84 : 3 = 28 90 : 5 = 18
 Nhận xét- Chấm điểm
B.Bài mới: (30')
 1.Giới thiệu bài:(Dùng lời nói)
 2.Ví dụ
 GV hướng dẫn HS đặt tính rồi tính
 78 4
 4 19
 38
 36
 0
 vậy 78 : 4 = 19(dư 2)
 3. Thực hành
Bài 1:Tính
 77 2 87 3 86 6 99 4
 6 38 6 29 6 14 8 24
 17 27 26 19
 16 27 24 16
 1 0 2 3
Bài 2: 
*Chốt kết quả đúng:
Bài giải
 Cần có ít nhất số bàn học là:
 33 : 2 = 16(dư1)
 Số bàn là:16 + 1 = 17(bàn)
 Đáp số:17 bàn
* Bài 3: Vẽ một hình tứ giác có 2 góc vuông
GV yêu cầu HS vẽ vào giấy một hình tứ giác có 2 góc vuông
Bài 4: Cho 8 hình tam giác, mỗi hình như SGK hãy xếp thành hình vuông như SGK.
GV yêu cầu HS quan sát hình trong SGK rồi xếp 8 hình tam giác thành hình vuông như SGK.
 GV quan sát giúp đỡ những HS còn lúng túng 
C.Củng cố- dặn dò: (2')
- GV hệ thống bài, nhận xét giờ học
- Nhắc HS về nhà học bài
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài ra bảng con-nhận xét
- Lắng nghe
- HS nêu cách đặt tính và cách tính
- HS làm bài ra giấy nháp
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét
- Nêu yêu cầu bài tập 
- Làm bài ra bảng con
- Đọc bài toán. Nêu cách làm
- Cả lớp làm bài vào vở
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét
- Đọc yêu cầu bài 3
- HS tự vẽ hình tứ giác có 2 góc vuông vào giấy
- 1 HS lên bảng vẽ, cả lớp nhận xét
- Đọc yêu cầu bài 4
- Quan sát hình vẽ trong SGK
- Xếp 8 hình tam giác thành hình vuông trên mặt bàn.
- 1 HS lên bảng xếp hình tam giác to-Cả lớp nhận xét
- Lắng nghe
- Ghi nhớ
Tập làm văn
Tiết 14: nghe -kể:Tôi cũng như bác. Giới thiệu hoạt động
I.Mục tiêu:
Kiến thức: Nghe -kể được chuyện vui “Tôi cũng như bác”. Biết giới thiệu với khách về các bạn trong tổ và các hoạt động của tổ trong tháng.
Kĩ năng: Biết nói mạnh dạn, tự tin.
Thái độ: Giáo dục HS tinh thần đoàn kết, thương yêu ,giúp đỡ nhau.
II. Đồ dùng dạy-học
 Thầy: Tranh minh hoạ truyện vui
 Trò : VBT
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.Kiểm tra bài cũ: (5')
- 2 HS đọc bức thư gửi bạn ở miền Nam hoặc miền Trung.
 Nhận xét- Chấm điểm
B.Bài mới (28')
1 Giới thiệu bài:(Dùng lời nói)
2 Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: Nghe kể “Tôi cũng như bác”
*GV kể chuyện lần 1
- Câu chuyện xảy ra ở đâu?( ở nhà ga)
- Trong câu chuyện có mấy nhân vật?(Có hai nhân vật)
- Vì sao nhà văn không đọc được bảng thông báo?(Vì ông quyên không mang theo kính)
- Ông nói gì với người đứng cạnh?(Phiền bác đọc giúp tôi tờ thông báo này với)
- Người đó trả lời ra sao?( “Xin lỗi. Tôi cũng như bác thôi vì lúc bé không được học nên bây giờ đành chịu mù chữ.”)
- Câu trả lời có gì đáng buồn cười?(Người đó tưởng nhà văn cũng không biết chữ như mình)
*GV kể lần 2
Cho HS kể theo nhóm
Cho HS thi kể chuyện theo nhóm
- GV nhận xét, biểu dương những HS kể tốt
Bài 2: Hãy giới thiệu về tổ của em và hoạt động trong tháng vừa qua của tổ em với đoàn khách đến thăm trường.
- GV hướng dẫn HS cách giới thiệu về tổ theo câu hỏi gợi ý trong SGK
- GV gọi 1 HS làm mẫu
- Cho HS hoạt động theo nhóm 8
- Cho các nhóm thi giới thiệu giữa các nhóm
*GV nhận xét, chốt lại: Khi giới thiệu cần nói năng đúng nghi thức với người trên .Mạnh dạn, tự tin, chân thực, đầy đủ thu hút người nghe.
C.Củng cố- Dặn dò: (2')
- GV hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học
- Về nhà học bài và xem lại các bài tập đã làm trong giờ học.
- 2 HS đọc bức thư, cả lớp nhận xét
- Lắng nghe
- Nêu yêu cầu bài tập
- Lắng nghe GV kể chuyện
- Trả lời
- Trả lời
- Trả lời
- Trả lời
- Trả lời
- Trả lời
- Lắng nghe
- Kể chuyện theo nhóm đôi
- Đại diện các nhóm thi kể chuyện- Cả lớp nhận xét
- Nêu yêu cầu bài tập 2
- Lắng nghe
- 1 HS khá làm mẫu- Lớp nhận xét
- Kể chuyện theo nhóm 8
- 3 nhóm thi giới thiệu trước lớp, cả lớp nhận xét
- Lắng nghe
- Ghi nhớ
Thể dục
	Tiết 28: 	Hoàn thiện bài thể dục phát triển chung
I. Mục tiêu:
 - Hoàn thiện bài TD phát triển chung. Yêu cầu thuộc bài và thực hiện các động tác tương đối chính xác.
- Chơi trò chơi "Đua ngựa". Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động.
II. Địa điểm - phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ.
- Phương tiện: Còi, vạch cho trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Phần mở đầu: (5')
1. Nhận lớp: 
- ĐHTT + KĐ:
- Cán sự báo cáo sĩ số
 x x x x
- GV nhận lớp, phổ biến ND bài học.
 x x x x
2. Khởi động:
 x x x x
- Chạy chậm theo 1 hàng dọc.
- Trò chơi: "Kéo cưa lửa sẻ"
B. Phần cơ bản : (25')
 x x x x
 x x x x
+ Lần 1: GV hô
- HS tập 8 động tác 
+ Những lần sau: GV chia tổ cho HS tập luyện
- Tập luyện theo tổ
+ các tổ biểu diễn bài TP 1 lần 
- GV quan sát, sửa sai
- HS nhận xét 
2. Chơi trò chơi "Đua ngựa"
- GV cho HS khởi động lại các khớp 
- GV nêu tên trò chơi, cách chơi.
- HS chơi trò chơi:
- GV biểu dương đội thắng
c. Phần kết thúc: (5')
- ĐHXL
- Đứng tại chỗ vỗ tay, hát 
 x x x x
- GV cùng HS hệ thống bài 
 x x x x
- GV nhận xét giờ học, giao BTVN
Chiều
Tự nhiên và Xã hội
Tỉnh(Thành phố) nơi bạn đang sống(tiết 2)
I.Mục tiêu:
 1.Kiến thức: Biết tên một số cơ quan hành chính văn hoá, giáo dục, y tế của tỉnh
 2.Kĩ năng: Nhận biết về các cơ quan hành chính văn hoá giáo dục, y tế nơi bạn đang sống
 3.Thái độ:Có ý thức gắn bó yêu quê hương
II. Đồ dùng dạy- học
 Thầy: Hình vẽ trong SGK
 Trò: SGK
III.Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.Kiểm tra bài cũ: (5')
- Kể tên một số cơ quan hành chính giáo dục, y tế nơi bạn đang sống.
 Nhận xét- Đánh giá
B.Bài mới: (28')
 * Giới thiệu bài:(Dùng lời nói)
 * Hoạt động 1: Làm việc với SGK
Gv yêu cầu HS quan sát tranh minh họa trong SGK, thảo luận theo nhóm 4 kể tên các cơ quan hành chính có trong tranh
Mời đại diện các nhóm trình bày.
- GV nhận xét
Kết luận: (Các cơ quan hành chính là:bệnh viện, công an tỉnh, trường học, đài truyền hình, bưu điện, sở giáo dục). Mỗi tỉnh thành phố đều có các cơ quan hành chính văn hoá giáo dục, y tế... để điều hành công việc phục vụ đời sống tinh thần, sức khoẻ nhân dân.
 * Hoạt động 2: Nói về tỉnh (thành phố) nơi em đang sống
Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi
Mời đại diện các nhóm trình bày.
 GV nhận xét, KL
 * Hoạt động 3: Vẽ tranh
Bước 1: GV gợi ý cách vẽ thể hiện các nét chính về các cơ quan hành chính văn hoá... khuyến khích trí tưởng tượng của các em
Bước 2: HS vẽ tranh
Bước3: Trình bày
GV nhận xét, biểu dương những HS vẽ đẹp
C.Củng cố- dặn dò: (3')
- GV hệ thống bài, nhận xét giờ học
- Nhắc HS về nhà học bài
- 2 HS trả lời
- Lắng nghe
- Quan sát tranh minh hoạ hảo luận theo nhóm 4
- Đại diện các nhóm trình bày, cả lớp nhận xét
- Lắng nghe
- Thảo luận theo nhóm
- Đại diện các nhóm trình bày- Nhận xét
- Lắng nghe
- HS vẽ tranh 
- Gắn tranh lên bảng, trình bày
- Cả lớp nhận xét
-Lắng nghe
- Ghi nhớ

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 14.3a.doc