Giáo án môn học Tuần 28 Lớp 2

Giáo án môn học Tuần 28 Lớp 2

TẬP ĐỌC (82-83)

KHO BÁU

I-MỤC TIÊU:

-Đọc rành mạch toàn bài; ngắt ngghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý.

-Hiểu : Ai yêu quý đất đai, chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, ngfười đó có cuộc sống ấm no, hạnh phúc. (trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 5).

GDVSMT: cần chăm sóc và bảo vệ đất đai.

-Giáo dục các em siêng năng lao động, phù hợp với lứa tuổi.

II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

-GV: Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc và 3 phương ánh ở câu hỏi 4 để HS lựa chọn.

III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

 

doc 32 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 737Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học Tuần 28 Lớp 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 28
THỨ
MÔN
TIẾT
TÊN BÀI DẠY
HAI
TĐ
82-83
Kho báu
T
136
Kiểm tra định kì (giữa HKII)
TD
55
Trò chơi: Tung vòng vào đích
CC
BA
Sáng
Chiều
CT
55
Nghe-viết: Kho báu
T
137
Đơn vị, chục trăm, nghìn
TCT
Luyện tập
TNXH
28
Một số loài vật sống trên cạn
TV
28
Chữ hoa Y
TCTV
Kho báu
HĐNG
Tuyên truyền ý nghĩa ngày 30/4
TƯ
TĐ
84
Cây dừa
T
138
So sánh các số tròn trăm
ĐĐ
28
Giúp đỡ người khuyết tật (Tiết 1)
LTVC
28
Từ ngữ về cây cối. Đặt và trả lời câu hỏi: Để làm gì? Dấu chấm phẩy
NĂM
 Sáng
 Chiều
TD
56
Trò chơi: Tung vòng vào đích và Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau
TLV
28
Đáp lời chia vui. Tả ngắn cây cối
T
139
Các số tròn chục từ 110 đến 200
TCT
Luyện tập
TC
28
Làm đồng hồ đeo tay (Tiết 2)
TC LTVC
Ôn Từ ngữ về cây cối. Đặt và trả lời câu hỏi: Để làm gì? Dấu chấm phẩy
SÁU
CT
56
Nghe-viết: Cây dừa
T
140
Các số từ 101 đến 110
KC
28
Kho báu
TCT
Luyện tập
SHTT
28
Tổng kết tuần
NS:
ND:
TẬP ĐỌC (82-83)
KHO BÁU
I-MỤC TIÊU:
-Đọc rành mạch toàn bài; ngắt ngghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý.
-Hiểu : Ai yêu quý đất đai, chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, ngfười đó có cuộc sống ấm no, hạnh phúc. (trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 5).
àGDVSMT: cần chăm sóc và bảo vệ đất đai.
-Giáo dục các em siêng năng lao động, phù hợp với lứa tuổi.
II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
-GV: Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc và 3 phương ánh ở câu hỏi 4 để HS lựa chọn. 
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1-Ổn định
2-Kiểm tra: 
3-Bài mới: Kho báu.
-Luyện đọc.
-GV đọc mẫu bài. Chú ý giọng đọc: Giọng kể, đọc chậm rãi, nhẹ nhàng. Đoạn 2 đọc giọng trầm, buồn, nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện sự mệt mỏi của hai ông bà và sự hão huyền của hai người con.
-Yêu cầu đọc ngắt giọng.
+Ngày xưa,/ có hai vợ chồng người nông dân kia/ quanh năm hai sương một nắng,/ cuốc bẫm cày sâu.// Hai ông bà thường ra đồng từ lúc gà gáy sáng/ và trở về khi đã lặn mặt trời.//
-Luyện đọc đoạn
-Học sinh theo dõi và đọc thầm theo.
-Học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu và đọc đúng các từ khó: hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, mặt trời, đàng hoàng, hão huyền, làm đất kỹ,,
-Luyện đọc câu: 
-Học sinh nối tiếp nhau đọc các đoạn 
-HS theo dõi bài trong SGK.
Tiết 2
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Tìm hiểu bài 
-Tìm những hình ảnh nói lên sự cần cù, chịu khó của vợ chồng người nông dân?
-Trước khi mất, người cha cho các con biết điều gì?
-Theo lời cha, hai người con đã làm gì?
-Kết quả ra sao?
-Vì sao mấy vụ liền lúa bội thu? 
àVì ruộng được hai anh em đào bới để tìm kho báu, đất được làm kĩ nên lúa tốt.
-Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì? 
àGDVSMT: cần chăm sóc và bảo vệ đất đai.
-Luyện đọc lại.
4-Củng cố:Theo em, kho báu mà hai anh em tìm được là gì? Là sự chăm chỉ, chuyên cần.
5-Dặn dò: đọc bài và xem lại câu hỏi.Chuẩn bị: Cây dừa.
-Quanh năm hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, ra đồng  chẳng lúc nào ngơi tay.
-Người cha dặn: Ruộng nhà có một kho báu các con hãy tự đào lên mà dùng.
-Họ đào bới cả đám ruộng lên để tìm kho báu.
-Họ chẳng thấy kho báu đâu và đành phải trồng lúa.
a. Vì đất ruộng vốn là đất tốt.
b. Vì ruộng hai anh em đào bới để tìm kho báu, đất được làm kĩ nên lúa tốt.
c. Vì hai anh em trồng lúa giỏi.
-Câu chuyện khuyên chúng ta phải chăm chỉ lao động. Chỉ có chăm chỉ lao. ấm no, hạnh phúc.
*Học sinh luyện đọc lại đoạn.
TOÁN (136 )
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ (GIỮA HỌC KÌ II)
I-MỤC TIÊU: Kiểm tra tập trung vào các lội dung sau:
-Phép nhân, phép chia trong bảng (2, 3, 4, 5). Chia một nhóm đồ vật thành 2, 3, 4, 5 phần bằng nhau.Giải bài toán bằng một phép nhân hoặc một phép chia.Nhận dạng, gọi đúng tên, tính độ dài đường gấp khúc.
-Tính nhanh chính xác .
-Giáo dục: cẩn thận khi tính toán.
II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
-Giáo viên: đề kiểm tra.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
*Đề kiểm tra
1-Ổn định
2-Kiểm tra: Tập kiểm tra.
3-Bài mới: Kiểm tra.
1.Tính nhẩm ( 4 đ) 2 x 3 = 6 3 x 3 = 9 5 x 4 = 20 6 x 1 = 6
 18 : 2 = 9 32 : 4 = 8 5 x 5 = 20 0 : 9 = 0
 4 x 9 = 36 5 x 5 = 25 20 : 5 = 4 1 x 10 = 10
 35 : 5 = 7 24 : 3 = 8 20 : 4 = 5 0 : 1 = 0
2.Tìm X ( 2 đ) X x 2 = 12 X : 3 = 5
 X = 12 : 2 X = 5 x 3
 X = 6 X =15
3.Tính (2đ) 3 x 5 x 1 = 15 x 1 3 x 10 – 14 = 30 – 14 2 : 2 x 0 = 1 x 0 0 : 4 x 6 = 0 x 6
 =15 =16 = 0 = 0
4.Có 15 học sinh chia đều thành 3 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có mấy học sinh? (2 đ)
 Bài giải
 Số học sinh mỗi nhóm là:
 15 : 3 = 5 (học sinh)
 Đáp số: 5 học sinh.
5.Tính độ dài đường gấp khúc như hình vẽ?
 3cm 3cm 3cm 3cm
4-Củng cố: Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm sao ?
5-Dặn dò: Ôn lại bài.
THỂ DỤC.
Tiết 55Trò chơi:“Tung vịng vào đích”
I/ MỤC TIÊU :
-Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi .
-Tính nhanh nhẹn .
-Rèn sức khỏe tập thể dục buổi sáng .
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Vệ sinh sân tập, còi.
 III/ CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Phần mở đầu : 
-Gv phổ biến nội dung yêu cầu giờ học .
-Xoay một số khớp cổ tay , cổ chân ,đầu gối , vai , hông .
-Nhận xét.
2.Phần cơ bản :
-Ơn 5 động tác tay, chân , lườn , bụng và nhảy của bài thể dục phát triển chung : mỗi động tác 2 x8 nhịp .
-Chơi trò chơi : “Tung vịng vào đích ”
-Gv nêu cách chơi luật chơi .
Hs mỗi đội lần lượt từ vị trí chuẩn bị tiến sát vào vạch giới hạn và lần lượt tung 5 chiếc vịng vào đích là những chiếc cọc . Nếu tung được vịng mĩc vào cọc ở hàng thứ nhất thì được 5 điểm , hàng thứ 2 được 4 điểm hàng thứ 5 được 1 điểm , ra ngồi khơng được điểm nào . Sau 5 lần tung , ai cĩ tổng số điểm nhiều nhất người đĩ vơ địch . Tung vịng xong lên nhặt vịng đưa cho bạn tiếp theo 
- Hs tiến hành chơi thử sau đó chơi chính thức .
-Cho 2 tổ thi đua với nhau mỗi tổ đại diện 1 nam , 1 nữ .
-Gv nêu cách chơi luật chơi .
- Hs tiến hành chơi thử sau đó chơi chính thức .
-Cho 2 tổ thi đua với nhau .
=>Gdhs :Tính nhanh nhẹn .
-Giáo viên điều khiển. Nhận xét.
3.Phần kết thúc :Cho hs thả lỏng cơ thể 
Nhận xét giờ học. Giáo viên hệ thống lại bài.
-Tập họp hàng.
-Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa hình tự nhiên 70-80m sau đó chuyển thành đội hình vòng tròn.
-Vừa đi vừa thở sâu 6-8 lần.
-Xoay cổ tay, vai, gối, hông.
-Cán sự lớp điều khiển.
-Đi đều theo 2-4 hàng dọc, hát
 - - - - - - - - - - - - 
 - - - - - - - - - - - - 
CB XP
-Đi đều theo 2-4 hàng dọc 
-Cúi người.
-Nhảy thả lỏng .
NS:
ND:
CHÍNH TẢ ( 55 )
KHO BÁU (Nghe-viết)
I-MỤC TIÊU:
-Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng bài văn xuôi.
-Làm được các bài tập 2.
àGDVSMT: bảo vệ và chăm sóc kĩ đất đai.
-Giáo dục: chép chính xác.
II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
-GV: Bảng phụ bài tập 2b.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1-Ổn định
2-Kiểm tra:
-Viết bảng con: giải thưởng, sức khoẻ, đạo đức.
3-Bài mới: Kho báu.
-Hướng dẫn tập chép 
-Giáo viên đọc đoạn văn cần chép.
-Nội dung của đoạn văn là gì?
-Đoạn văn có mấy câu?
-Trong đoạn văn những dấu câu nào được sử dụng?
-Những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
-Yêu cầu đọc từng câu tìm từ khó viết.
-Học sinh chép bài vào vở.Học sinh soát lỗi.
-Chấm bài.
-Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
*Bài tập 2:Điền vào chỗ trống ua hay uơ làm miệng .
àGDVSMT: bảo vệ và chăm sóc kĩ đất đai.
4-Củng cố:Viết bảng con: cuốc bẫm, gà gáy.
5-Dặn dò: sửa lỗi vào vở.Chuẩn bị bài sau: Cây dừa.
-Học sinh theo dõi và đọc lại.
-Nói về sự chăm chỉ làm lụng của hai vợ chồng người nông dân.
-3 câu.
-Dấu chấm, dấu phẩy được sử dụng.
-Chữ Ngày, Hai, Đến vì là chữ đầu câu.
-Học sinh viết từ khó vào bảng con: hai sương một nắng, cuốc bẫm, trở về, gà gáy.
-Đọc đề bài.
*Học sinh làm miệng và viết vào sách.
-voi hươ vịi - mua màng 
-thuở nhỏ - chanh chua 
TOÁN ( 137 )
ĐƠN VỊ, CHỤC, TRĂM, NGHÌN
I-MỤC TIÊU:
-Biết quan hệ giữa đơn vị và chục; giữa chục và trăm; biết đơn vị nghìn, quan hệ giữa trăm và nghìn.
-Nhận biết được các số tròn trăm, biết cách đọc, viết các số tròn trăm.
-Bài tập cần làm bài 1,2 .
-Giáo dục: cẩn thận khi viết số ở trăm, nghìn.
II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
-Giáo viên: bộ ô vuông biểu diễn.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1-Ổn định
2-Kiểm tra:
3-Bài mới: Đơn vị, chục, trăm, nghìn.
- Ôn tập về đơn vị, chục và trăm.
-Gắn lên bảng 1 ô vuông và hỏi có mấy đơn vị?
-Tiếp tục gắn 2, 3, . . . 10 ô vuông như phần bài học trong SGK và yêu cầu HS nêu số đơn vị tương tự như trên.
-10 đơn vị còn gọi là gì?
-1 chục bằng bao nhiêu đơn vị?
-Viết lên bảng: 10 đơn vị = 1 chục.
-Gắn lên bảng các hình chữ nhật biểu diễn chục và yêu cầu HS nêu số chục từ 1 chục (10) đến 10 chục (100) tương tự như đã làm với phần đơn vị.
-10 chục bằng mấy trăm?
-Viết lên bảng 10 chục = 100.
-Giới thiệu 1 nghìn.
-Gắn lên bảng 1 hình vuông biểu diễn 100 và hỏi: Có mấy trăm.
-Gọi 1 HS lên bảng viết số 100 xuống dưới vị trí gắn hình vuông biểu diễn 100.
-Gắn 2 hình vuông như trên lên bảng và hỏi: Có mấy trăm.
-Yêu cầu HS suy nghĩ và tìm cách viết số 2 trăm.
-Giới thiệu: Để chỉ số lượng là 2 trăm, người ta dùng số 2 trăm, viết 200.
-Lần lượt đưa ra 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 hình vuông như tr ... äng,rau muống,bắp cải,su hào,rau cải
Cây ăn quả
Cam,quýt,xoài,táo,ổi,mận,lê,dưa hấu,nhãn,vải,măng cụt,vú sữa,sầu riêng,thanh long,..
Cây lay gỗ
Xoan,lim,gụ,sến,táu,chò,po-mu,thông,dâu,mít ,tre..
Cây bóng mát
Phượng vĩ,đa,si,,xà cừ,.
Cây hoa
Cúc,đào,mai,hồng,lan,huệ,sen,súng,thược dược,đồng tiền,lay-ơn,cẩm chướng,hải đường,tuy-líp,phong lan,.
-GDBVMT: Có ý thức trong việc trồng và chăm sóc cây..
Bài 2:Dựa vào kết quả BT 1,hỏi đáp với cum từ “ Để làm gì?”
GV theo dõi 2 đội chơi
4-Củng cố: 5-Dặn dò: Nhận xét,tuyên dương đội thắng cuộc
Viết vào bảng con tên cây khác nhóm
Hai đội thực hành hỏi đáp
Đội 1:Người ta trồng lúa để làm gì?
Đội 2:Người ta trồng lúa để có gạo ăn.Người ta trồng thông để làm gì?
Đội 1:.
NS:
ND:
CHÍNH TẢ ( 56 )
CÂY DỪA (Nghe-viết)
I-MỤC TIÊU:
-Nghe-viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng các câu thơ lục bát.
-Làm được bài tập 2a.
-Giáo dục: nghe viết bài cẩn thận chính xác.
II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
-GV: Bảng ghi sẵn các bài tập 2a.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1-Ổn định
2-Kiểm tra: Kho báu.
-Gọi 2 HS lên bảng viết từ khó : bền vững, thuở bé, bến bờ.
3-Bài mới: Cây dừa.
- Hướng dẫn viết chính tả.
-GV đọc 8 dòng thơ đầu trong bài Cây dừa.
-Đoạn thơ nhắc đến những bộ phận nào của cây dừa?
-Đoạn thơ có mấy dòng?
-Dòng thứ nhất có mấy tiếng?
-Dòng thứ hai có mấy tiếng?
-Đây là thể thơ lục bát. Dòng thứ nhất viết lùi vào 1 ô, dòng thứ 2 viết sát lề.
-Các chữa cái đầu dòng thơ viết như thế nào?
-Yêu cầu học sinh đọc tìm từ khó viết.
-Đọc học sinh viết chính tả.
-Đọc học sinh soát lỗi.Chấm bài 
-Hướng dẫn làm bài tập 
*Bài tập 2a:HD làm miệng
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Tìm tên cây bắt đầu bắng s/ x:
4-Củng cố:Viết bảng con: toả, dang tay.
5-Dặn dò: sửa lỗi vào vở. Chuẩn bị bài sau: Những quả đào. Bài tập 2a
-Học sinh theo dõi và đọc thầm theo. 
-HS đọc lại bài.
-Đoạn thơ nhắc đến lá dừa, thân dừa, quả dừa, ngọn dừa.
-8 dòng thơ.
-Dòng thứ nhất có 6 tiếng.
-Dòng thứ hai có 8 tiếng.
-Chữ đầu dòng thơ phải viết hoa.
-Học sinh viết vào bảng con:tỏa; tàu dừa, ngọt, hũ
Tên cây bắt đầu bằng s
Tên cây bắt đầu bằng x
sắn, sim, sung, si, sen, súng, sâm, sấu, sậy, 
xoan, xà cừ, xà nu, xương rồng, 
TOÁN (140 )
CÁC SỐ TỪ 101 ĐẾN 110
I-MỤC TIÊU:
-Nhận biết được các số từ 101 đến110.
-Biết cách đọc, viết các các số tròn chục từ 101 đến 110.Biết cách so sánh các số từ 101 đến 110.Biết thứ tự các số từ 101 đến 110.
*Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3. 
-Giáo dục: cẩn thận khi làm bài.
II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1-Ổn định
2-Kiểm tra: 
-Học sinh viết bảng con các số: 110, 130, 160.
 180. . .160 190. . .200
3-Bài mới: Các số từ 101 đến 110.
- Giới thiệu các số từ 101 đến 110.
-Gắn lên bảng hình biểu diễn số 100 và hỏi: Có mấy trăm?
-Gắn thêm 1 hình vuông nhỏ và hỏi: Có mấy chục và mấy đơn vị?
-Để chỉ có tất cả 1 trăm, 0 chục, 1 đơn vị, trong toán học, người ta dùng số 1 trăm linh 1 và viết 101.
-Giới thiệu số 102, 103 tương tự như giới thiệu số 101.
-Yêu cầu HS thảo luận để tìm cách đọc và cách viết các số còn lại trong bảng con: 104, 105, 106, 107, 108, 109, 110.
-Luyện tập, thực hành.
*Bài tập 1: làm theo nhóm.
*Bài tập 2:làm vào sách.
-Vẽ lên bảng tia số như SGK, sau đó gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào sách.
-Yêu cầu HS đọc các số trên tia số theo thứ tự từ bé đến lớn.
*Bài tập 3: làm vào tập.
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Viết lên bảng: 101 . . . 102 và hỏi: Hãy so sánh chữ số hàng trăm của 101 và số 102.
-Hãy so sánh chữ số hàng chục của 101 và số 102.
-Hãy so sánh chữ số hàng đơn vị của 101 và số 102.
-Khi đó ta nói 101 nhỏ hơn 102 và viết 101 101.
4-Củng cố:Gọi vài em đếm các số từ 100 đến 110.
5-Dặn dò: làm vở bài tập .Chuẩn bị: Các số từ 111 đến 200
-100 viết 1 vào cột trăm.
-Có 0 chục và 1 đơn vị. Sau đó lên bảng viết 0 vào cột chục, 1 vào cột đơn vị.
-HS viết và đọc số 101.
-Học sinh đọc các số 101, 102, 102, 104, 105, 106, 107, 108, 109, 110.
*Học sinh làm theo nhóm nối số với cách đọc.
107 a 102 d 108 c
103 g 109 b 105 e
*Học sinh thực hành làm vào sách. Điền thêm số vào tia số.
 101 102 103 104 105 106 107 108 109110
*Học sinh thực hành làm vào tập.
-Bài tập yêu cầu chúng ta điền dấu >, <, = vào chỗ trống.
-Chữ số hàng trăm cùng là 1.
-Chữ số hàng trăm cùng là 0
-1 nhỏ hơn 2 hay 2 lớn hơn 1.
101. <. .102 106. <. .109
102. =. .102 103. .> .101
105. >. .104 105. . = .105
109. .> .108 109. . < .110
KỂ CHUYỆN ( 28 )
KHO BÁU
I-MỤC TIÊU:
-Dựa vào gợi ý cho trước, kể lại được từng đoạn của câu chuyện (Bài tập 1).
-Biết kết hợp cử chỉ , điệu bộ khi kể .
àGDVSMT: bảo vệ và chăm sóc kĩ đất đai.
-Giáo dục các em chăm lạo động.
II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
-GV: Bảng ghi sẵn các câu gợi ý.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1-Ổn định
2-Kiểm tra:
3-Bài mới: Kho báu.
- Hướng dẫn kể chuyện 
*Kể lại từng đoạn truyện theo gợi ý
Đoạn 1: Hai vợ chồng chăm chỉ.
-Hai vợ chồng thức khuya dậy sớm như thế nào?
-Hai vợ chồng đã làm việc không lúc nào ngơi tay như thế nào?
-Kết quả tốt đẹp mà hai vợ chồng đạt được?
Đoạn 2: Dặn con.
-Tuổi già?
-Hai người con lười biếng?
-Lời dặn của người cha:
Đoạn 3: Tìm kho báu.
-Đào ruộng tìm kho báu:
-Không thấy kho báu:
-Hiểu lời dặn của cha:
-Kể lại toàn bộ câu chuyện.
àGDVSMT: bảo vệ và chăm sóc kĩ đất đai.
4-Củng cố:Câu chuyện nói lên điều gì? 
5-Dặn dò: tập kể lại ở nhà. Chuẩn bị bài sau: Những quả đào.
*Kể lại trong nhóm. 
-Họ thường ra đồng lúc gà gáy sáng và trở về khi đã lặn mặt trời.
-Hai vợ chồng cần cù làm việc, chăm chỉ không lúc nào ngơi tay. Đến vụ lúa họ cấy lúa rồi trồng khoai, trồng cà, không để cho đất nghỉ.
-Nhờ làm lụng chuyên cần, họ đã gây dựng được một cơ ngơi đàng hoàng.
-Nhưng rồi hai ông bà mỗi ngày một già yếu không làm gì được.
-Hai người con lười lao động chỉ mơ chuyện hão huyền.
-Cha không sống mãi để lo cho các con được, ruộng nhà có một kho báu, các con hãy đào lên mà dùng.
-Theo lời cha hai người con đào bới cả đám ruộng mà chẳng thấy kho báu đâu.
-Họ đào bới nhưng không thấy vụ lúa đến họ đành trồng lúa, nhờ làm đất kĩ vụ lúa ấy họ bội thu lớn.
-Liên tiếp mấy vụ liền được mùa, giúp hai anh em có của ăn của để. Lúc ấy họ mới hiểu lời dặn của cha.
*HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
-Gọi 3 em nối tiếp nhau kể cả câu chuyện.
-Kể cả câu chuyện.(HSKG)
Tăng cường Toán (tiết 3)
Luyện tập
I-MỤC TIÊU:
Củng cố nhận biết được thứ tư các số từ 110 đến 200.
Xếp được hình theo mẫu
GDHS:Tính cẩn thận,chính xác
II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1-Ổn định
2-Kiểm tra: 
3-Bài mới: 
Bài 1:Viết số thích hợp vào chổ còn trống(trg 140)
Em có nhận xét gì về số đã cho
Các số cần điền phải là những số nào?
Bài 2:xếp hình(tr 140)
Yêu cầu HS tự xếp trước mặt bàn
Hình tam giác có mấy cạnh?Hình tứ giác có mấy cạnh?
Bài 3:Viết các số theo thứ tự tư bé đến lớn_ lớn đến bé(tr 142)
Tìm và sắp xếp số bé nhất- lớn nhất,lớn hơn,nhỏ hơn. 
4-Củng cố: 5-Dặn dò: GDHS tính cẩn thận,chính xác
Làm SGK sau đó đọc trước lớp:
110,120,130,140,150,160,170,180,190,200
Thực hiên theo yêu cầu:
HS viết bảng con:
103,105,106,107,108
110,107,106,105,103,100
SINH HOẠT LỚP ( 28 )
 I. Rút kinh nghiệm tuần 28
 - Một số em đi học trễ chưa đúng giờ :
 - Đi học có chuẩn bị bài ,làm bài đầy đủ khi đến lớp : 
 - Trình bày chữ viết xấu,cẩu thả, chưa đúng độ cao: 
 - Còn một số em chưa thuộc bảng nhân , chia 2,3,4,5 : 
 - Chưa học bài khi đến lớp : 
 - Giữ gìn sách vở đồ dùng chưa cẩn thận ,hay quên dụng cụ học tập: 
 * Gv tuyên dương hs thực hiện tốt : 
II. Phương hướng tuần 29 .
 - Vào chương trình tuần 29
 - HS vâng lời ,lễ phép với thầy cô và người lớn : 
 - Học bài , chuẩn bị bài đầy đủ khi đến lớp: 
Mang đầy đủ dụng cụ học tập khi đến lớp:
Rèn chữ viết cho HS : 
Phụ đạo hs yếu , bồi dưỡng hs khá: 
Ơn tập cho hs chuẩn bị thi GKII
Kiểm tra sao Nhi đồng .
Nhắc nhở hs thực hiện đúng an toàn giao thông .
Kiểm tra 5 điều Bác dạy , lời ghi nhớ sao nhi đồng .Chủ đề năm học .
Chơi trò chơi : Trời ta đất ta . Chim bay cị bay .
Vệ sinh trường lớp hằng ngày tự giác và đúng giờ hơn tổ: 2,3
Aên chín uống sôi,đảm bảo vệ sinh an toàn vệ sinh thực phẩm.
Chải răng rửa tay sạch sẽ phòng ngừa bệnh TCM ; SXH . 
Cắt tóc ngắn ,giữ gìn vệ sinh chân tay sạch se õ 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 28.doc