Giáo án môn học Tuần 3 Khối 3

Giáo án môn học Tuần 3 Khối 3

Tập đọc - Kể chuyện:

CHIẾC ÁO LEN

I.Mục tiêu:

 1.Kiến thức: Hs hiểu nghĩa các từ đươc chú giải ở cuối bài.Nắm được nội dung bài và diễn biến của câu chuyện

 2.Kĩ năng: Đọc trôi chảy toàn bài ,biết ngắt nghỉ hơi sau dấu câu.Kể lại từng đoạn của câu chuyện theo lời của nhân vật môt cách tự nhiên

 3.Thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức biết quan tâm nhường nhịn anh em trong gia đình

II. Đồ dùng dạy học

 Tranh minh hoạ bài đọc và kể truyện(sgk-20)

 

doc 24 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 707Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học Tuần 3 Khối 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tuần 3
Thứ hai ngày 7 tháng 9 năm 2008
Tập đọc - Kể chuyện:
chiếc áo len
I.Mục tiêu: 
	1.Kiến thức: Hs hiểu nghĩa các từ đươc chú giải ở cuối bài.Nắm được nội dung bài và diễn biến của câu chuyện
	2.Kĩ năng: Đọc trôi chảy toàn bài ,biết ngắt nghỉ hơi sau dấu câu.Kể lại từng đoạn của câu chuyện theo lời của nhân vật môt cách tự nhiên 
	3.Thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức biết quan tâm nhường nhịn anh em trong gia đình
II. Đồ dùng dạy học
	Tranh minh hoạ bài đọc và kể truyện(sgk-20)
 III. Các hoạt động dạy-học
Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
A.Kiểm tra bài cũ:(5')
 Đọc bài “Cô giáo tí hon”. Trả lời câu hỏi về nd bài
 Nhận xét -ghi điểm
B. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài:(2')
 2.Luyện đọc:(14')
- Gv đọc mẫu
- Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
Đọc từng câu
Đọc từng đoạn trước lớp
 Đọc từng đoạn trong nhóm
Thi đọc trước lớp
 3. Tìm hiểu bài:(18')
- Câu 1(sgk)?(Chiếc áo len của bạn Hoà đẹp và có dây kéo ơ giữa,có mũ để đội .Màu vàng ấm ơi là ấm)
- Câu2(sgk)?(Lan dỗi mẹ vì mẹ nói không thể mua chiếc áo đắt tiền như vậy)
- Câu3(sgk)?(Anh Tuấn nói với mẹ hãy dành hết tiền mua áo cho em Lannhiều áo cũ ở bên trong)
- Câu4(sgk)?(Lan cảm động trước tấm lòng yêu thương của mẹvà sự nhường nhịn độ lượng của anh)
- Câu5(sgk)?(Ví dụ:Cô bé ngoan)
Câu chuyện nói lên điều gì?
.ý chính :Anh em phải biết quan tâm ,nhường nhịn lẫn nhau, quan tâm giúp đỡ nhau
 4. Luyện đọc lại (12')
Hd hs đọc phân vai (người dẫn chuyện ,Lan ,Tuấn mẹ)
*Kể chuỵên:(16')
 a.Dựa vào gợi ý sgk kể lại từng đoạn câu chuyện “Chiếc áo len” theo lời của Lan 
-GV kể mẫu
-Cho hs kể trong nhóm
-Kể trước lớp
5. Củng cố- Dặn dò:(3')
 - Gv yêu cầu hs nhắc lại nội dung bài nhận xét giờ học
 - Nhắc hs về nhà kể lại câu chuyện
- 2 HS đọc bài. Trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc
 - Quan sát tranhSGK- lắng nghe
- Lắng nghe
Nối tiếp đọc từng câu
Đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp 
Nêu cách đọc ngắt nghỉ
- HS đọc bài theo nhóm 2
- 2 nhóm thi đọc trước lớp
- Nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt
- 1HS đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm
- Trả lời- Nhận xét 
- HS đọc thầm đoạn 2
-Trả lời 
- Đọc đoạn 3
- Trả lời
- 1HS đọc đoạn 4, cả lớp đọc thầm- Trả lời
- HS nêu tên khác nhau cho truyện- nhận xét
- Trả lời
- 2 HS đọc ý chính 
- HS đọc phân vai theo nhóm 4
- 2 nhóm thi đọc trước lớp
- Nhận xét
- 1 HS đọc yêu cầu1
- Lắng nghe
- Kể theo nhóm đôi
- Đại diện các nhóm thi kể trước lớp
- Nhận xét,bình chọn bạn kể tốt
- Nhắc lại nội dung bài
- Lắng nghe 
Toán
Ôn tập về hình học
I.Mục tiêu:
	1.Kiến thức:Củng cố về đường gấp khúc, tính độ dài đường gấp khúc, tính chu vi hình tam giác,hình tứ giác
	2.Kĩ năng: Nhận dạng được hình tam giác ,hình tứ giác
	3.Thái độ: HS có ý thức tự giác,tích cực học tập 
II.Đồ dùng dạy- học:
	Vẽ sẵn các hình trong SGK
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
A.Kiểm tra bài cũ: (5')
 5 ´ 3 +132 = 15 +132 
 =147 
 32 : 4 + 106 = 8 +106 
 = 114
 Nhận xét-ghi điểm.
B.Bài mới:
 1.Giới thiệu bài : (1')
 2.Hướng dẫn hs làm bài tập: (26')
Bài 1a:Tính độ dài đường gấp khúc ABCD
	B
 34cm	D
	12cm
 40cm
 A	C
 Bài giải
 Độ dài đường gấp khúc ABCD là:
 34 + 12 + 40 = 86(cm)
 Đáp số:86 cm
Bài 1b: Tính chu vi hình tam giác MNP biết MN = 34 cm, NP = 12 cm, PM = 40 cm
 Bài giải
 Chu vi hình tam gam giác MNP là:
 34 + 12 +40 = 86(cm)
 Đáp số:86 cm
Yêu cầu hs so sánh độ dài đường gấp khúc ABCD và chu vi hình tam giác MNP
Kết luận: Độ dài đường gấp khúcABCD =Chu vi hình tam giác MNP(Độ dài đường gấp khúc khép kín)
Bài 2: Đo độ dài mỗi cạnh rồi tính chu vi hình chữ nhật ABCD (sgk)
 Bài giải
 Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
 2 + 3 + 2 + 3 = 10(cm)
 Đáp số:10 cm
 Bài 3:Trong hình (sgk) có mấy hình vuông? mấy hình tam giác?
 Có 5 hình vuông ; 6 hình tam giác
4.Củng cố Dặn dò: (3')
 Hệ thống toàn bài ,nhận xét giờ học
 Nhắc hs về nhà xem lại các bài tập đã làm trong giờ học.
- 2 hs lên bảng làm bài 
- Cả lớp nhận xét
- Lắng nghe 
- 1 hs đọc yêu cầu bài tập 
- Quan sát hình vẽ
- Làm bài vào nháp
- 1 hs lên bảng làm bài
- Cả lớp nhận xét
- HS nêu yêu cầu bài tập
- Tự làm bài 
- Nêu miệng kết quả- nhận xét
- HS so sánh bài 1a và 1b nêu nhận xét
- Quan sát hình vẽ, đo độ dài mỗi cạnh rồi tính chu tính chu vi hình chữ nhật
- Cả lớp làm bài vào vở
- 1hs lên bảng chữa bài - nhận xét
- Quan sát hình vẽ
- Nêu miệng kết quả - nhận xét
- Lắng nghe
Đạo đức
	Tiết 3:	 Giữ lời hứa (T1)
I. Mục tiêu:
- Học sinh hiểu: Thế nào là giữ lời hứa. Vì sao phải giữ lời hứa?
- Học sinh biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người.
- HS có thái độ quý trọng những người biết giữ lời hứa và không đồng tình với những người hay thất hứa.
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ; Chiếc vòng bạc. (VBT)
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
* Hoạt động 1: (12') Thảo luận truyện: Chiếc vòng bạc.
- GV kể chuyện(vừa kể vừa minh hoạ bằng tranh ): Chiếc vòng bạc
- HS chú ý nghe và quan sát
- 1HS đọc lại truyện.
- Thảo luận cả lớp:
 + Bác hồ đã làm gì khi gặp lại em bé sau 2 năm đi xa?
- Bác tặng em, chiếc vòng bạc .....
 + Em bé và mọi người trong truyện cảm thấy thế nào trước việc làm của Bác?
- Bác là người giữ lời hứa ....
 + Việc làm của Bác thể hiện điều gì ?
 + Qua câu chuyện trên em có thể rút ra điều gì?
- HS nêu
 - Thế nào giữ lời hứa ?
 - Người giữ lời hứa được mọi ngời đánh giá như thế nào?
* Kết luận: Tuy bận nhiều công việc nhưng Bác hồ không quên lời hứa với một em bé, dù đã qua một thời gian dài. Việc làm của Bác khiến mọi người rất cảm động và kính phục.
 - Qua câu chuyện trên chúng ta thấy cần phải giữ đúng lời hứa – giữ lời hứa là thực hiện đúng điều mình nói...
* hoạt động 2: (10')Xử lý tình huống.
 - GV chia lớp thành các nhóm . 
- Các nhóm nhận nhiệm vụ 
+ N1: tình huống 1
+ N2: Tình huống 2
 - GV quan sát, HD thêm cho nhóm nào còn lúng túng.
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.
- Nhóm khác nhận xét.
 +Theo em Tiến sẽ nghĩ gì khi không thấy Tân sang nhà mình học như đã hứa ?
- Học sinh trả lời 
 +Hằng sẽ nghĩ gì khi Thanh không dám trả lại truyện và xin lỗi mình về việc đã làm rách truyện?
- Học sinh trả lời
 +Cần phải làm gì khi không thể thực hiện được điều mình đã hứa với người khác?
- Học sinh nêu
* Kết luận:
- TH1: Tân cần sang nhà bạn học như đã hứa hoặc tìm cách báo cho bạn là xem phim xong sẽ sang học cùng bạn, để bạn khỏi chờ.
- TH2: Thanh cần dán trả lại truyện cho Hằng và xin lỗi bạn.
- Tiến và Hằng sẽ cảm thấy không vui, không hài lòng , không thích; có thể mất lòng tin khi bạn không giữ đúng lời hứa với mình.
- Cần phải giữ lời hứa vì giữa lời hứa là tự trọng và tôn trọng người khác....
* Hoạt động 3: (10')Tự liên hệ.
+ Thời gian vừa qua em có hứa với ai điều gì không?
+ Em có thực hiện được điều đã hứa không?
+ Em cảm thấy thế nào, khi thực hiện được điều đã hứa?
- GV nhận xét, khen những HS đã biết giữ lời hứa. 
- Nhắc nhở các em nhớ thực hiện hàng ngày.
IV. Củng cố dặn dò (3')
- GV nhận xét tiết học
- HD học sinh thực hành.
Thứ ba ngày 8 tháng 9 năm 2009
Tập đọc
Tiết 8: Quạt cho bà ngủ
I. Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Chú ý đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm: Lặng ; lim dim.	
- Biết ngắt đúng nhịp giữa các dòng thơ, nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và các khổ thơ.
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
- Nắm được ý nghĩa và biết cách dùng từ mới (thiu thiu).
- Hiểu tình cảm yêu thương, hiếu thảo của các bạn nhỏ trong bài thơ đối với bà.
3. Học thuộc bài thơ.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Tranh minh hoạ bài đọc
	- Bảng phụ viết những khổ thơ 1, 4 cần HDHS luyện đọc 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
A. KTBC: (5')	
-2HS kể chuyện: Chiếc áo Len theo lời của Lan.
- Qua câu chuyện, em hiểu điều gì ?
 Nhận xét- ghi điểm
B. Bài mới:
1. GT bài – ghi đầu bài.(3')
 Lớp theo dõi- Nhận xét
2. Luyện đọc (10')
- GV đọc toàn bài thơ
- HS chú ý nghe
- GV tóm tắt ND bài 
- GV hướng dẫn cách đọc.
* Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng dòng thơ.
- HS đọc nối tiếp nhau mỗi em 2 dòng thơ kết hợp đọc đúng.
- Đọc từng khổ thơ trước lớp.
+ GV hướng dẫn cách đọc đúng khổ thơ, hướng dẫn cách ngắt, nghỉ. (gắn bảng phụ)
- 1HS đọc khổ thơ HD đọc đúng.
- Lớp nhận xét
- HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ (theo N2).
- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
3. Tìm hiểu bài: (8')
* Lớp đọc thầm bài thơ
- Bạn nhỏ trong bài thơ đang làm gì?
- Bạn quạt cho bà ngủ.
- Cảnh vật trong nhà, ngoài vườn như thế nào?
- Mọi vật im lặng như đang ngủ...cốc chén nằm im, hoa cam, hoa khế ngoài vườn chín lặng lẽ...
- Bà mơ thấy gì?
- Bà mơ thấy cháu đang quạt hương thơm tới.
. Vì sao có thể đoán bà mơ thấy như vậy?
- HS thảo luận nhóm rồi trả lời.
+ Vì cháu đã quạt cho bà rất lâu trước khi bà ngủ thiếp đi....
+ Vì trong giấc ngủ bà vẫn ngửi thấy hương của hoa cam, hoa khế....
- Qua bài thơ em thấy tình cảm của cháu với bà như thế nào ?
- HS phát biểu 
- GV: Cháu rất hiếu thảo, yêu thương, chăm sóc bà.
+ ở nhà em đã làm gì để tỏ lòng hiếu thảo, yêu thương, chăm sóc ông bà ?
- HS tự liên hệ.
4. Học thuộc lòng bài thơ: (7')
- HD HS đọc thuộc lòng từng khổ thơ- cả bài.
- HS đọc thuộc từng khổ thơ.
- HS đọc đồng thanh.
- HS thi đọc thuộc từng khổ, cả bài.
- GV nhận xét – ghi điểm.
- Lớp bình chọn
c. Củng cố dặn dò: (2')
- Nhận xét tiết học
- Lắng nghe
- Chuẩn bị bài sau.
Toán
	 Tiết 12: Ôn tập về giải toán
I. Mục tiêu: - Giúp HS:
+ Củng cố cách giải toán về “nhiều hơn, ít hơn”
	+ Giới thiệu, bổ xung bài toán về “hơn kém nhau một số đơn vị”, tìm phần “nhiều hơn” hoặc “ít hơn”
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
A. Kiểm tra: (5')
 Làm bài tập 2 VBT 
 Nêu cách tính chu vi hình tứ giác ? 
B. Bài mới: (27')
1. Giới thiệu bài: (1')
2.Hướng dẫn HS làm bài tập.
 Bài 1(t.12): 
 - HS nêu yêu cầu BT
 - 1 HS nêu
 - 1 HS nêu bài giải
- 1 HS đọc bài toán.
- GV hướng dẫn HS tóm tắt + giải bài toán.
- HS phân tích bài toán - Nêu tóm tắt.
Tóm tắt: 230 cây
- HS nêu cách làm
Đội 1: 90 cây
-1HS giải + lớp làm vào vở .
Đội 2: 
 Bài giải
 ? cây
 Số cây đội hai trồng được là:
 230 + 90 = 320 (cây)
 Đáp số: 320 cây
- GV nhận xét – sửa sai.
- Lớp nhận xét.
 Bài 2: Củng  ... t mỏi, chúng ta cân phải nói ngay với bố mẹ, để được đưa đi khám bệnh kịp thời. Khi đến gặp bác sĩ chúng ta phải nói rõ xem mình bị đau ở đâu để bác sĩ chuẩn đoán đúng bệnh, nếu có bệnh phải uống thuốc đủ liều theo đơn của bác sỹ.
IV. Củng cố – dặn dò (2')
- Nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị bài sau
Thứ năm ngày 10 tháng 9năm 2009
Toán 
 Xem đồng hồ (T2)
I, Mục tiêu 
KT : Củng cố cách xem đồng hồ khi kim phút chỉ từ số 1 đến số 12 và biểu tượng về thời gian
KN : Biết xem đồng hồ thành thạo 
TĐ : Hiểu về thời điểm làm công việc hàng ngày 
II, Đồ dùng dạy học 
Mô hình đồng hồ 
Đồng hồ để bàn ,tranh vẽ bài 4 SGK (15)
III, Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. KTBC: (3')
 Bài 4 VBT (t. 17)
B. Bài mới: (30')
1. hướng dẫn xem đồng hồ :
Đ hồ 1: 8 giờ 35 phút hoặc 9 giờ kém 25 phút 
Đhồ 2: 8 giờ 45 phút hoặc 9 giờ kém 15 phút 
Đhồ 3 : 8 giờ 55 phút hoặc 9 giờ kém 5 phút 
3, Luyện tập :
Bài 1 : Đồng hồ chỉ mấy giờ ?
 A: 6 giờ 55 phút (7 giờ kém 5 phút)
 B: 12 giờ 40 phút (1 giờ kém 20 phút)
C: 2 giờ 35 phút (3 giờ kém 25 phút )
D: 5 giờ 50 phút (6 giờ kém 10 phút )
E : 8 giờ 55 phút (9 giờ kém 5 phút )
 G : 10 giờ 45 phút (11 giờ kém 15 phút )
 Bài 2 : Quay kim trên mặt đồng hồ dể đồng hồ chỉ :
a, 3 giờ 15 phút 
b, 9 giờ kém 10 phút 
 c, 4 giờ kém 5 phút 
 Bài 4 : Xem tranh rồi TLCH;
GV yêu cầu hs quan sát tranh trong SGK trả lời câu hỏi theo nhóm đôi
C.Củng cố- Dặn dò: (2') 
- Nhận xét giờ học.
- Nhắc hs về nhà học bài.
 - HS KT chéo- Nhận xét
Lần lượt 3 hs đứng lên đọc giờ
Lớp quan sát, nhận xét
HS đọc yêu cầu bài tập
1 bạn hỏi 1 bạn quan sát đồng hồ trả lời và ngược lại .
Nhận xét chốt lại ý đúng .
 - Nêu yêu cầu bài tập
 - Học sinh quay kim trên mô hình đồng hồ theo lệnh của giáo viên.
 - HS đọc yêu cầu bài 4 
 - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi trong sgk
cả lớp nhận xét tuyên dương những hs trả lời tốt.
- Lắng nghe
- Học và làm bài trong VBT 
Tự nhiên xã hội
máu và cơ quan tuần hoàn
I, Mục tiêu :
 - KT: Trình bày sơ lược về cấu tạo , chức năng của máu , nêu được các bộ phận , chức năng của cơ quan tuần hoàn .
 - KN: Nhận biết thành thạo các bộ phận của cơ quan tuần hoàn .
 - TĐ: cố ý thức bảo vệ , giữ vệ sinh cơ quan tuần hoàn .
 II, Đồ dùng dạy học :
 Hình minh hoạ sgk (tr 14,15)
 III, Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ :(5')
 Bệnh lao phổi có thể lây bằng con đường nào?
 Nhận xét - Ghi điểm
B. Bài mới: 
* Hoạt động 1 :(10') Quan sát , nhận xét :
Bước 1 : Làm việc theo nhóm nhỏ 
Bước 2: Làm việc cả lớp 
*KL: máu là 1 chất lỏng màu đỏ gồm 2 thành phần là huyết tương và huyết cầu còn gọi là tế bào máu . Quan trọng nhất là huyết cầu đỏ . Huyết cầu đỏ dạng như cái đĩa lõm 2 mặt có chức năng mang oxy đi nuôi cơ thể. Cơ quan vận chuyển máu đi khắp cơ thể gọi là cơ quan tuần hoàn .
*Hoạt động 2: (10') Làm việc với sgk .
Chỉ trên hình vẽ đâu là tim, đâu là mạch máu 
Dựa vào hình vẽ mô tả vị trí của tim trong lồng ngực ?
Chỉ vị trí tim trong lồng ngực của mình .
*KL: Cơ quan tuần hoàn gồm có tim và mạch máu .
*Hoạt động 3:(7')Trò chơi tiếp sức 
*GV kết luận.
C. củng cố - Dặn dò : (3')
 - GV hệ thống bài
 - Nhắc hs về nhà học bài
- Học sinh suy nghĩ xung phong phát biểu .
- HS quan sát hình 1,2,3 thảo luận nhóm 
- Đại diện nhóm trình bày kết quả 
- Các nhóm khác bổ xung 
HS thảo luận theo cặp 
 1,2 cặp trình bày trước lớp .
cho 1,2 hs nhắc lại
Khi có hiệu lệnh của GV, 2 đội cùng nối tiếp viết các bộ phận của cơ thể có các mạch máu đi tới .
1,2 hs nhắc lại 
- Học bài và làm bài trong vở bài tập.
 Thứ sáu ngày11 tháng 9 năm 2009
Toán :
luyện tập
I, Mục tiêu :
KT: Củng cố về cách xem giờ ( chính xác đến 5 phút). Số phần bằng nhau của các đơn vị , so sánh giá trị biểu thức, giải toán có lời văn.
KN: Có kĩ năng vận dụng các kiến thức đã học để làm bài tập 
TĐ:Biết vận dụng bài học vào thực tế cuộc sống .
II, Đồ dùng dạy học 
Mô hình đồng hồ bằng bìa 
Hình vẽ bài tập 3 
III, Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ: (3')
Quay kim trên mặt đồng hồ để đồng hồ chỉ :
8 giờ 30 phút , 17 giờ , 11 giờ 5 phút, 7 giờ 15 phút
B.Bài mới: (30') 
1. HD làm bài tập :
Bài 1 : Đồng hồ chỉ mấy giờ ?
Đhồ A:6 giờ 15 phút
 Đhồ B: 2 giờ 30 phút
 Đhồ C : 9 giờ kém 5 phút
 Đhồ D: 8 giờ
Bài 2 : Giải bài toán theo tóm tắt sau:
 Có: 4 thuyền 
 Mỗi thuyền :5 người 
 Tất cả:........người ?
 	 Bài giải 
 Có tất cả số người là:
 4 Í 5 =20 (người )
 Đáp số : 20 người 
 GVnhận xét,chốt lại kết quả đúng
Bài 3: Đã khoanh vào số quả cam trong hình nào ?
Đã khoanh số quả cam trong hình a.
> ,< , =
Bài 4 : 
 4 ´ 7 > 4 ´ 6
 4 ´ 5 = 5 ´ 4
 16 : 4 < 16 : 2 
 - Gv nhận xét vàchốt lại kêt quả đúng
D. Củng cố , dặn dò :
 - Hệ thống toàn bài.
 - Nhận xét giờ học,nhắc hs về nhà xem lại các bài tập đã làm.
- 2 hs lên bảng quay kim đồng hồ theo yêu cầu của bài tập 
- Nhận xét
 - 1 HS nêu yêu cầu bài tập 
 - Quan sát đồng hồ và nêu miệng
 - Nhận xét
 - HS nêu yêu cầu bài tập,tóm tắt bài toán và tự làm bài.
 - 1HS lên bảng chữa bài. 
 - Cả lớp nhận xét
 - Hs đọc yêu cầu bài tập
 - Quan sát hình vẽ- Nêu miệng kết quả 
 - Cả lớp nhận xét
 - Hs nêu yêu cầu bài tập
 - Hs làm bài vào sgk
 - 1 hs lên bảng làm bài 
 - Cả lớp nhận xét
 - Lắng nghe
 Tập làm văn
 kể về gia đình. ĐIềN VàO GIấY tờ in sẵn
I. Mục tiêu 
 -KT : Kể được một cách đơn giản về gia đình của mình với 1 người bạn mới quen . Biết viết lá đơn xin nghỉ học
 -KN: Rèn kĩ năng nói và viết cho hs
 -TĐ: HS có ý thức viêt đơn khi nghỉ học 
II .Đồ dùng dạy- học:
 -Mẫu đơn xin nghỉ học
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ: (3')
 - Đọc đơn xin vào Đội TNTPHCM
 Nhận xét- ghi điểm
B.Bài mới:
 1. Giới thiệu bài: (2') 
 2. HD làm bài tập: (28') 
*Bài 1 : Hãy kể về gia đình em với người bạn mà em mới quen
 - Gia đình có những ai , làm gì , tính tình họ như thế nào?
Bài 2 : Dựa theo mẫu đơn hãy viết lá đơn xin nghỉ học. 
C. Củng cố- Dặn dò :(2')
 - Gv nhận xét tiết học
 - Nhắc hs về nhà tự viết đơn 
-3 học sinh đọc đơn xin vào đội 
-1 hs đọc yêu cầu bài 1 
- Đại diện nhóm kể 
- Thi kể giữa các nhóm 
-1 hs đọc yêu cầu của bài 2 
-1 hs đọc mẫu đơn 
-2 hs trình bày miệng 
- Cả lớp làm bài trong vở bài tập 
-Tập viết đơn xin nghỉ học
Luyện từ và câu
so sánh . DấU CHấM
I, Mục tiêu:
 	- KT: Tìm được những hình ảnh so sánh trong các câu thơ , câu văn. Nhận biết các từ chỉ sự vật so sánh trong các câu đó . Điền đúng dấu chấm vào những chỗ thích hợp trong đoạn văn chưa đánh dấu chấm .
- KN: Có kĩ năng sử dụng dấu chấm và nhận biết các từ, hình ảnh trong các câu văn, câu thơ.
- TĐ: Biết sử dụng dấu chấm và hình ảnh so sánh dể có ngôn ngữ phong phú trong cuộc sống. 
II, Đồ dùng dạy học 
Thầy:Viết nội dung bài 1, bài 2, bài 3, trên bảng lớp 
Trò : Vở bài tập
III, Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ: (3')
 Đặt câu hỏi cho bộ phận viết bằng mực đỏ trong các câu sau : 
 Chúng em là măng non của đất nước
 Chích bông là bạn của trẻ em 
B. Bài mới 
 1. Giới thiệu bài: (2') 
 2. HD làm bài tập (28')
Bài tập 1 : tìm hình ảnh trong câu thơ, câu văn sau :
a, Mắt hiền sáng tựa vì sao 
 Bác nhìn đến tận Cà Mau cuối trời 
b, Em yêu nhà em 
 Hàng xoan trước ngõ 
 Hoa xao xuyến nở 
 Như mây từng chùm 
c, Mùa đông, trời là cái tủ ướp lạnh .
Mùa hè trời là cái bếp lò nung 
Bài 2 : Hãy ghi lại các từ chỉ sự so sánh trong những câu trên: tựa , như, là , là, là. 
Bài 3 : Chép lại đoạn văn dưới đây vào vở sau khi đã đặt dấu chấm vào chỗ thích hợp. 
 Nhận xét- chỉnh sửa
C. củng cố- Dặn dò: (2')
 - Gv hệ thống toàn bài.
 - Nhắc hs về nhà học bài.
 Ai là măng non của đất nước ?
 Chích bông là gì ?
Hs đọc yêu cầu bài 1 
Cả lớp theo dõi nội dung bài tập 1 trên bảng 
3 hs lên bảng chưa bài 
Nhận xét , chốt lại ý đúng .
Hs phát biểu 
1hs lên gạch chân các từ chỉ sự so sánh trong bài tập 1 
1hs đọc yêu cầu bài tập 
Cả lớp theo dõi- Làm bài vào vở
 lên bảng chữa bài
Học bài và làm bài trong VBT
Chính tả: (tập chép)
 chị em
I, Mục tiêu :
 -KT: Chép và trình bày đúng bài thơ “ chị em”. Làm được các bài tập phân biệt tr/ch 
 -KN: Viết đúng chính tả , trình bày sạch đẹp
 -TĐ: Thấy đựơc tình cảm và sự chăm sóc em của người chị trong bài thơ
II, Đồ dùng dạy - học :
Bảng lớp chép nội dung bài thơ và bài tập 2 
Bảng con 
III, Các hoạt động day - học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ (5')
 trăng tròn , chậm chễ , chào hỏi .
B. Bài mới :
1, Giới thiệu bài (2')
2, Hướng dẫn tập chép (20')
*Giáo viên đọc mẫu 
 - Người chị trong bài thơ làm gì ?
 -Bài thơ viết theo thể thơ gì?
Luyện viết từ khó: trải chiếu, lim dim, luống rau
* Chép bài vào vở 
 - Giáo viên quan sát , nhắc nhở hs tư thế ngồi viết đúng.
*Chấm, chữa bài 
 - Giáo viên chấm 5 bài, nhận xét từng bài
3, Hướng dẫn làm bài tập (3')
Bài 2 : Điền vào chỗ chấm: ăc hay oăc 
 đọc ngắc....ngứ , ngoắc... tay nhau, dấu ngoặc....đơn.
Bài 3: 
a, Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu băng tr hoặc ch có nghĩa như sau:
 - Gv đọc từng ý, cho hs viết vào bảng từ cần điền.
 - Trái nghiã với riêng:.chung...
 - Cùng nghĩa với leo:..trèo..
 - Vật đựng nước để rửa mặt:chậu..
C. Củng cố , dặn dò (3') 
 - Gv nhận xét tiết học
 - Nhắc hs về nhà sửa lại những chữ viết sai.
 -1hs viết trên bảng lớp
 - Cả lớp viết bảng con
 - Lắng nghe
 - Theo dõi trong sgk
 - Trả lời
 - Trả lời
 - Hs viết ra bảng con
 - hs nhìn bảng, chép bài vào vở
 - Lắng nghe
 - 1 hs đọc yêu cầu bài tập
 - Cả lớp làm bài vào vở bài tập, 1 - hs lên bảng chữa bài
 - Cả lớp nhận xét 
Hs đọc yêu cầu bài tập và từng câu trong bài tập
Hs viết từ cần điền vào bảng con 
Lắng nghe
sinh hoạt lớp
I,Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần
 - Học tập :Có ý thức học tập tốt,chuẩn bị đồ dùng đầy đủ
Nề nếp :Thực hiện tốt nội quy của lớp đề ra
Các hoạt động khác:Thực hiện tốt
II, Phương hướng tuần tới 
Phát huy ưu điểm, sửa chữa nhược điểm trong mọi hoạt động
Cần rèn chữ viết thường xuyên
Thực hiện tốt mọi nhiệm vụ của lớp , của trường đề ra. 

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 3.3a.doc