Tập đọc - Kể chuyện
Tiết 64+ 65: NHÀ BÁC HỌC VÀ BÀ CỤ
I.Mục tiêu
1.Kiến thức:Hiểu nghĩa các từ được chú giải ở cuối bài. hiểu nội dung bài:Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê-đi-xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn đem khoa học phục vụ con người.
2.Kĩ năng: Đọc trôi chảy toàn bài. Biết cùng các bạn dựng lại câu chuyện theo cách phân vai.
3.Thái độ: Giáo dục HS lòng khâm phục nhà bác học Ê-đi -xơn giàu sáng kiến.
II. Đồ dùng dạy- học
Thầy: Tranh SGK
Trò : SGK
III. Các hoạt động dạy- học
Tuần 22 Thứ hai ngày 25 tháng 1 năm 2010 Tập đọc - Kể chuyện Tiết 64+ 65: nhà bác học và bà cụ I.Mục tiêu 1.Kiến thức:Hiểu nghĩa các từ được chú giải ở cuối bài. hiểu nội dung bài:Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê-đi-xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn đem khoa học phục vụ con người. 2.Kĩ năng: Đọc trôi chảy toàn bài. Biết cùng các bạn dựng lại câu chuyện theo cách phân vai. 3.Thái độ: Giáo dục HS lòng khâm phục nhà bác học Ê-đi -xơn giàu sáng kiến. II. Đồ dùng dạy- học Thầy: Tranh SGK Trò : SGK III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.Kiểm tra bài cũ: (3') - Gọi 3 HS đọc thuộc lòng bài “ Bàn tay cô giáo”.Trả lời câu hỏi về nội dung bài. Nhận xét- Chấm điểm B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài:(2') Cho HS quan sát tranh SGK- Giới thiệu. 2.Hướng dẫn luỵên đọc (28') - GV đọc mẫu - Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ Đọc từng câu GV theo dõi, sửa sai cho HS Đọc từng đoạn trước lớp Hướng dẫn HS đọc ngắt nghỉ, nhấn giọng đúng Đọc bài trong nhóm Thi đọc giữa các nhóm GV nhận xét, biểu dương nhóm đọc tốt GV gọi 1 HS đọc cả bài 3. Tìm hiểu bài (12') - Câu 1(SGK)?(Ê-đi -xơn là nhà bác học người Mỹ, Ông đã cống hiến cho loài người hơn 1000 sáng chế.Tuổi thơ của ông đã rất vất vả. Ông phải đi bán báo kiếm sống và tự mày mò học tập. Nhờ tài năng và lao động không mệt mỏi ông trở thành nhà bác học vĩ đại, góp phần thay đổi bộ mặt thế giới. - Câu 2(SGK)?(Câu chuyện xảy ra khi ông vừa sáng chế ra đèn điện, mọi người từ khắp nơi ùn ùn kéo đến xem. bà cụ cũng là một trong số những người đó. - Câu 3(SGK)?(Bà cụ mong có một cái xe không cần ngựa mà lại êm, mong muốn đó gợi cho Ê-đi -xơn nghĩ ra một chiếc xe điện) - Câu 4(SGK)?(Nhờ có sáng tạo, yêu thương con người lao động và miệt mài lao động ông đã giữ đúng lời hứa - Câu 5(SGK)?(Khoa học cải tạo được thế giới, cải thiện được cuộc sống con người, làm cho cuộc sống tươi đẹp hơn Câu chuyện nói lên điều gì? ý chính: Câu chuyện ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê-đi -xơn rất giầu sáng kiến, luôn mong muốn đem khoa học phục vụ cho con người. 4.Luyện đọc lại: (8') Hướng dẫn HS đọc phân vai(người dẫn chuyện, bà cụ, Ê-đi-xơn) Cho HS đọc phân vai theo nhóm Gọi 2 nhóm thi đọc phân vai GV nhận xét, biểu dương nhóm đọc tốt Kể chuyện (15') GV giao nhiệm vụ: Hãy phân vai dựng lại câu chuyện Hướng dẫn HS kể chuyện Cho HS thi kể trước lớp C.Củng cố- Dặn dò: (2') - GV hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học - GV nhắc HS về nhà học bài - 3 HS đọc bài - Nhận xét - Quan sát tranh- Lắng nghe - Theo dõi trong SGK - Nối tiếp đọc từng câu - Nêu cách đọc - nhận xét - 4 HS nối tiếp đọc 4 đoạn trước lớp- giải nghĩa từ ngữ cuối bài - Đọc bài theo nhóm 4 - 2 nhóm thi đọc trước lớp, cả lớp nhận xét - 1 HS đọc cả bài- lớp nhận xét - 1 HS đọc đoạn 1, lớp đọc thầm - Trả lời - Đọc thầm đoạn 2 - Trả lời - HS quan sát tranh trong SGK - Trả lời - HS đọc thầm đoạn 4 - Trả lời - Trả lời -Trả lời - HS đọc ý chính -Lắng nghe GV hướng dẫn - Đọc phân vai heo nhóm - 2 nhóm thi đọc, lớp nhận xét - Lắng nghe - Kể chuyện trong nhóm - 2 nhóm thi kể chuyện - Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm kể tốt. - Lắng nghe - Ghi nhớ Toán Tiết 106: luyện tập I.Mục tiêu 1.Kiến thức: Củng cố cho HS số tháng trong một năm, số ngày trong một tháng. 2.Kĩ năng: Củng cố kĩ năng xem lịch. 3.Thái độ: Biết quý trọng thời gian. II. Đồ dùng dạy- học Thầy: Tờ lịch năm 2010 Trò : SGK III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.Kiểm tra bài cũ: (3') - 3 HS làm bài tập 2(trang 108) Nhận xét- Chấm điểm B.Bài mới: (30') 1.Giới thiệu bài:(Dùng lời nói) 2.Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: Xem lịch năm 2004(SGK) và trả lời câu hỏi GV nêu từng câu hỏi trong SGK, yêu cầu HS nêu miệng GV nhận xét Bài 2: Xem lịch 2010 và cho biết: Cho HS quan sát tờ lịch năm 2010- Trả lời câu hỏi: Ngày Quốc tế thiếu nhi 1- 6 năm 2010 là thứ mấy? Ngày Quốc khánh 2- 9 là thứ mấy? Ngày Nhà giáo Việt Nam 20- 11 là thứ mấy? Ngày cuối cùng của năm 2010 là thứ mấy? Sinh nhật em là ngày nào? Tháng nào? Hôm đó là thứ mấy? b.Thứ hai đầu tiên của năm 2010 là ngày nào? Thứ hai cuối cùng của năm 2010 là ngày nào? Các ngày chủ nhật trong tháng 10 là những ngày nào? Bài 3:Trong một năm a.Những tháng nào có 30 ngày?(tháng 4, 6, 9, 11) b.Những tháng nào có 31 ngày?( tháng 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12) Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng Ngày 30 tháng 8 là chủ nhật thì ngày 2 tháng 9 cùng năm đó là thứ tư. Vậy khoanh vào chữ C. C.Củng cố- Dặn dò: (2') - GV hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học - GV nhắc HS về nhà học bài - 3 HS làm bài 2(108) - Lắng nghe - 1 HS đọc yêu cầu bài 1 - HS thảo luận theo nhóm đôi - Trả lời miệng - Nhận xét - Nêu yêu cầu bài 2 - Quan sát tờ lịch năm 2010 - Trả lời - Nhận xét - Đọc thầm yêu cầu bài tập - Trình bày - 1 HS đọc yêu cầu bài 4 - Suy nghĩ, trả lời, giải thích - Nhận xét. - Lắng nghe - Ghi nhớ Chiều Toán Ôn luyện I.Mục tiêu 1.Kiến thức: Củng cố cho HS số tháng trong một năm, số ngày trong một tháng. 2.Kĩ năng: Củng cố kĩ năng xem lịch. 3.Thái độ: Biết quý trọng thời gian. II. Đồ dùng dạy- học: Trò: VBT III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: Xem lịch năm 2005(VBT) rồi viết chữ hoặc số vào chỗ chấm: GV nêu từng câu hỏi trong SGK, yêu cầu HS nêu miệng GV nhận xét Bài 2: Đúng ghi Đ; Sai ghi S ? Tháng 2 có 30 ngày Tháng 12 có 31 ngày Tháng 5 có 31 ngày Tháng 8 có 30 ngày Tháng 7 có 31 ngày Tháng 9 có 30 ngày GV nhận xét Bài 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng Ngày 29 tháng 4 là thứ bảy. ngày 1 tháng 5 cùng năm đó là : A. Chủ nhật B. Thứ hai C. Thứ ba Đáp án: khoanh vào chữ B. 2.Củng cố- Dặn dò: (2') - GV hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học - GV nhắc HS về nhà học bài - 1 HS đọc yêu cầu bài 1 - HS thảo luận theo nhóm đôi - Trả lời miệng - Nhận xét - Nêu yêu cầu bài 2- Làm bài VBT - Nhận xét - 1 HS đọc yêu cầu bài 3 - Suy nghĩ, trả lời, giải thích - Nhận xét. - Lắng nghe - Ghi nhớ Luyện viết chữ hoa: O, Ô, Ơ I.Mục tiêu: -Kiến thức: Củng cố cho HS cách viết chữ hoaO, Ô, Ơ, Viết tên riêng Lãn Ông và câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ -Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ,chữ đứng và chữ nghiêng -Thái độ: HS có ý thức rèn chữ viết II.Đồ dùng dạy - học Thầy: Mẫu chữ hoa O, Ô, Ơ tên riêng Lãn Ông Trò: Bảng con III.Các hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.HD- HS viết chữ hoa O, Ô, Ơ - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa ô, Ô, Ơ - Viết mẫu bảng lớp -HD viết phần 2 bài 21 vở tập viết - Quan sát chỉnh sửa 2.Củng cố-dặn dò - Về nhà luyện viết chữ hoa O, Ô, Ơ - quan sát mẫu chữ - Viết bảng con - Viết bài - lắng nghe Thứ ba ngày 26 tháng 1 năm 2010 Toán Tiết 106: hình tròn, tâm, đường kính, bán kính I.Mục tiêu 1.Kiến thức: Có biểu tượng về hình tròn. Biết tâm, đường kính, bán kính, biết dùng com pa để vẽ hình tròn có tâm và bán kính cho trước. 2.Kĩ năng: Biết cách vẽ hình tròn thành thạo. 3.Thái độ: HS có ý thức tự giác, tích cực học tập. II. Đồ dùng dạy- học Thầy: Com pa, một số vật có dạng hình tròn. Trò : Com pa nhỏ III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.Kiểm tra bài cũ: (3') Những tháng nào trong năm có 30 ngày? Những tháng nào có 31 ngày? Nhận xét- Chấm điểm B.Bài mới: (30') 1.Giới thiệu bài:(Dùng lời nói) 2.Giới thiệu hình tròn Cho HS quan sát chiếc đồng hồ có dạng hình tròn yêu cầu HS quan sát, nhận xét GV vẽ hình tròn lên bảng M Hình tròn tâm O A B Bán kính OM 0 Đường kính AB Nhận xét Trong một hình tròn .Tâm O là trung điểm của đường kính AB . Độ dài đường kính gấp hai lần độ dài bán kính. 3.Vẽ hình tròn GV giới thiệu com pa và cho HS quan sát Hướng dẫn HS vẽ hình tròn có tâm và bán kính cho trước Xác định khẩu độ com pa bằng 2 cm, đặt đầu nhọn của com pa trùng với tâm, vẽ một vòng tròn thành một hình tròn. 4. Thực hành Bài 1: Nêu tên các bán kính có trong mỗi hình tròn P O I O C M N A B D Q Đáp án: Hình 1: Có các bán kính :OM, OP,ON,OQ. Đường kính:MN,PQ Hình 2: Bán kính OA và OB. Đường kính: AB Bài 2:Em hãy vẽ hình tròn có tâm O bán kính 2 cm, tâm I bán kính 3 cm Yêu cầu HS nêu cách vẽ và vẽ ra giấy nháp Quan sát, giúp đỡ HS O Bài 3: a, Vẽ bán kính OM, đường kính CD trong hình tròn sau: Đáp án: như hình vẽ M C D b,Câu nào đúng, câu nào sai? Đáp án đúng:Độ dài đoạn thẳng oc bằng một phần hai độ dài đoạn thẳng cd C.Củng cố- Dặn dò: (2') - GV hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học - GV nhắc HS về nhà học bài - 2 HS trả lời - Nhận xét - Lắng nghe - Quan sát, nhận xét - Quan sát hình vẽ - Lắng nghe để nhận biết - Nêu tâm, đường kính, bán kính của hình tròn - Nhận xét - Quan sát com pa và cách vẽ hình tròn có tâm và bán kính cho trước - Nêu yêu cầu bài tập - Quan sát hình vẽ và nêu các bán kính và đường kính có trong hình vẽ - Một số HS trình bày trước lớp - Nhận xét - Một HS nêu yêu cầu bài tập - Nêu cách vẽ hình tròn và vẽ hình ra giấy nháp - HS đọc yêu cầu bài tập - Tự vẽ bán kính OMvà đường kính CD - 1 HS lên bảng vẽ- Cả lớp vẽ vào SGK - Cả lớp nhận xét - Đọc yêu cầu, suy nghĩ và trả lời- Nhận xét - Lắng nghe - Ghi nhớ Chính tả: (N-V) Tiết 43: ê-đi- xơn I.Mục tiêu 1.Kiến thức: Nghe- viết chính xác một đoạn văn trong bài Ê-đi-xơn. Làm đúng các bài tập phân biệt tr/ch 2.Kĩ năng:Viết đúng chính tả, đúng mẫu chữ, cỡ chữ, trình bày sạch đẹp 3.Thái độ: HS có ý thức rèn luyện chữ viết. II. Đồ dùng dạy- học Thầy: Bảng lớp viết nội dung bài tập 2 Trò : Bảng con III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.Kiểm tra bài cũ: (3') - Gọi 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết ra giấy nháp 5 từ có phụ âm đầu tr/ch: trí thức, chữa bệnh, chế tạo Nhận xét - Chấm điểm B.Bài mới: (30') 1.Giới thiệu bài:(Dùng lời nói) 2.Hướng dẫn nghe- viết - GV đọc mẫu bài viết +Những chữ nào trong bài được viết hoa?( các chữ đầu câu, đầu đoạn và tên riêng Ê-đi-xơn phải viết hoa) GV đọc từ khó viết cho HS viết vào bảng con (Ê-đi-xơn, sáng tạo, kì diệu, loài người) Đọc cho HS viết bài vào vở GV nhắc nhở HS ngồi viết đúng tư thế , trình bày sạch sẽ - Chấm, chữa bài ... âu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ. 2.Kĩ năng: Viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ 3.Thái độ: HS có ý thức rèn chữ viết II. Đồ dùng dạy- học Thầy: Mẫu chữ hoa P Trò : Bảng con, vở tập viết III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.Kiểm tra bài cũ: (3') - Gọi HS lên bảng viết chữ hoa O,Ô,ơ. Cả lớp viết vào bảng con Nhận xét- Chấm điểm B.Bài mới: (30') 1.Giới thiệu bài:(Dùng lời nói) 2.Hướng dẫn viết chữ hoa - Cho HS tìm chữ viết hoa có trong bài: P (Ph), B, C (Ch), T, G (Gi), Đ, H, V, N. GV viết mẫu lên bảng vừa viết vừa nêu cách viết các chữ P (Ph) 3.Luyện viết từ ứng dụng - Cho HS quan sát, đọc từ ứng dụng, nêu ý nghĩa câu ứng dụng(Phan Bội Châu là nhà CM vĩ đại của Việt Nam, ngoài hoạt động CM ông còn viết nhiều tác phẩm văn thơ yêu nước) Cho HS viết từ ứng dụng vào bảng con Nhận xét, chỉnh sửa 4.Luyện viết câu ứng dụng Phá Tam Giang nối đường ra Bắc Đèo Hải Vân hướng mặt vào trong Giúp HS hiểu nghĩa của câu ứng dụng(Phá Tam Giang ở tỉnh Thừa Thiên Huế dài 60 m, rộng từ 1 đến 6 km. Đèo Hải Vân gần bờ biển Thừa Thiên Huế vào Đà Nẵng cao 1444 km, dài 20 km. 5.Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết Nêu yêu cầu viết Quan sát giúp đỡ những HS viết yếu 6.Chấm, chữa bài GV chấm 8 bài, nhận xét từng bài C.Củng cố- Dặn dò: (2') - GV hệ thống toàn bài,nhận xétgiờ học - GV nhắc HS về nhà viết bài - 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết ra bảng con - Lắng nghe - Quan sát, tìm chữ viết hoa có trong bài - Quan sát - Viết vào bảng con chữ hoa P (Ph), T, V - Quan sát và đọc từ ứng dụng - Nêu ý nghĩa từ ứng dụng - Viết từ ứng dụng vào bảng con - Đọc câu ứng dụng - Viết vào vở tập viết, ngồi viết đúng tư thế - Lắng nghe - Lắng nghe - Ghi nhớ Chính tả(N- V) Tiết 44: một nhà thông thái I.Mục tiêu 1.Kiến thức: Nghe- Viết chính xác đoạn văn “Một nhà thông thái”. Làm đúng các bài tập phân biệt r/d/gi 2.Kĩ năng: Viết đúng chính tả, đúng mẫu chữ, cỡ chữ 3.Thái độ: HS có ý thức rèn chữ viết II. Đồ dùng dạy- học Thầy: Bảng lớp viết sẵn bài tập 2a Trò : Bảng con III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.Kiểm tra bài cũ: (3') - 2 HS viết bảng lớp , cả lớp viết bảng con.( trạm bơm nước, va chạm, chim chóc, trai trẻ.) Nhận xét- Chấm điểm B.Bài mới: (30') 1.Giới thiệu bài:(Dùng lời nói) 2.Hướng dẫn HS làm bài tập: * GV đọc mẫu. -Đoạn viết có mấy câu? Những chữ nào cần viết hoa?( Đoạn viết gồm 4 câu. Những chữ cái đầu câu và tên riêng cần viết hoa.) - Luyện viết từ khó vào bảng con: (Trương Vĩ Ký, rất rộng, tham gia, nổi tiếng) * HD viết vào vở. - GV nhăc nhở HS tư thế ngồi viết, cách trình bày bài -Đọc bài cho HS viết * Chấm chữa bài - Chấm 8 bài nhận xét từng bài 3. HD làm bài tập chính tả Bài 2a:Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng r,d,g có nghĩa như sau: a,Máy thu thanh thường dùng để nghe tin tức : Ra-đi-ô b, Người chuyên nghiên cứu bào chế thuốc chữa bệnh: dược sĩ c, Đơn vị thời gian đơn vị nhỏ hơn phút giây. C.Củng cố- Dặn dò: (2') - GV hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học - GV nhắc HS về nhà học bài - 2 HS lên bảng, cả lớp viết theo lời đọc của GV - Lắng nghe - Theo dõi SGK, đọc thầm - 2-3 HS đọc lại bài viết - Trả lời - HS viết chữ khó vào bảg con - HS viết bài vào vở - HS soát lỗi - Lắng nghe -1 HS đoc yêu cầu bài 2a - HS làm bài vào vở bài tập - 3 HS lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét - Lắng nghe - Ghi nhớ Thứ sáu ngày 29 tháng 1 năm 2010 Toán Tiết 110: Luyện tập I.Mục tiêu 1.Kiến thức: Củng cố cách nhân số có 4 chữ số với số (có một chữ số có nhớ một lần). Củng cố về ý nghĩa phép nhân, tìm số bị chia, kĩ năng giải toán bằng hai phép tính 2.Kĩ năng:Biết vận dụng làm bài tập 3.Thái độ:Có ý thức tự giác, tích cực học tập II. Đồ dùng dạy- học Thầy: Kẻ sẵn bảng bài 2 , 4 Trò : Bảng con III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.Kiểm tra bài cũ: (3') - Gọi 2 HS lên bảng làm bài: Đặt tính rồi tính 1023 x 2 = 2046 1810 x 5 = 9050 Nhận xét- Chấm điểm B.Bài mới: (30') 1.Giới thiệu bài:(Dùng lời nói) 2.Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: Viết thành phép nhân và ghi kết quả (HS giỏi làm thêm ý c) Chốt ý đúng: a.4129 + 4129 = 4129 x 2 =8258 b.1050 +1050 + 1050 - 1050 x 3 = 3150 c.2007 +2007 + 2007 + 2007 = 2007 x 4 =8028 Số Bài 2: (HS giỏi làm thêm cột 4) Chốt ý đúng: Số bị chia 423 423 9604 5355 Số chia 3 3 4 5 Thương 141 141 2401 1071 Bài 3: Chốt ý đúng: Bài giải Số lít dầu chứa trong hai thùng là: 1025 x 2 = 2050( l) Số lít dầu còn lại là: 2050 - 1350 = 700(l) Đáp số: 700 lít dầu Bài 4: Viết số thích hợp vào ô trống (theo mẫu) (HS giỏi làm thêm cột 3,4) Chốt ý đúng: Số bị chia 113 1015 1107 1009 Thêm 6 đơn vị 119 1021 1113 1015 Gấp 6 lần 678 6090 6642 6054 C.Củng cố- Dặn dò: (2') - GV hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học - GV nhắc HS về nhà học bài - 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính, lớp làm nháp - nhận xét - Lắng nghe - 1 HS đọc yêu cầu bài tập - Làm bài ra bảng con, lớp nhận xét - Nêu yêu cầu bài tập - Làm bài vào SGK - 2 HS lên bảng chữa bài - Nhận xét - 1 HS đọc bài toán, nêu yêu cầu và tóm tắt bài toán - HS tự làm bài vào vở - 1 HS lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét - HS nêu yêu cầu bài tập - Nêu cách làm bài - Làm bài ra giấy nháp - 2 HS lên bảng chữa bài - Nhận xét - Lắng nghe - Ghi nhớ Tập làm văn Tiết 22: nói, viết về người lao động trí óc I.Mục tiêu 1.Kiến thức: Biết kể một vài điều về người lao động trí óc. Viết được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn(7- 10 câu) 2.Kĩ năng: Nói rõ ràng, diễn đạt dễ hiểu, viết đủ ý 3.Thái độ: GD học sinh biết yêu quý người lao động II. Đồ dùng dạy- học Thầy: Tranh minh hoạ nói về các nhà trí thức Trò : III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.Kiểm tra bài cũ: (3') - Gọi 2 HS kể lại câu chuyện “Nâng niu từng hạt giống”. Nhận xét- Chấm điểm B.Bài mới: (30') 1.Giới thiệu bài:(Dùng lời nói) 2.Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: Hãy kể về một người lao động trí óc mà em biết. GV yêu cầu HS kể tên một số nghề lao động trí óc mà em biết, chọn người định kể (người thân trong gia đình). Gợi ý: - Người ấy tên là gì? Làm nghề gì? ở đâu? Quan hệ thế nào với em? - Công việc hàng ngày của người ấy là gì? - Người đó làm việc như thế nào? - Công việc ấy quan trọng, cần thiết như thế nào với mọi người? - Em thích làm công việc như người ấy không? Gọi 1 HS giỏi kể mẫu Cho HS kể theo nhóm đôi, kể về một người lao động trí óc mà em biết Mời một số HS trình bày trước lớp GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS Bài 2: Viết những điều em vừa kể thành một đoạn văn( từ 7 đến 10 câu) Yêu cầu HS làm bài vào vở Quan sát, giúp đỡ những HS yếu Gọi một số HS trình bày trước lớp Nhận xét, biểu dương những HS làm bài tốt C.Củng cố- Dặn dò: (2') - GV hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học - GV nhắc HS về nhà học bài - 2 HS kể chuyện - Nhận xét - Lắng nghe - 1 HS nêu yêu cầu bài tập, cả lớp đọc thầm - HS kể : bác sĩ, giáo viên, kĩ sư xây dựng, - 1 HS giỏi kể mẫu- nhận xét - Kể theo nhóm đôi - Nối tiếp kể về một người lao động trí óc mà em biết - HS nối tiếp trình bày trước lớp - Nhận xét - Lắng nghe - Đọc yêu cầu bài tập 2 - Làm bài vào vở - Nối tiếp trình bày bài - Cả lớp nhận xét - Lắng nghe - Ghi nhớ Thể dục Tiết 44: Ôn nhảy dây- trò chơi " Lò cò tiếp sức". I. Mục tiêu: - Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực hiện động tác ở mức độ tương đối đúng. - Chơi trò chơi: Lò cò tiếp sức. Yêu cầu biết được cách chơi và chơi ở mức độ tương đối chủ động. II. Địa điểm, phương tiện: - Điạ điểm: Trên sân trường, VS an toàn nơi tập. - Phương tiện: còi, dây nhảy. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Phần mở đầu: (5') 1. Nhận lớp: - ĐHTT: - Cán sự báo cáo sĩ số. x x x x - GV nhận lớp, phổ biến nội dung bài học. x x x x x x x x 2. Khởi động: - Tập bài TD chung. - Trò chơi " chim bay, cò bay" B. Phần cơ bản: (25') - ĐHTT: 1. Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân. x x x x x x x x - HS tập nhảy dây theo tổ. - GV quan sát, sửa sai. - GV tổ chức thi xem HS nào nhảy được nhiều nhất. - HS thi nhảy 2. Chơi trò chơi " Lò cò tiếp sức" - GVnêu tên trò chơi và nêu cách chơi. - GV chia lớp thành 3 nhóm, từng cặp thi với nhau. - Thực hiện chơi theo tổ, từng cặp thi nhảy với nhau - GV quan sát, sửa sai. C. Phần kết thúc: (5') - GV cho HS thả lỏng, hít thở sâu. - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét giờ học, giao BTVN. Chiều Tự nhiên và Xã hội rễ cây(tiếp theo) I.Mục tiêu 1.Kiến thức:Biết ích lợi và chức năng của rễ cây 2.Kĩ năng: Nhận biết được các loại rễ cây trong thực tế 3.Thái độ: HS có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây trồng. II. Đồ dùng dạy- học Thầy: Hình vẽ trong SGK, một số loại rễ cây Trò : III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.Kiểm tra bài cũ: (3') Có mấy loại rễ cây? nêu đặc điểm của từng loại rễ cây. Nhận xét- Đánh giá B.Bài mới: (30') * Giới thiệu bài:(Dùng lời nói) * Hoạt động 1:Làm việc theo nhóm Mục tiêu:Nêu được chức năng của rễ cây Yêu cầu HS thảo luận theo câu hỏi trong phiếu bài tập Mời đại diện các nhóm trình bày Kết luận: Rễ cây có chức năng hút nước và muối khoáng hoà tan có trong đất để nuôi cây. Ngoài ra, rễ còn bám chặt vào đất giữ cho cây không bị đổ. * Hoạt động 2:Làm việc theo cặp Mục tiêu : Kể được ích lợi của một số loại rễ cây Yêu cầu HS quan sát hình trong SGK thảo luận theo cặp Mời một số nhóm trình bày Rễ sắn(củ) làm thức ăn Rễ nhân sâm, tam thất làm thuốc Rễ củ cải đường làm đường KL: Rễ(củ) một số cây dùng làm thức ăn, làm thuốc, làm đường, Cho HS quan sát một số loại rễ cây, yêu cầu HS nêu tên từng loại rễ cây và ích lợi của chúng C.Củng cố- Dặn dò: (2') - GV hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học - GV nhắc HS về nhà học bài - 2 HS trả lời - Nhận xét - Lắng nghe - Thảo luận theo nhóm 2 - Đại diện nhóm trình bày, cả lớp nhận xét - Lắng nghe - Quan sát hình 1,2,3,4 trang 85 - Thảo luận theo cặp - Một số nhóm trình bày, nhận xét - Lắng nghe - Quan sát một số loại rễ cây thật, nêu tên và ích lợi của từng loại cây - Nhận xét - Lắng nghe - Ghi nhớ Sinh hoạt đội
Tài liệu đính kèm: