Tập đọc - Kể chuyện
Tiết 55 + 56: HAI BÀ TRƯNG
I.Mục tiêu
1.Kiến thức: Hiểu các từ được chú giải cuối bài. Hiểu nội dung bài: Cảm phục tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta.
2.Kĩ năng: Đọc trôi chảy toàn bài. Dựa vào tranh kể lại được nội dung câu chuyện, lời kể rõ ràng, mạch lạc
3.Thái độ: Giáo dục HS lòng tự hào Dân tộc và tình yêu quê hương đất nước.
II. Đồ dùng dạy- học
Thầy: Tranh SGK
Trò : SGK
III. Các hoạt động dạy- học
Tuần 19 Thứ hai ngày 4 tháng1 năm 2010 Tập đọc - Kể chuyện Tiết 55 + 56: hai bà trưng I.Mục tiêu 1.Kiến thức: Hiểu các từ được chú giải cuối bài. Hiểu nội dung bài: Cảm phục tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta. 2.Kĩ năng: Đọc trôi chảy toàn bài. Dựa vào tranh kể lại được nội dung câu chuyện, lời kể rõ ràng, mạch lạc 3.Thái độ: Giáo dục HS lòng tự hào Dân tộc và tình yêu quê hương đất nước. II. Đồ dùng dạy- học Thầy: Tranh SGK Trò : SGK III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.Kiểm tra bài cũ: (5') GV nhận xét bài kiểm tra định kì cuối kì I B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài:(2') 2.Hướng dẫn luỵên đọc (28') - GV đọc mẫu - Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ Đọc từng câu GV theo dõi, sửa sai cho HS Đọc từng đoạn trước lớp Hướng dẫn HS đọc ngắt nghỉ, nhấn giọng đúng Đọc bài trong nhóm Thi đọc giữa các nhóm Gv nhận xét, biểu dương nhóm đọc tốt GV gọi 1 HS đọc cả bài 3. Tìm hiểu bài: (10') - Câu 1(SGK)?(Chúng chém giết, cướp ruộng nương, bắt dân lên rừng săn thú lạ, xuống biển mò ngọc trai làm nhiều người thiệt mạng. - Câu 2(SGK)?(Hai Bà Trưng rất giỏi võ nghệ, nuôi chí giành lại non sông. - Câu 3(SGK)? Vì Hai Bà Trưng thương dân căm thù giặc đã giết ông Thi Sách và gây bao tội ác với nhân dân) Cho HS đọc thầm đoạn 4 và quan sát tranh SGK - Câu 4 (SGK)? (Hai Bà mặc áo giáp phục bước lên bành voi. Đoàn quân hùng dũng lên đường) - Câu 5(SGK)?(Vì đó là người đã lãnh đạo nhân dân giải phóng đất nước là hai vị anh hùng đầu tiên chống ngoại xâm của lịch sử nước ta) - Câu chuyện cho ta biết điều gì? * ý chính: Câu chuyện ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta. 4.Luyện đọc lại (8') GV đọc diễn cảm đoạn 1 Gọi 3 HS đọc lại đoạn văn Cho 2 HS thi đọc lại cả bài Kể chuyện (15') GV giao nhiệm vụ:Quan sát 4 tranh minh hoạ và tập kể lại từng đoạn của câu chuyện Yêu cầu HS quan sát tranh và nêu nội dung từng tranh Cho HS kể chuyện theo nhóm 2(mỗi em kể 2 tranh) Gọi HS kể từng đoạn câu chuyện và ( HS khá giỏi) kể toàn bộ câu chuyện GV nhận xét, biểu dương những HS kể tốt C.Củng cố- Dặn dò:(2') - GV hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học - GV nhắc HS về nhà học bài - Lắng nghe - Lắng nghe - Theo dõi trong SGK - Nối tiếp đọc từng câu trước lớp - Nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp- nêu cách đọc ngắt nghỉ, nhấn giọng - Đọc bài theo nhóm 2 - 3 nhóm thi đọc - cả lớp nhận xét - 1 HS đọc cả bài - 1 HS đọc đoạn 1, lớp đọc thầm - Trả lời - HS đọc thầm đoạn 2 - Trả lời - 1 HS đọc đoạn 3 - Trả lời - HS đọc thầm đoạn 4 và quan sát tranh trong SGK-Trả lời - Trả lời - Trả lời - 2 HS nhắc lại ý chính - Theo dõi trong SGK - 3 HS đọc lại đoạn văn - 2 HS thi đọc cả bài- nhận xét - Lắng nghe - Quan sát tranh minh hoạ trong SGK, nêu nội dung từng bức tranh - Kể chuyện theo nhóm đôi - Thi kể chuyện trước lớp, cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể tốt - Lắng nghe - Ghi nhớ Toán Tiết 91: các số có bốn chữ số I.Mục tiêu 1.Kiến thức:Hiểu các số có bốn chữ số, biết đọc, viết các số có bốn chữ số. Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong một nhóm các số có bốn chữ số 2.Kĩ năng: Đọc, viết thành thạo các số có bốn chữ số, nhận biết giá trị của các số đó theo vị trí ở từng hàng 3.Thái độ: HS có ý thức tự giác, tích cực học tập II. Đồ dùng dạy- học Thầy: Các tấm bìa mỗi tấm có 100, 10 hoặc 1 ô vuông, kẻ bảng phụ ( như SGK) Trò : Chuẩn bị như GV III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.Kiểm tra bài cũ:(3') GV nhận xét bài kiểm tra định kì cuối kì I B.Bài mới: (30') 1.Giới thiệu bài:(Dùng lời nói) 2.Giới thiệu số có bốn chữ số *Giới thiệu số 1423 GV và HS cùng lấy ra một tấm bìa rồi quan sát, nhận xét để biết( mỗi tấm bìa có 100 ô vuông) GV, HS cùng lấy và xếp các nhóm tấm bìa như SGK nhận xét: (nhóm thứ nhất có 10 tấm bìa, mỗi tấm có 100 ôvuông như vậy nhóm thứ nhất có 1000 ô vuông) Nhóm thứ 2 có bao nhiêu ô vuông?(Có 400 ô vuông) Nhóm thứ ba có bao nhiêu ô vuông?(Có 20 ô vuông) Nhóm thứ tư có bao nhiêu ô vuông?(Có 3 ô vuông) Như vậy trên bảng có 1000, 400, 20 và 3 ô vuông - Hướng dẫn HS nhận biết hàng GV cho HS quan sát bảng phụ giới thiệu các hàng (nghìn, trăm, chục, đơn vị) để HS nhận biết và nêu được số gồm 1 nghìn, 4 trăm, 2 chục, 3 đơn vị, viết là: 1423, đọc là: “Một nghìn bốn trăm hai mươi ba” Cho HS viết và đọc số Cho HS quan sát số 1423 yêu cầu HS nêu (Số 1423 có 4 chữ số kể từ trái sang phải: chữ số 1 chỉ 1 nghìn, chữ số 4 chỉ 4 trăm, chữ số 2 chỉ 2 chục, chữ số 3 chỉ 3 đơn vị 3. Thực hành Bài 1: Viết (theo mẫu) GV hướng dẫn mẫu(SGK) Yêu cầu HS làm bài vào SGK, gọi HS lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét Yêu cầu HS viết số 3442. Đọc số: “ba nghìn bốn trăm bốn mươi hai” Bài 2: Viết (theo mẫu) Ví dụ: Hàng thứ 2 Viết số: 5947. Đọc số: “ năm nghìn chín trăm bốn mươi bảy” Hàng thứ 3:Viết số: 9174. Đọc số “chín nghìn một trăm bảy mươi tư” Bài 3: Số? ( HS khá giỏi làm cả 3 ý) GVgắn bảng phụ viết bài tập 3 lên bảng yêu cầu HS lên điền số vào ô trống GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng Bài 4: Viết các số có bốn chữ số, các chữ số của mỗi chữ số đều giống nhau. (HS khá giỏi) C.Củng cố- Dặn dò: (2') - GV hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học - GV nhắc HS về nhà học bài - Lắng nghe - Lắng nghe - HS lấy1 tấm bìa quan sát nhận xét - Xếp nhóm tấm bìa như SGK và nhận xét - HS quan sát trên bảng nhận biết các hàng và nêu số - Viết số1423 ra bảng con - HS đọc số - Quan sát và nêu - Nêu yêu cầu bài tập - Quan sát mẫu - Làm bài trong SGK, 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét - Đọc yêu cầu bài tập và làm bài, chữa bài - Cả lớp nhận xét - Đọc yêu cầu bài 3 -HS làm bài vào SGK - 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét - Đọc yêu cầu bài tập- làm bài vào vở. - Lắng nghe - Ghi nhớ Chiều Toán Ôn luyện I.Mục tiêu 1.Kiến thức: Củng cố cách đọc, viết các số có bốn chữ số. Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong một nhóm các số có bốn chữ số 2.Kĩ năng: Đọc, viết thành thạo các số có bốn chữ số, nhận biết giá trị của các số đó theo vị trí ở từng hàng 3.Thái độ: HS có ý thức tự giác, tích cực học tập II. Đồ dùng dạy- học: VBT III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hướng dẫn HS làm bài tập VBT Bài 1: Viết (theo mẫu) GV hướng dẫn mẫu(SGK) Yêu cầu HS làm bài vào SGK, gọi HS lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét Yêu cầu HS viết số 5134. Đọc số: “Năm nghìn một trăm ba mươi tư ” Bài 2: Viết (theo mẫu) Ví dụ: Hàng thứ 2 Viết số: 8194. Đọc số: “ tám nghìn một trăm chín mươi tư” Hàng thứ 3:Viết số: 3675. Đọc số “ba nghìn sáu trăm bảy mươi lăm ” Bài 3: Số? GVgắn bảng phụ viết bài tập 3 lên bảng yêu cầu HS lên điền số vào ô trống GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng Bài 4: Viết tiếp số thích hợp vào dưới mỗi vạch của tia số. Nhận xét- chỉnh sửa 2.Củng cố- Dặn dò. - GV hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học - GV nhắc HS về nhà học bài - Nêu yêu cầu bài tập - Quan sát mẫu - Làm bài trong VBT, 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét - Đọc yêu cầu bài tập và làm bài, chữa bài - Cả lớp nhận xét - Đọc yêu cầu bài 3 -HS làm bài vào VBT - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét - Làm bài vào VBT, chữa bài - Lắng nghe - Ghi nhớ Luyện viết chữ hoa: n I.Mục tiêu: -Kiến thức: Củng cố cho HS cách viết chữ hoa N, Viết tên riêng Ngô Quyền và câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ -Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ,chữ đứng và chữ nghiêng -Thái độ: HS có ý thức rèn chữ viết II.Đồ dùng dạy - học Thầy: Mẫu chữ hoa N tên riêng Ngô Quyền Trò: Bảng con III.Các hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.HD- HS viết chữ hoa N - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa N - Viết mẫu bảng lớp -HD viết phần 2 bài 17 vở tập viết - Quan sát chỉnh sửa 2.Củng cố-dặn dò - Về nhà luyện viết chữ hoa N - quan sát mẫu chữ - Viết bảng con - Viết bài - lắng nghe Thứ ba ngày 5 tháng 1 năm 2010 Toán Tiết 92: luyện tập I.Mục tiêu 1.Kiến thức: Củng cố về đọc, viết các số có bốn chữ số. Biết thứ tự của các số có bốn chữ số. Làm quen với các số tròn nghìn. 2.Kĩnăng: Nhận biết thứ tự của các số và đọc, viết các số có bốn chữ số thành thạo 3.Thái độ: HS có ý thức tự giác, tích cực trong học tập. II. Đồ dùng dạy- học Thầy: Kẻ sẵn bảng bài tập 1,2 như trong SGK ra bảng lớp Trò : SGK III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.Kiểm tra bài cũ: (3') - Gọi 2 HS lên bảng đọc số và nêu giá trị của từng hàng trong mỗi số a. 6784 b. 5211 Nhận xét- Chấm điểm B.Bài mới: (30') 1.Giới thiệu bài:(Dùng lời nói) 2.Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1:Viết(theo mẫu) Cho HS quan sát bài tập trên bảng, hướng dẫn mẫu Đọc số Viết số Tám nghìn năm trăm hai mươi bảy 8527 Chín nghìn bốn trăm sáu mươi hai 9462 Một nghìn chín trăm năm mươi tư 1954 Bốn nghìn bảy trăm sáu mươi lăm 4765 Một nghìn chín trăm mười một 1911 Năm nghìn tám trăm hai mươi mốt 5821 Bài 2: Viết (theo mẫu) Viết số Đọc số 1942 một nghìn chín trăm bốn mươi hai 6358 sáu nghìn ba trăm năm mươi tám 4444 bốn nghìn bốn trăm bốn mươi tư 8781 tám nghìn bảy trăm tám mươi mốt 9246 chín nghìn hai trăm bốn mươi sáu 7155 Bảy nghìn một trăm năm mươi lăm Bài 3: Số ? (HS khá giỏi làm cả 3 ý) 8650; 8651; 8652; 8653; 8654; 8655; 8656 3120; 3121; 3122; 3123; 3124; 3125; 3126 6494;6495; 6496; 6497; 6498; 6499; 6500 Bài 4: Vẽ tia số rồi viết tiếp số tròn nghìn thích hợp vào dưới mỗi vạch của tia số: Khi HS chữa bài xong, GV cho HS đọc lại các số tròn nghìn trên tia số. C.Củng cố- Dặn dò: (2') - GV hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học - GV nhắc HS về nhà học bài - 2 HS đọc số và nêu giá trị của mỗi hàng - Lắng nghe - Nêu yêu cầu bài tập - HS đọc, viết số mẫu - Viết ra bảng con - Lần lượt HS lên bảng viết. cả lớp nhận xét - HS làm vào SGK - Lần lượt HS lên bảng làm bài - Cả lớp nhận xét - Đọc yêu cầu bài 3 - HS làm bài ra nháp - 3 HS làm bài trên bảng - HS đọc lại các số đã điền - Nêu yêu cầu bài tập - Quan sát tia số và điền các số tròn nghìn vào dưới mỗi vạch của tia số - 1 HS làm bài trên bảng,cả lớp nhận xét- đọc các số trên tia số - Lắng nghe - Ghi nhớ Chính tả: (nghe - viết) Tiết 37: hai bà trưng I.Mục tiêu 1.Kiến thức: Nghe- v ... h viết GV giúp HS hiểu ý nghĩa của từ ứng dụng(Nhà Rồng là bến cảng ở TPHCM, năm 1911 Bác Hồ đã ra đi tìm đường cứu nước ở đây. Cho HS viết ra bảng con 4. Luyện viêt câu ứng dụng: Nhớ sông Lô nhớ phố Giàng Nhớ từ Cao Lạng, nhớ sang Nhị Hà GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng, nêu ý nghĩa của câu ứng dụng (Đây là địa danh gắn liền với lịch sử và chiến công của quân và dân ta trong thời kì k/c chống Pháp) Cho HS nêu cách viết các chữ và cách nối chữ - Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết GV nêu yêu cầu viết vào vở. 5. Chấm, chữa bài: GV chấm 8 bài và nhận xét từng bài C.Củng cố- Dặn dò: (2') - GV nhận xét giờ học - GV nhắc HS về nhà viết bài ở nhà - 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết ra bảng con- Nhận xét - Lắng nghe - Quan sát chữ mẫu - Quan sát GV viết trên bảng - Viết chữ Nh, N, R vào bảng con - HS quan sát và đọc từ ứng dụng, nhận xét cách viết - Viết ra bảng con từ ứng dụng - HS đọc câu ứng dụng - Nêu ý nghĩa câu ứng dụng - Nêu cách viết các chữ và cách nối chữ - Viết bài vào vở - Lắng nghe - Lắng nghe - Ghi nhớ Chính tả (Nghe- viết) Tiết 38: trần bình trọng I.Mục tiêu 1.Kiến thức: Nghe- viết chính xác, trình bày đúng bài : Trần Bình Trọng. Làm đúng bài tập phân biệt l/n, iêt/iêc 2.Kĩ năng: Viết đúng chính tả, đúng cỡ chữ 3.Thái độ: HS có ý thức rèn chữ viết II. Đồ dùng dạy- học Thầy: Bảng lớp viết nội dung bài tập 2 Trò : Bảng con III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.Kiểm tra bài cũ: (3') - Gọi 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết ra bảng con các từ (liên hoan, náo nức, nên người, lên lớp) Nhận xét- Chấm điểm B.Bài mới: (30') 1.Giới thiệu bài:(Dùng lời nói) 2.Hướng dẫn HS nghe-viết - GV đọc mẫu bài viết +Trần Bình Trọng trả lời bọn giặc ra sao khi chúng hứa phong tước vương cho ông? (Ta thà làm ma nước Nam chứ không thèm làm vương đất Bắc) +Em hiểu câu trả lời đó như thế nào? (Thà chết ở nước mình chứ không thèm làm vua phản bội Tổ quốc). Hướng dẫn HS viết từ, tiếng khó GV đọc cho HS viết tiếng khó vào bảng con(giặc Nguyên, cướp nước, Trần Bình Trọng) GV đọc cho HS viết bài vào vở Nhắc nhở HS ngồi viết đúng tư thế, trình bày sạch, đẹp 3. Chấm, chữa bài: GV chấm 8 bài, nhận xét từng bài 4. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 2a: Điền vào chỗ chấm l/n? - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập, cho HS làm bài vào VBT Đáp án: Thứ tự cần điền là:nay, liên lạc, lẫn, luồn, nắm, lần, ném, lựu. C.Củng cố- Dặn dò: (2') - GV hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học - GV nhắc HS về nhà làm bài 2b VBT. - 2 HS lên bảng viết - Nhận xét - Lắng nghe - Theo dõi trong SGK - 3 HS đọc lại bài - Trả lời - Trả lời - Viết từ, tiếng khó vào bảng con - Viết bài vào vở - Lắng nghe - Đọc yêu cầu bài tập - Làm bài vào vở bài tập, một - HS lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét - Lắng nghe - Ghi nhớ Thứ sáu ngày 8 tháng 1 năm 2010 Toán Tiết 95: số 10 000 - luyện tập I.Mục tiêu 1.Kiến thức: Biết đọc, viết số 10 000( 10 nghìn hay 1 vạn). Củng cố các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục, tứ tự các số có bốn chữ số. 2.Kĩ năng: Đọc và viết các số có bốn chữ số thành thạo. 3.Thái độ: HS có ý thức tự giác, tích cực học tập. II. Đồ dùng dạy- học Thầy: 10 tấm bìa viết số 1000 Trò : Bảng con III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.Kiểm tra bài cũ: (3') - Gọi 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con số gồm: 8 nghìn, 5 trăm, 5 chục 3 đơn vị( 8553) 8 nghìn,5 trăm, 5 chục và 0 đơn vị(8550) Nhận xét- Chấm điểm C.Bài mới: (30') 1.Giới thiệu bài:(Dùng lời nói) 2.Giới thiệu số 10 000 Cho HS quan sát các tấm bìa mỗi tấm ghi số 1000 lần lượt xếp thêm các số từ 1000 đến 10 000, yêu cầu HS nêu(VD 1000 thêm 1000 bằng hai nghìn ...7000 thêm 1000 bằng 8000... 9000 thêm 1000 bằng 10000) Viết: !0 000 Đọc: mười nghìn hay một vạn Số 10 000 gồm có mấy chữ số?(5 chữ số) 3. Luyện tập Bài 1:Viết các số tròn nghìn từ 1000 đến 10 000 Yêu cầu HS viết vào bảng con 1000, 2000, 3000, 4000, 5000, 6000, 7000, 8000, 9000,10 000. Cho HS đọc lại các số tròn nghìn Bài 2: Viết các số tròn trăm từ 9300 đến 9900 Yêu cầu HS viết ra giấy nháp, gọi một HS lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét 9300, 9400, 9500, 9600, 9700, 9800, 9900. Bài 3: Viết các số tròn chục từ 9940 đến 9990 Yêu cầu HS làm bài và chữa bài 9940, 9950, 9960, 9970, 9980, 9990 Bài 5: Viết số liền trước, số liền sau của mỗi số 2665, 2002, 9999 Số liền trước Số ở giữa Số liền sau 2664 2665 2666 2001 2002 2003 1998 1999 2000 9998 9999 10 000 6889 6890 6891 Bài 6: Viết tiếp số thích hợp vào dưới mỗi vạch của tia số: Đáp án: 9990; 9991; 9992; 9993; 9994; 9995; 9996; 9997; 9998; 9999; 10 000. C.Củng cố- Dặn dò: (2') - GV hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học - GV nhắc HS về nhà làm bài VBT - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp viết bảng con, nhận xét - Lắng nghe - HS quan sát các tấm bìa có ghi số 1000 - HS nêu - HS viết số 10 000 vào bảng con - Cả lớp đọc - Nêu yêu cầu bài tập - Viết các số vào bảng con và đọc số - Bài 2 HS làm tương tự như bài tập 1 - HS nêu yêu cầu bài tập - HS tự làm bài và chữa bài - Nêuyêu cầu bài tập - HS tự làm bài và chữa bài - Nhận xét - Đọc yêu cầu bài tập. làm bài vào SGK, 1 HS lên bảng chữa bài. - Lắng nghe - Ghi nhớ Tập làm văn Tiết 19: nghe - kể: chàng trai phù ủng I.Mục tiêu 1.Kiến thức:Kể lại đúng nội dung câu chuyện “ Chàng trai Phù ủng”. Viết lại câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c đúng nội dung, rõ ràng, đủ ý. 2.Kĩ năng: Kể câu chuyện mạch lạc, tự nhiên. 3.Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực học tập. II. Đồ dùng dạy- học Thầy: Tranh minh hoạ SGK,Bảng lớp chép 3 câu hỏi gợi ý Trò : VBT III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.Kiểm tra bài cũ: (3') - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS Nhận xét- Đánh giá B.Bài mới: (30') 1.Giới thiệu bài: Giới thiệu sơ lược chương trình TLV trong học kì II. 2.Hướng dẫn HS nghe- kể Bài 1: Nghe - Kể lại câu chuyện “Chàng trai làng Phù Ung” - GV kể lần 1 Yêu cầu HS kể lại chuyện - GV kể lần 2 GV đặt câu hỏi về nội dung bài (SGK - trang 12), yêu cầu HS trả lời Hướng dẫn HS kể phân vai Gọi HS kể chuyện trước lớp Bài 2:Viết lại câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c VD: Trần Hưng Đạo đưa chàng trai về Kinh đô là vì hỏi đến phép dùng binh chàng trai trả lời rất trôi chảy C.Củng cố- Dặn dò: (2') - GV hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học. - GV nhắc HS về nhà học bài. - HS báo cáo sự chuẩn bị của mình - Lắng nghe - 1 HS đọc lại yêu cầu của bài - Nghe GV kể chuyện - 2 HS khá kể lại chuyện - Lắng nghe - Trả lời - Lắng nghe - Kể phân vai- nhận xét - Viết lại câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c vào VBT. - HS trình bày- cả lớp nhận xét - Lắng nghe - Ghi nhớ Thể dục Tiết 38 : đội hình đội ngũ . Trò chơi " Thỏ nhảy " I. Mục tiêu: - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, diểm số, triển khai đội hình để tập bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện thuần thục kĩ năng này ở mức tương đối chủ động. - Chơi trò chơi : " thỏ nhảy ". Yêu cầu biết cách chơi và chơi ở mức bắt đầu có sự chủ động. II. Địa điểm - phương tiện: - Sân trường, kẻ vạch III. Nội dung và phương pháp lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Phần mở đầu: (5') 1. Nhận lớp : ĐHTT: - Cán sự báo cáo sĩ số x x x x - GV nhận lớp phổ biến ND x x x x x x x x B. Phần cơ bản : (25') ĐHLT : 1. Ôn tập hàng ngang, dóng hàng x x x x x điểm số. x x x x x - HS tập cả lớp - GV quan sát, sửa sai cho HS - HS tập theo tổ - Cả lớp tập liên hoàn các động tác trên theo lệnh của GV 2. Chơi trò chơi : thỏ nhảy - GV cho HS khởi động các khớp chân, tay trước khi chơi - Khởi động các khớp chân, tay - GV nêu tên trò chơi, cách chơi - GV cho HS chơi theo tổ - Chơi theo tổ - GV làm trọng tài,tuyên dương nhóm thắng cuộc C. Phần kết thúc: (5') - ĐH XL - GV cho HS thả lỏng x x x x - GV + HS hệ thống bài x x x x - GV nhận xét tiết học x x x x - GV giao BT về nhà . Chiều Tự nhiên và Xã hội Tiết 38: vệ sinh môi trường( tiếp theo) I.Mục tiêu 1.Kiến thức: Hiểu vai trò của nước sạch đối với sức khoẻ của con người và vì sao phải xử lí nước thải? 2.Kĩ năng: Phân biệt được nước sạch và nước không sạch 3.Thái độ:Có ý thức và hành vi đúng để bảo vệmôi trường, nguồn nước và bảo vệ sức khoẻ cộng đồng II. Đồ dùng dạy- học Thầy: Các hình trang 72, 72(SGK) Trò : SGK III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.Kiểm tra bài cũ: (3') Nêu tác hại của người và gia súc phóng uế bừa bãi. Nhận xét - Đánh giá B.Bài mới: (30') * Giới thiệu bài:(Dùng lời nói) * Hoạt động 1: Quan sát tranh Mục tiêu: Nhận biết hành vi đúng, sai trong việc thải nước bẩn ra môi trường Cho HS quan sát tranh trang 72,73 thảo luận theo nhóm đôi theo câu hỏi gợi ý SGK Mời đại diện các nhóm trình bày Kết luận: Trong nước thải có nhiều chất bẩn độc hại, các vi khuẩn gây bệnh. Nếu nước thải chưa xử lí chảy vào nguồn nươc sẽ làm nguồn nước bị ô nhiễm, cây cối, sinh vật bị chết. * Hoạt động 2: Thảo luận về cách xử lí nước thải hợp vệ sinh Mục tiêu: Giải thích được tại sao cần phải xử lí nước thải GV yêu cầu HS liên hệ nước thải ở gia đình, địa phương đổ vào đâu, cách xử lí đó dã hợp lí chưa? Mời một số HS trình bày Kết luận:Việc xử lí các loại nước thải nhất là nước thải công nghiệp trước khi đổ vàohệ thống thoát nước là cần thiết. C.Củng cố- Dặn dò: (2') - GV hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học - GV nhắc HS về nhà học bài - 1 HS nêu, cả lớp nhận xét - Lắng nghe - Quan sát tranh, thảo luận theo nhóm đôi theo câu hỏi gợi ý SGK - Đại diện các nhóm trình bày - Lắng nghe - HS liên hệ thực tế - Một số HS trình bày, cả lớp nhận xét - Lắng nghe - Lắng nghe - Ghi nhớ Sinh hoạt lớp I.Nhận xét về các mặt hoạt động trong tuần 1.Ưu điểm: - Một số em đã có sự tiến bộ trong học tập(Thái, Huyền, Hậu, Hoàng) - Cả lớp thực hiện nền nếp tương đối tốt. - Vệ sinh các khu vực được phân công sạch sẽ. 2.Nhược điểm: - Một số em chưa có ý thức rèn chữ, giữ vở:( Long, Nhung, Vĩnh) II. Phương hướng phấn đấu trong tuần sau - Phát huy những ưu điểm, khắc phục những tồn tại. - Thi đua học tập tốt, rèn chữ viết đẹp,đặc biệt là đội tuyển HS thi viết chữ đẹp cấp huyện. - Vệ sinh sạch sẽ khu vực được phân công.
Tài liệu đính kèm: