Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 6 (54)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 6 (54)

Môn: TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN

Bầi : BÀI TẬP LÀM VĂN

I. Mục đích ,yêu cầu:

A. Tập đọc :

 Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa cụm từ .Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật “tôi”và lơì người mẹ .

 Hiểu nội dungvà ý nghĩa của cạu chuyện câu chuyện : Qua câu chuyện của bạn Cô-li-a, tác giả muốn khuyên các em lời nói của HS phải đi đôi với việc làm, đã nói là phải cố làm được điều muốn nói (trả lời được CH trong SGK).

 Học sinh tích cực trong học tập

B. Kể chuyện :

 Biết sắp xếp các tranh (SGK) theo đúng thứ tư và kể lại được 1 đoạn câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ .

 Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn

 

doc 46 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 745Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 6 (54)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 6
THỨ
MÔN
TÊN BÀI
Hai
 Chiều
Chào cờ 
Tập đọc
Tập đọc
Toán
Bài tập làm văn ( Tiết 1 )
Bài tập làm văn ( Tiết 2 )
Luyện tập 
TNXH 
Tập viết
Vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.
Chữ D, Đ
Ba
Sáng
Tập đọc 
Chính tả 
Toán
Nhớ lại buổi đầu đi học 
Bài tập làm văn
Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số
Chiều
Đạo đức 
Toán ôn 
HĐNG
Tự làm lấy việc của mình ( Tiết 2 )
Luyện tập 
ATGT Bài 2
Tư
Sáng
LTVC 
Toán
Chính tả 
Tự học 
MRVT : Trường học – Dấu phẩy 
Luyện tập 
Nghe – viết : Nhớ lại buổi đầu đi học.
Ngày khai trường 
Năm
Chiều 
TN-XH 
Toán
Thủ công 
Cơ quan thần kinh 
Phép chia hết và phép chia có dư 
Gấp ,cắt,dán ngôi sao năm cánh và lá(tiết 2) 
Sáu
Sáng
Tập làm văn 
Toán
Tiếng việt 
SHL
Kể lại buổi đầu em đi học 
Luyện tập
Nghe – viết : Nhớ lại buổi đầu đi học.
Thứ hai ngày 13 tháng 9 năm 2010
Mơn: TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
Bài : BÀI TẬP LÀM VĂN
I. Mục đích ,yêu cầu:
A. Tập đọc :
Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa cụm từ .Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật “tôi”và lơìø người mẹ .
Hiểu nội dungvà ý nghĩa của cạu chuyện câu chuyện : Qua câu chuyện của bạn Cô-li-a, tác giả muốn khuyên các em lời nói của HS phải đi đôi với việc làm, đã nói là phải cố làm được điều muốn nói (trả lời được CH trong SGK).
Học sinh tích cực trong học tập 
B. Kể chuyện :
Biết sắp xếp các tranh (SGK) theo đúng thứ tư và kể lại được 1 đoạn câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ .
Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn
II. Chuẩn bị:
GVTranh minh hoạ bài tập đọc và kể chuyện trong Tiếng Việt 3 , tập một.Bảng phụ có viết sẵn câu , đoạn cần HD luyện đọc.
HS: SGK
III. Hoạt động dạy chủ yếu : 
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
TẬP ĐỌC
 ( 1,5 tiết )
1.Ổn định lớp :Cho lớp hát 1 bài
2.Kiểm tra bài cũ:
*. Tiết trước chúng ta học bài gì ?
- GV gọi HS đọc bài” Cuộc họp của chữ viết “và yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1 và 2 ở SGK .1 em nói vai trò quan trọng của dấu chấm
- GV Nhận xét – Ghi điểm
-Nhận xét chung
3.Bài mới:
a.Giới thiệu : 
 Trong giờ tập đọc này, các em sẽ được làm quen với bạn Cô-li-a. Cô-li-a là 1 HS biết cố gắng làm bài tập trên lớp. Bạn còn biết làm những điều mình đã nói. Đó là những điều gì ? Các em sẽ đọc bài tập làm văn sẽ hiểu.
- GV ghi tựa bài.
- HS nhắc lại.
b.Luyện đọc :
@. Đọc mẫu 
- GV đọc mẫu bài.
- HS chú ý lắng nghe.
- GV tóm tắt nội dung :Cô-li-a là một HS biết cố gắng làm bài tập trên lớp .Bạn còn biết làm những điều mình đã nói . 
@. HD luyện đọc 
+ HD đọc từng câu 
GV viết lên bảng : Liu-xi –a ,Cô –li-a
GV đọc mẫu 
2 HS đọc –lớp đọc ĐT
GV yêu cầu HS đọc từng câu từ đầu cho đến hết bài .
- GV theo dõi và chỉnh lỗi.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài
- HS sửa lỗi phát âm theo HD của GV .
+ HD đọc từng đoạn .
- HS đọc từng đoạn theo HD của GV 
-Bài này được chia làm mấy đoạn ?
-4 đoạn 
GV hướng dẫn HS đọc đúng các câu hỏi :
Nhưng/chẳng lẽ lại nộp một bài văn ngắn ngủn như thế này ?(giọng bănkhoăn )
Tôi nhìn xung quanh ,mọi người vẫn viết .Lạ thật ,các bạn viết gì mà nhiều thế ?(giọng ngạc nhiên )
Cô-li-a này !//Hôm nay con giặt áo sơ mi /và quần áo lót đi nhé !//
2 HS đọc câu hỏi 
 HS nêu cách ngắt nhịp câu dài –1 HS đọc câu dài .
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn tiếp nối cho đến hết bài 
- HS đọc.(2 lần )
- Giải nghĩa từ khó
GV cho HS xem khăn mùi soa ,hỏi :Đây là loại khăn gì ?
Loại khăn mỏng ,nhỏ ,bỏ túi để lau mặt ,lau tay .
*. Thế nào là viết lia lịa ?
viết rất nhanh và liên tục
*. Thế nào là ngắn ngủn ?
Là rất ngắn và có ý chê.
*. Đặt câu với từ ngắn ngủn ?
Mẩu bút chì ngắn ngủn.
+ HD đọc theo nhóm
- GV chia nhóm 4vàyêu cầu HS đọc bài từng đoạn theo nhóm.
- Lần lượt từng HS đọc bài trước nhóm mình .
- GV theo dõi và chỉnh sửa cách đọc cho từng nhóm.
+ Đọc đồng thanh
- GV yêu cầu HS đọc đồng thanh bài.
-3 nhóm đọc bài đồng thanh nối tiếp (mỗi nhóm 1 đoạn) đọc đoạn 1,2,3.
-1 HS đọc đoạn 4 .
c.Tìm hiểu bài
Đoạn 1,2 
- HS đọc thầm đoạn 1 & 2 .
- GV hỏi :
*. Hãy tìm tên của người kể lại câu chuyện này ?
Đó chính là Cô-li-a. Bạn kể về bài tập làm văn của mình.
*. Cô giáo ra cho lớp đề văn như thế nào ?
Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ ?
*. Vì sao Cô-li-a thấy khó viết bài TLV ?
HS thảo luận theo cặp và trả lời : Vì ở nhà mẹ thường làm việc cho Cô-li-a.
=>GV chốt lại bài : Cô-li-a thấy khó ghi phải kể những việc mà em đã làm giúp đỡ mẹ vì ở nhà mẹ thường làm hết mọi việc .Có lúc mẹ bận ,định nhờ Cô-li –a giúp việc này việc nọ nhưng thấy con đang học lại thôi .Thế nhưng ,Cô-li-a vẫn cố gắng để bài văn của mình được dài hơn . Cô-li –a đã làm cách nào ? Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp bài.
- GV gọi HS đọc bài
- 1 HS đọc bài ( Đoạn 3 ).
*. Thấy các bạn viết nhiều, Cô-li-a đã làm cách gì để bài viết dài ra ?
nhớ lại những việc mà thỉnh thoảng mình mới làm và viết cả những việc mình chưabao giờlàm như giặt áo lót ,áo sơ mi và quần . Cô-li-a viết 1 điều có thể trước đây em chưa nghĩ đến : “em muốn giúp mẹ nhiều việc hơn để mẹ đỡ vất vả”
- GV yêu cầu HS đọc bài ( Đoạn 4 )
- 1 HS đọc
- GV yêu cầu HS thảo luận câu hỏi 4 ( SGK )
- HS thảo luận theo cặp, sau đó đại diện trả lời.
Cô-li-a ngạc nhiên vì chưa bao giờ phải giặt quần áo,lần đầu tiên mẹ bảo bạn giặt quần áo.
Cô-li-a vui vẻ nhận lời mẹ vì bạn nhớ ra đó là việc bạn đã viết trong bài TLV của mình.
*. Em học được điều gì từ bạn Cô-li-a ?
Tình thương yêu đối với mẹ./ Nói lời biết giữ lấy lời./ Cố gắng khi gặp bài khó./
- GV chốt lại : Điều cần học ở Cô-li-a là lời nói phải đi đôi với việc làm.Những điều HS đã tự nói tốt về mình phải cố gắng làm cho bằng được .
d.Luyện đọc lại
- GV đọc mẫu lại đoạn 3 , 4 của bài tập đọc.
-2 HS thực hành thi đọc đoạn 3,4 .
- GV tổ chức cho HS thi đọc trước lớp.
- 4 HS tiếp nối nhau thi đọc 4 đoạn văn .
- GV Nhận xét – Tuyên dương các nhóm đọc tốt.
kể chuyện
( 0,5 tiết )
a.GV nêu nhiệm vụ :
- GV gọi HS đọc yêu cầu của phần kể chuyện .
- 1 HS đọc thành tiếng – Lớp đọc thầm.
- GV hướng dẫn
+ Để sắp xếp được các tranh minh hoạ theo đúng nội dung truyện, em cần quan sát kĩ tranh và xác định nội dung mà tranh đó minh hoạ là đoạn nào, saukhi xác định nội dung của từng tranh chúng ta mới sắp xếp chúng lại theo trình tự của câu chuyện.
--GV khẳng định trật tự đúng của các tranh là :3-4-2-1
HS quan sát lần lượt 4 tranh đã đánh số .Tự xếp lại các tranh bằng cách viết ra giấy trình tự đúng của 4 tranh 
-HS phát biểu –lớp nhận xét 
+ Sau khi sắp xếp tranh theo đúng trình tự nội dung câu chuyện, các em chọn kể 1 đoạn bằng lời của mình ,tức là chuyển lời của Cô-li-a trong truyện thành lời của em .
b. Thực hành kể chuyện
@. Kể trước lớp
Gv nhắc HS Bài tập chỉ yêu cầu em chọn kể 1 đoạn cuả câu chuyện ,kể theo lời của em 
1 HS đọc mẫu 
- GV gọi HS kể lại chuyện trước lớp.
- 1 HS kể mẫu 2 hoặc 3 câu 
- GV Nhận xét – Chỉnh sửa.
@. Kể theo nhóm
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 2 HS và yêu cầu mỗi HS chọn 1 đoạn và kể.
- Lần lượt HS kể trong nhóm của mình, các bạn trong nhóm cùng theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
@. Kể thi trước lớp
- GV tổ chức cho HS thi kể trước lớp
- 3 đến 4 HS thi kể một đoạn trong truyện 
- GV Nhận xét – Tuyên dương
4.Củng cố :
-Chúng ta vừa học bài gì ?
*. Em có thích bạn nhỏ trong câu chuyện này không ? Vì sao ?
- Giáo dục tư tưởng .
5.Dặn dị :
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài học tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
Điều chỉnh, bổ sung:
Mơn: TOÁN
Bài : LUYỆN TẬP
 I. Mục đích ,yêu cầu: 
Biết tìm một trong các phần bằng nhau của 1 số và vận dụng được để giải các bài toán có lời văn.
Giải các bài toán liên quan đến tìm một trong các phần bằng nhau của 1 số .
HS tự tin trong cuộc sống.
II.Chuẩn bị:
GV :SGK,Ghi bảng các bài tập cần làm 
HS: SGK,bảng con ,vở 
III/Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
1.Ổn định lớp :Cho lớp hát 1 bài
2.Kiểm tra bài cũ:
*. Tiết trước chúng ta học bài gì ?
- GV gọi HS làm các bài tập (Tiết 25).
GV chấm thêm 1 số vở trắng
- GV Nhận xét – Ghi điểm
-Nhận xét chung
3.Bài mới:
a.Giới thiệu : 
 Trong giờ học toán này , chúng ta cùng Luyện tập lại các kiến thức đã học ở tiết học trước
GV ghi tựa 
Vài HS nhắc tựa 
b.Nội dung
+ Bài 1
- GV yêu cầu nêu cách tìm của 1 số, của một số và làm bài tập
- 2 HS làm bài trên bảng – Lớp làm vở
- GV yêu cầu HS đổi vở và KT bài cho nhau
- 2 HS ngồi cạnh nhau KT vở
- GV chữa bài – Ghi điểm
+ Bài 2
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài
- 1 HS đọc
- GV hỏi
*. Muốn biết Vân tặng bạn bao nhiêu bông hoa, chúng ta phải làm gì ?
phải tính của 30 bông hoa Vì Vân làm được 30 bông hoa và đem tặng bạn 1/6 bông hoa đó .
- GV yêu cầu HS làm bài
- 1 HS làm bảng – Lớp làm bảng con 
Bài giải
Vân tặng bạn số bông hoa là :
30 : 6 = 5 (bông hoa)
Đáp số : 5 bông hoa
- GV yêu cầu HS Nhận xét bài làm của bạn.
- Vài HS Nhận xét .
- GV Nhận xét – Ghi điểm.
Bài 3:
Đọc yêu cầu: Hướng dẫn tương tự bài 2.
Chữa bài và chấm điểm ... ïc nhật. Chú ý: Viết chữ đúng mẫu, trình bày bài viết sạch đẹp .
* Nhắc nhở giữ gìn vệ sinh cá nhân, áo quần sạch sẽ. Giữ gìn sách vở,đồ dùng học tập tốt 
4. Lưu ý : 
* Trước khi đi học xem lại TKB để mang đúng, đủ sách vở, đồ dùng học tập các môn học.
Người dạy :Đặng Thị Thủy Ngày dạy : 14 /9 /2010
Tiết 1
Mơn: TẬP ĐỌC
Bài : NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC
 I. Mục đích ,yêu cầu: 
Bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng tình cảm.
Ngắt , nghĩ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
Hiểu nội dung bài thơ : Những kỉ niệm đẹp đẽ của nhà văn Thanh Tịnh về buổi đầu đi học(trả lời được các CH 1,2,3).
II.Chuẩn bị:
GV:-Tranh minh hoạ bài tập đọc.
-Bảng phụ viết sẵn nội dung cần HD luyện đọc.
HS:SGK
III. Hoạt động dạy chủ yếu : 
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
1.Ổn định lớp :Cho lớp hát 1 bài
2.Kiểm tra bài cũ:
*. Tiết trước chúng ta học bài gì ?
GV kiểm tra 2 HS
Mỗi em kể lại 1 đoạn của câu chuyện Bài tập làm văn bằng lời của mình .
1 em trả lời câu hỏi 4 SGK.1 em nói ý nghĩa câu chuyện
- GV Nhận xét – Ghi điểm
-Nhận xét chung
3.Bài mới:
a.Giới thiệu : 
- GV cho HS hát bài hát “Ngày đầu tiên đi học”
- cả lớp hát
- GV : Mỗi chúng ta ai cũng có kỉ niệm về ngày đầu tiên đi học. Trong giờ tập đọc này, chúng ta sẽ được biết những kỉ niệm đẹp đẽ, trong sáng của nhà văn Thanh Tịnh trong buổi đầu đi học.
- GV ghi tựa bài.
- HS nhắc.
b.Luyện đọc 
@. Đọc mẫu
- GV đọc bài.
- HS chú ý lắng nghe.
- GV tóm tắt nội dung bài : Bài văn là những hồi tưởng đẹp đẽ của nhà văn Thanh Tịnh về buổi đầu tiên tới trường .
@. HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
+ HD đọc câu 2 lần
- GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
- HS nối tiếp nhau đọc , mỗi em đọc 1 câu.
Lần 1 rút ra từ quang đãng ,bỡ ngỡ ,ngập ngừng 
- GV theo dõi và chỉnh sửa lỗi phát âm .
HS đọc theo hướng dẫn của GV
Hướng dẫn HS ngắt nhịp đúng câu dài .
GV đọc câu dài .
+HD đọc từng đoạn và giải nghĩa
HS lắng nghe và nêu cách ngắt nhịp .
Tôi quên thế nào được những cảm giác trong sáng ấy /nảy nở trong lòng tôi /như mấy cánh hoa tươi /mỉm cười giữa bầu trời quang đãng .//
-Buổi mai hôm ấy ,/một buổi mai đầy sương thu và gió lạnh ,/mẹ tôi âu yếm dắt tay tôi /dẫn đi trên con đường làng dài và hẹp .//
2 HS đọc lại câu dài
- GV hướng dẫn HS chia thành 3 đoạn .
+ Đoạn 1 : Hằng năm  giữa bầu trời quang đãng
+ Đoạn 2 : Tiếp  hôm nay tôi đi học.
+ Đoạn 3 : Phần còn lại.
- GV yêu cầu HS đọc bài nối tiếp nhau.Nhắc HS đọc bài với giọng nhẹ nhàng tình cảm .
- HS đọc bài theo đoạn , mỗi HS đọc 1 đoạn.(2 lượt )
+ HD luyện đọc theo nhóm
- GV chia nhóm thành các nhóm nhỏ , mỗi nhóm 3 HS và yêu cầu đọc bài.
- Các nhóm lần lượt đọc.
- GV theo dõi để chỉnh sửa cho từng nhóm.
Học sinh đọc chú giải 
3 nhóm nối tiếp nhau đọc đồng thanh 3 đoạn văn .
c.Tìm hiểu bài
- Đoạn 1 :
HS đọc thầm đoạn 1 
- GV hỏi :
*. Điều gì gợi tác giả nhớ đến những kỉ niệm của buổi tựu trường ?
Vào cuối thu, khi lá ngoài đường rụng nhiều làm tác giả nao nức nhớ những kỉ niệm của buổi tựu trường .
*. Tác giả so sánh những cảm giác của mình được nảy nở trong lòng với cái gì ?
Về buổi tựu trường của mình giống như mấy cánh hoa tươi mỉm cười giữa bầu trời quang đãng.
=> Chuyển ý : Điều đó cho thấy những kỉ niệm về ngày đầu tiên đi học của tác giả thật đẹp. Chúng ta tìm hiểu tiếp để thấy rõ vẻ đẹp này.
- Đoạn 2:
– Lớp đọc thầm 
- GV hỏi
*. Trong ngày đến trường đầu tiên, vì sao tác giả thấy cảnh vật xung quanh có sự thay đổi lớn ?
Vì cậu bé đã trở thành 1 HS được mẹ đưa tới trường .Cậu bé rất bỡ ngỡ ,nên thấy những cảnh quen thuộc hàng ngày như cũng thay đổi 
GV chốt lại :Ngày đến trường đầu tiên với mỗi trẻ và với gia đình của mỗi em đều là ngày quan trọng ,là một sự kiện ,là một ngày lễ .Vì vậy ,ai cũng hồi hộp trong ngày đến trường ,khó có thể quên kỉ niệm của ngày đến trường đầu tiên.
=> Chuyển ý : Tác giả cho ta thấy vẻ khác lạ của cảnh vật trong buổi đầu đi học. Vậy còn các bạn HS buổi đầu tựu trường như thế nào ? Chúng ta tìm hiểu đoạn cuối bài.
- Đoạn 3
- HS đọc thầm 
- GV hỏi 
*. Tìm những hình ảnh nói lên sự bỡ ngỡ, rụt rè của đám học trò mới tựu trường ?
bỡ ngỡ đứng nép bên người thân, chỉ dám đi từng bước nhẹ; như con chim nhìn quãng trời rộng muốn bay nhưng còn ngập ngừng ,e sợ; thèm vụng và ước ao được mạnh dạn như những học trò cũ đã quen lớp ,quen thầy 
=> T.Kết : Bài văn là hồi ức cảm động của nhà văn Thanh Tịnh về buổi đầu đi học.
d.HTL đoạn văn
GV chọn đọc 1 đoạn văn (đã viết trên bảng phụ )
GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn văn với giọng hồi tưởng nhẹ nhàng đầy cảm xúc ;nhấn giọng ở những từ gợi tả ,gợi cảm .
Đoạn 3 : Cũng như tôi,/mấy học trò mới bỡ ngỡ đứng nép bên người thân ,/chỉ dámù đi từng bước nhẹ .//Họ như con chim nhìn quãng trời rộng muốn bay nhưng /còn ngập ngừng e sợ ,//Họ thèm vụng /và ước ao thầm /được như những người học trò cũ ,/biết lớp ,/biết thầy/ để khỏi phải rụt rè trong cảnh lạ .
3 HS thi đọc đoạn văn .
GV nêu yêu cầu :mỗi em cần thuộc lòng 1 trong 3 đoạn của bài –chọn đoạn em thích nhất 
*. Em thích đoạn văn nào ? Vì sao ? Hãy đọc đoạn văn đó ?
- HS trả lời và đọc.
- GV yêu cầu HS HTL đoạn văn mà mình thích.
- HS tự học.
- GV gọi HSthi đọc ( HTL ) đoạn văn mà mình thích.
- Vài HS thi đọc – Lớp theo dõi và Nhận xét 
- GV Nhận xét – Tuyên dương.
4.Củng cố :
-Chúng ta vừa học bài gì ?
*. Hãy tìm những câu văn có sử dụng so sánh trong bài ?
- GV giáo dục
5.Dặn dị :
- Về nhà tiếp tục học thuộc bài và chuẩn bị bài học giờ sau.
- Nhận xét tiết học.
Điều chỉnh, bổ sung:
Người dạy :Đặng Thị Thủy Ngày dạy : 16/9 /2010
Tiết 1
Mơn: TOÁN
Bài : PHÉP CHIA HẾT VÀ PHÉP CHIA CÓ DƯ
I. Mục đích ,yêu cầu : 
*Nhận biết phép chia hết và phép chia có dư
*Nhận biết số dư bé hơn số chia.
*HS cẩn thận trong khi làm bài .
II.Chuẩn bị:
GV :SGK,Ghi bảng các bài tập cần làm 
HS: SGK,bảng con ,vở 
III. Hoạt động dạy chủ yếu: 
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
1.Ổn định lớp :Cho lớp hát 1 bài
2.Kiểm tra bài cũ:
*. Tiết trước chúng ta học bài gì ?
GV gọi HS làm các bài tập (Tiết 28).
GV chấm thêm 1 số vở trắng 
- GV Nhận xét – Ghi điểm
-Nhận xét chung
3.Bài mới:
a.Giới thiệu 
 Trong giờ học toán này , chúng ta cùng học bài “Phép chia hết và phép chia có dư”.
b.Nội dung
@. Phép chia hết
- GV nêu bài toán:Có 8 chấm tròn ,chia đều thành hai nhóm .Hỏi mỗi nhóm có mấy chấm tròn ?
- Mỗi nhóm có 8:2 =4 chấm tròn 
GV yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép chia 8 2
- 1 HS lên bảng làm –lớp làm bảng con 
- GV nêu : Có 8 chấm tròn, chia đều cho 2 nhóm thì mỗi nhóm được 4 chấm tròn và không thừa ra chấm nào, vậy 8 chia 2 không thừa, ta nói 8 : 2 là phép chia hết. Ta viết 8 : 2 = 4, đọc là tám chia hai bằng bốn.
@. Phép chia có dư
- GV nêu bài toán: Có 9 chấm tròn ,chia thành 2 nhóm đều nhau .Hỏi mỗi nhóm được nhiều nhất mấy chấm tròn và còn thừa ra mấy chấm tròn ?
- HS lắng nghe
- GV hướng dẫn HS tìm kết quả bằng đồ dùng trực quan 
- HS tìm kết quảchia 9 chấm tròn thành 2 nhóm :mỗi nhóm được 4 chấm tròn và còn thừa 1 chấm tròn .
GV HD HS thực hiện phép tính chia 
- HS thực hành tính chia vào bảng con –1 HS lên bảng tính .
- GV nêu : Có 9 chấm tròn chia thành 2 nhóm đều nhau thì mỗi nhóm được nhiều nhất là 4 chấm tròn và còn thừa ra 1 chấm tròn. Vậy 9 chia 2 được 4, thừa 1, ta nói 9 : 2 là phép chia có dư. Ta viết 9:2=4 ( dư 1 ) và đọc là chín chia hai được bốn dư một.
GV lưu ý HS trong phép chia có dư thì số dư phải bé hơn số chia .Vì nếu số dư lớn hơn hay bằng số chia thì có thể chia tiếp nữa ,như thế ,bước chia liền trước chưa thực hiện xong .
c.Luyện tập – Thực hành
 +Bài 1
- GV nêu yêu cầu bài toán và yêu cầu HS làm bài.
- 3 HS làm – Lớp làm bảng con 
- GV yêu cầu từng HS vừa lên bảng tính nêu rõ cách thực hiện phép tính của mình
- HS nêu
- GV hỏi
*. Các phép tính trong bài toán này được gọi là phép chia hết hay phép chia có dư ?
là phép chia hết
- GV tiến hành tương tự với phần b, sau đó yêu cầu HS so sánh số chia và số dư trong các phép chia của bài
- HS làm bảng – Lớp làm bảng con 
- GV nêu : Số dư trong phép chia bao giờ cũng nhỏ hơn số chia.
- GV yêu cầu HS tự làm phần c.
- HS làm bài và tự KT bài lẫn nhau.
+Baì 2 
- GV HD HS làm bài tập: BT yêu cầu các em kiểm tra các phép tính chia trong bài .Muốn biết phép tính đó đúng hay sai ,các em cần thực hiện lại từng phép tính và so sánh các bước tính ,so sánh kết quả phép tính của mình với bài tập 
- HS chú ý theo dõi và làm bài tập, sau đó KT bài lẫn nhau
- GV chữa bài – Ghi điểm
+ Bài 3
- GV yêu cầu HS quan sát hình và trả lời
- HS thực hiện
*. Hình nào đã khoanh vào một phần hai số ô tô ?
Hình a.
- GV Nhận xét – Tuyên dương
4.Củng cố :
-Chúng ta vừa học bài gì ?
2 HS lên bảng làm –Lớp làm bảng con 
31 : 4 , 48 : 2 
5.Dặn dị :
Về nhà luyện tập thêm về phép chia số có hai chữ số cho số có 1 chữ số. Nhận biết phép chia hết và phép chia có dư
- Về nhà chuẩn bị bài học tiết sau “Luyện tập”.
- Nhận xét tiết học.
 Điều chỉnh, bổ sung:

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 6 L3.doc