TẬP ĐỌC (91-92)
CHIẾC RỄ ĐA TRÒN
I-MỤC TIÊU:
-Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ rõ ý; đọc rõ lời nhân vật trong bài.
-Hiểu : Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật. (trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 4).
GDVSMT: chăm sóc và bảo vệ cây trồng.
-Giáo dục: chăm học.
II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
-GV: Bảng phụ ghi từ, câu cần luyện đọc.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TUẦN 31 THỨ MÔN TIẾT TÊN BÀI DẠY HAI TĐ 91 Chiếc rễ đa tròn TĐ 92 Chiếc rễ đa tròn T 151 Luyện tập TD 61 Chuyền cầu; Trò chơi: Ném bóng trúng đích BA Sáng Chiều CT 61 Nghe-viết: Việt Nam có Bác T 152 Phép trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 100 TCT Luyện tập TNXH 31 Mặt Trời TV 31 Chữ hoa N (kiểu 2) TCTV Chiếc rễ đa tròn(NV) HĐNG Tuyên truyền ý nghĩa ngày 30/4 TƯ TĐ 93 Cây và hoa bên lăng Bác T 153 Luyện tập ĐĐ 31 Bảo vệ loài vật có ích (Tiết 2) LTVC 31 Từ ngữ về Bác Hồ. Dấu chấm, dấu phẩy NĂM Sáng Chiều TD 62 Chuyền cầu; Trò chơi: Ném bóng trúng đích TLV 31 Đáp lời khen ngợi. Tả ngắn về Bác Hồ T 154 Luyện tập chung TCT Luyện tập TC 31 Làm vịng đeo tay (Tiết 2) TC LTVC Ơn Từ ngữ về Bác Hồ SÁU CT 62 Nghe-viết: Cây và hoa bên lăng Bác T 155 Ơn tập cộng trừ khơng nhớ các số trong phạm vi 1000 KC 31 Chiếc rễ đa tròn TCT Luyện tập SHTT 31 Tổng kết tuần NS: ND: TẬP ĐỌC (91-92) CHIẾC RỄ ĐA TRÒN I-MỤC TIÊU: -Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ rõ ý; đọc rõ lời nhân vật trong bài. -Hiểu : Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật. (trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 4). àGDVSMT: chăm sóc và bảo vệ cây trồng. -Giáo dục: chăm học. II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: -GV: Bảng phụ ghi từ, câu cần luyện đọc. III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1-Ổn định 2-Kiểm tra: Cháu nhớ Bác Hồ. -Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Cháu nhớ Bác Hồ và trả lời câu hỏi về nội dung của bài. -Nội dung bài thơ nói gì? 3-Bài mới: Chiếc rễ đa tròn. Luyện đọc. -GV đọc mẫu toàn bài. Giọng người kể chậm rãi. Giọng Bác ôn tồn dịu dàng. Giọng chú cần vụ ngạc nhiên. -Hướng dẫn HS cách ngắt giọng câu văn dài. +Đến gần cây đa,/ Bác chợt thấy một chiếc rễ đa nhỏ/ và dài ngoằn ngoèo/ nằm trên mặt đất.// -Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn. àBác Hồ luôn dành tình yêu bao la cho các cháu thiếu nhi, cho mọi vật xung quanh Bác. -Theo dõi, lắng nghe GV đọc mẫu. -Học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu và đọc đúng các từ: ngoằn ngoèo, rễ đa nhỏ, vườn, tần ngần, cuốn, vòng tròn, khẽ cười, -Học sinh đọc ngắt giọng. -Nối tiếp nhau đọc các đoạn. Tiết 2 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Tìm hiểu bài. -Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất Bác bảo chú cần vụ làm gì? -Chú cần vụ trồng chiếc rễ đa như thế nào? -Bác hướng dẫn chú cần vụ trồng chiếc rễ đa như thế nào? -Chiếc rễ đa ấy trở thành một cây đa có hình dáng thế nào? -Các bạn nhỏ thích chơi trò gì bên cây đa? Hãy nói 1 câu về tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi, về thái độ của Bác Hồ đối với mọi vật xung quanh. -Luyện đọc lại bài. àGDVSMT: chăm sóc và bảo vệ cây trồng. 4-Củng cố:Gọi 1 em đọc lại cả bài. Câu chuyện muốn nói lên điều gì? 5-Dặn dò:Chuẩn bị : Cây và hoa bên lăng Bác. *Học sinh đọc thầm bài. -Bác bảo chú cần vụ trồng cho chiếc rễ mọc tiếp. -Chú xới đất, vùi chiếc rễ xuống. -Bác hướng dẫn chú cần vụ cuộn chiếc rễ thành một vòng tròn, buộc tựa vào hai cái cọc sau đó vùi hai đầu rễ xuống đất. -Chiếc rễ đa trở thành một cây đa con có vòng là tròn. -Các bạn vào thăm nhà Bác thích chui qua lại vòng lá tròn được tạo nên từ rễ đa. -HS suy nghĩ và nối tiếp nhau phát biểu: + Bác Hồ rất yêu quý thiếu nhi./ Bác Hồ luôn nghĩ đến thiếu nhi./ Bác rất quan tâm đến thiếu nhi/ *Học sinh đọc lại bài và trả lời câu hỏi TOÁN (151 ) LUYỆN TẬP I-MỤC TIÊU: -Biết cách làm tính cộng (không nhớ) các số trong phạm vi 1000, cộng có nhớ trong phạm vi 100. -Biết giải bài toán về nhiều hơn.Biết tính chu vi hình tam giác. -Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 (cột 1, 3), bài 4, bài 5. -Giáo dục: cẩn thận khi làm bài. II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: -GV: Bảng phụ bài 2. III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1-Ổn định 2-Kiểm tra: Phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000. -Đặt tính và tính: 456 + 123 ; 547 + 311 3-Bài mới: Luyện tập. *Bài tập 1: -Yêu cầu học sinh nhắc lại cách thực hiện phép tính. *Bài tập 2: -Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính. *Bài tập 4: -Gọi 1 HS đọc đề bài. 210 kg Gấu: |---------------| 18kg Sư tử: |---------------|-----| ? kg Con gấu nặng bao nhiêu kg? Con sư tử nặng như thế nào so với con gấu? *Bài tập 5: -Hãy nêu cách tính chu vi của hình tam giác? -Vậy chu vi của hình tam giác ABC là bao nhiêu cm? 4-Củng cố: 235 + 307 = 5-Dặn dò:Chuẩn bị: Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000. *Học sinh làm vào bảng con. 225 362 683 502 261 + 634 + 425 +204 + 256 + 27 859 787 887 758 288 *Làm vào phiếu. -HS đặt tính và thực hiện phép tính. a.245 217 b.68 61 + 312 +752 + 27 + 29 557 969 95 90 *Học sinh làm vào tập. Bài giải Sư tử nặng là: 210 + 18 = 228 ( kg ) Đáp số: 228 kg. *Học sinh làm vào bảng con và bảng lớp. -Tính chu vi của một hình tam giác bằng tổng độ dài các cạnh của hình tam giác đó. -Chu vi của hình tam giác ABC là: 300cm + 400cm + 200cm = 900 (cm) Đáp số : 900 cm THỂ DỤC. Tiết 61 Chuyền cầu -Trò chơi:“Ném bĩng trúng đích ” I/ MỤC TIÊU : -Biết cách chuyền cầu bằng bảng cá nhân hoặc vợt gỗ .Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được . -Tính nhanh nhẹn .Thực hiện đúng thao tác kỉ thuật . -Rèn luyện sức khỏe tập thể dục vào buổi sáng . II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Vệ sinh sân tập, còi. III/ CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Phần mở đầu : -Gv phổ biến nội dung yêu cầu giờ học . -Xoay một số khớp cổ tay , cổ chân ,đầu gối , vai , hông . -Nhận xét. 2.Phần cơ bản : -Chuyền cầu theo nhĩm 2 người . -Gv cho hs quay mặt vào nhau từng đơi cách nhau 2-3m . -Lưu ý gv cĩ thể cho hs tập ở đội hình phù hợp hơn . -Gv sửa chữa cho hs khi chuyền cầu . -Trò chơi : “Ném bĩng trúng đích ” -Gv nêu cách chơi luật chơi , giải thích cách chơi và làm mẫu . - Hs tiến hành chơi thử sau đó chơi chính thức . -Cho 2 tổ thi đua với nhau chọn hs tâng nhiều cái nhất . =>Gdhs :Tính nhanh nhẹn . -Giáo viên điều khiển. Nhận xét. 3.Phần kết thúc :Cho hs thả lỏng cơ thể Nhận xét giờ học. Giáo viên hệ thống lại bài.Cúi người.Nhảy thả lỏng . -Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa hình tự nhiên 70-80m sau đó chuyển thành đội hình vòng tròn. -Vừa đi vừa thở sâu 6-8 lần. -Xoay cổ tay, vai, gối, hông. -Cán sự lớp điều khiển. -Đi đều theo 2-4 hàng dọc, hát - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - Hs tiến hành chơi dưới sự điều khiển của tổ trưởng . NS: ND: CHÍNH TẢ ( 61 ) VIỆT NAM CÓ BÁC (Nghe-viết) I-MỤC TIÊU: -Nghe-viết đúng bài chính tả, trình bày đúng bài thơ lục bát Việt Nam có Bác. -Làm được các bài tập 3a. -Giáo dục: chăm học và làm theo 5 điều Bác Hồ dạy. II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: -GV: Bài thơ Thăm nhà Bác, chép sẵn vào bảng phụ Bài tập 2 III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1-Ổn định 2-Kiểm tra: Cháu nhớ Bác Hồ. -Học sinh viết các từ: chói chang, đoàn kết. 3-Bài mới: Việt Nam có Bác. -Hướng dẫn viết. -GV đọc toàn bài thơ. -Gọi 2 HS đọc lại bài. -Bài thơ nói về ai? -Công lao của Bác Hồ được so sánh với gì? -Nhân dân ta yêu quý và kính trọng Bác Hồ như thế nào ? -Bài thơ cá mấy dòng thơ? -Đây là thể thơ gì? Vì sao em biết? -Các chữ đầu dòng được viết như thế nào ? -Ngoài các chữ đầu dòng thơ, trong bài chúng ta còn phải viết hoa những chữ nào? -Yêu cầu HS đọc các tiếng khó viết. -Đọc cho học sinh viết chính tả. -Đọc cho học sinh soát lỗi.Chấm bài. -Hướng dẫn làm bài tập chính tả. *Bài tập 3a: rời hay dời ? giữ hay dữ ? -Gọi HS đọc yêu cầu. 4-Củng cố:Viết bảng con: trời mây, chung đúc. 5-Dặn dò: sửa lỗi vào vở.Chuẩn bị: Cây và hoa bên lăng Bác. -Theo dõi và đọc thầm theo. -2 HS đọc lại bài. -Bài thơ nói về Bác Hồ. -Công lao của Bác Hồ được so sánh với non nước, trời mây và đỉnh Trường Sơn. -Nhân dân ta coi Bác là Việt Nam, Việt Nam là Bác. -Bài thơ có 6 dòng thơ. -Đây là thể thơ lục bát vì dòng đầu có 6 tiếng, dòng sau có 8 tiếng. -Các chữ đầu dòng thì phải viết hoa, chữ ở dòng 6 tiếng lùi vào 1 ô, chữ ở dòng 8 tiếng viết sát lề. -Viết hoa các chữ Việt Nam, Trường Sơn vì là tên riêng. Viết hoa chữ Bác để thể hiện sự kính trọng với Bác. -Viết bảng con các từ: non nước, Trường Sơn, nghìn năm, lục bát. *Học sinh thực hành làm vào sách và bảng phụ. -Tàu rời ga . Sơn Tinh dời từng dãy núi đi . -Hổ là lồi thú dữ . Bộ đội canh giữ biển trời . TOÁN (152 ) PHÉP TRỪ (không nhớ) TRONG PHẠM VI 1000 I-MỤC TIÊU: -Biết cách làm tính trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 1000. Biết trừ nhẩm các số tròn trăm. -Biết giải bài toán về ít hơn.Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 (phép tính đầu và phép tính cuối), bài 3, bài 4. -Giáo dục: cẩn thận khi thực hiện trừ. II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: -Giáo viên: phiếu giao việc bài tập 2. III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1-Ổn định 2-Kiểm tra: Luyện tập. -Gọi HS lên bảng làm bài tập sau: Đặt tính và tính: a) 456 + 124 ; 673 + 216 3-Bài mới: Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000. - Hướng dẫn trừ các số có 3 chữ số (không nhớ). -Giáo viên giới thiệu: 635 – 214 -Yêu cầu học sinh thực hiện. +Đặt tính: Viết trăm dưới trăm, chục dưới chục, ... tay bằng giấy . -Gv hướng dẫn hs trang trí vịng đeo tay cho đẹp . -Gv giúp đỡ hs yếu -Hoạt động 3: Nhận xét đánh giá . -Gv hướng dẫn hs nhận xét đánh giá sãn phẩm , của bạn . =>Gdhs :Tính cẩn thận , vệ sinh chỗ làm sạch sẽ . -Đánh giá sản phẩm của học sinh. 4.Củng cố : Làm vịng đeo tay thực hiện qua mấy bước ? 5.Dặn dò:Về làm lại sản phẩm cho đẹp .Chuẩn bị bài mới “Làm con bướm ”tiếp theo .Mang giấy GTC, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán. Làm vịng đeo tay . - Nhận xét. -Bước 1 :Cắt thành các nan giấy -Bước 2 : Làm mặt đồng hồ -Bước 3 : Gấp các nan giấy . -Bước 4 : Hồn chỉnh vịng đeo tay . -Hs thực hành làm vịng đeo tay bước 3, 4 . . -Hs thực hành làm vịng đeo tay . Tăng cường Luyện từ và câu Ơn từ ngữ về Bác Hồ I-MỤC TIÊU: Củng cố tìm từ ngữ ca ngợi Bác Hồ Đặt được câu với 1 số từ ngữ vừa tìm được GDHS Học tập và làm theo 5 điều Bác Hồ dạy II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1-Ổn định 2-Kiểm tra: Nêu những từ ngữ ca ngợi Bác Hồ 3-Bài mới: Bài 1: tìm từ ngữ ca ngợi Bác Hồ Yêu cầu HS tìm những từ ngữ ca ngợi Bác Hồ viết trên bảng(mỗi HS ít nhất 1 từ) Khuyến khích ,tuyên dương Hs tìm từ ngữ khác ở tiết trước. Nhận xét,cho HS đọc từ đúng Bài 2:Đặt câu với từ ngữ vừa tìm được ở BT 1 Yêu cầu HS suy nghĩ đặt câu với từ ngữ vừa tìm được(mỗi HS nêu 1 câu) Nhận xét tuyên dương HS đặt câu đúng 4-Củng cố: GDHS Học tập và làm theo 5 điều Bác Hồ dạy 5-Dặn dò: Nhận xét tiết học HS thi viết bảng con.VD:sang suốt,tài ba,lỗi lạc,tài giỏi,cĩ chí lớn,giàu nghị lực,yêu nước,thương dân,thương gống nịi,đức độ,hiền từ,hiền hậu,nhân ái,nhân từ,nhân hậu,phúc hậu,khiêm tốn,bình dị,giản dị, HS nối tiếp nêu:VD Bác Hồ là người lãnh đạo sáng suốt. Bác Hồ là người cách mạng tài ba Bác Hồ là người cĩ long yêu nước nồng nàn Bác Hồ sống rất giản dị. .. NS: ND: CHÍNH TẢ ( 62 ) CÂY VÀ HOA BÊN LĂNG BÁC (Nghe-viết) I-MỤC TIÊU: -Nghe-viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi. -Làm được bài tập 2a. -Giáo dục: cẩn thận khi viết bài. II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: -GV: Bảng phụ bài tập 2a. III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1-Ổn định 2-Kiểm tra: Việt Nam có Bác. -Học sinh viết các từ: giường gỗ, tranh ảnh. 3-Bài mới: Cây và hoa bên lăng Bác. -Hướng dẫn viết chính tả. -GV đọc đoạn viết. -Gọi 2 HS đọc bài. -Đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở đâu? -Những loài hoa nào được trồng ở đây? -Mỗi loài hoa có một vẻ đẹp riêng nhưng tình cảm chung của chúng là gì? -Bài viết có mấy đoạn, mấy câu? -Câu văn nào có nhiều dấu phẩy nhất, em hãy đọc to câu văn đó? -Chữ đầu đoạn văn được viết như thế nào? -Tìm các tên riêng trong bài và cho biết chúng ta phải viết như thế nào ? -Đọc các từ ngữ mà con khó viết trong bài. -Đọc học sinh viết chính tả. -Đọc học sinh soát lỗi.Chấm bài -Hướng dẫn làm bài tập chính tả. *Bài tập 2a bắt đầu ằng r/ gi/ d có nghĩa sau: -Chất lỏng dùng để thắp đèn, chạy máy.. . . -Cất, giữ kín, không cho người khác thấy hoặc biết. -Quả lá rơi xuống đất. 4-Củng cố:Viết bảng con: khoẻ khoắn, reo vui. 5-Dặn dò: sửa lỗi vào vở.Chuẩn bị: Chuyện quả bầu. -Học sinh theo dõi. -2 HS đọc bài. -Cảnh ở sau lăng Bác. -Hoa đào Sơn La, sứ đỏ Nam Bộ, hoa dạ hương, hoa mộc, hoa ngâu. -Chúng cùng nhau toả hương thơm ngào ngạt, dâng niềm tôn kính thiêng liêng theo đoàn người vào lăng viếng Bác. -Có 2 đoạn, 3 câu. -Trên bậc tam cấp, hoa dạ hương chưa đơm bông, nhưng hoa nhài trắng mịn, hoa mộc, hoa ngâu kết chùm đang toả hương ngào ngạt. -Viết hoa, lùi vào 1 ô. -Chúng ta phải viết hoa các tên riêng: Sơn La, Nam Bộ. Viết hoa chữ Bác để tỏ lòng tôn kính. -Học sinh viết bảng con: Sơn La, khoẻ khoắn, vươn lên, Nam Bộ, ngào ngạt, thiêng liêng, -3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào nháp. *Học sinh nêu miệng. Dầu Giấu Rụng. TOÁN ( 155 ) ƠN TẬP CỘNG TRỪ KHƠNG NHỚ TRONG PHẠM VI 1000 I-MỤC TIÊU: --Biết cách làm tính cộng trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 1000. -Biết giải bài tốn cĩ lời văn liên quan đến phép trừ khơng nhớ trong phạm vi 1000. *Bài tập cần làm: Bài 1 bài 2 , bài 3, bài 4. -Giáo dục: cẩn thận khi tính toán. II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS -1-Ổn định 2-Kiểm tra: 3-Bài mới: Bài tập 1: Tính -Bài tập 2:Tính -Bài tập 3:Số ? -Bài tập 4: Tĩm tắt : Ba trồng : 89 cây chuối . Mẹ trồng ít hơn ba : 24 cây chuối . Hỏi mẹ trồng : bao nhiêu cây chuối ? 4-Củng cố: 261 + 27 ; 676 - 215 5-Dặn dò:Chuẩn bị: Ơn tập cộng trừ khơng nhớ các số trong phạm vi 1000 .Bài 1 ,2, 3 *Học sinh làm vào bảng con. 225 362 683 502 + 634 + 425 +204 + 256 859 787 887 758 *Học sinh làm vào bảng con. 682 987 599 425 - 351 - 255 - 148 - 203 331 732 451 202 *Học sinh làm giấy nháp kết quả . Số bị trừ 257 257 867 Số trừ 136 136 661 Hiệu 121 121 206 Giải Mẹ trồng được là : 89-24 = 65 (cây ) Đáp số :cây chuối KỂ CHUYỆN ( 31 ) CHIẾC RỄ ĐA TRÒN I-MỤC TIÊU: -Sắp xếp đúng trật tự các tranh theo nội dung câu chuyện và kể lại được từng đoạn của câu chuyện (Bài tập 1, 2). àGDVSMT: chăm sóc và bảo vệ các loài cây. -Giáo dục: chăm học. II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: -GV: Các câu hỏi gợi ý từng đoạn. III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1-Ổn định 2-Kiểm tra: Ai ngoan sẽ được thưởng. -Gọi HS kể lại câu chuyện Ai ngoan sẽ được thưởng. -Qua câu chuyện em học được những đức tính gì tốt của bạn Tộ? 3-Bài mới: Chiếc rễ đa tròn. - Hướng dẫn kể chuyện -Sắp xếp lại các tranh theo trật tự -Yêu cầu HS nêu nội dung của từng bức tranh. -Nêu thứ tự đúng. -Kể lại từng đoạn truyện. +GV yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm. Khi một HS kể, các HS theo dõi, dựa vào tranh minh hoạ và các câu hỏi gợi ý. -Chú ý khi HS kể GV có thể đặt câu hỏi gợi ý nếu thấy các em còn lúng túng. Đoạn 1 -Bác Hồ thấy gì trên mặt đất? -Nhìn thấy chiếc rễ đa Bác Hồ nói gì với chú cần vụ? Đoạn 2 -Chú cần vụ trồng cái rễ đa như thế nào? -Theo Bác thì phải trồng chiếc rễ đa như thế nào? Đoạn 3 -Kết quả việc trồng rễ đa của Bác như thế nào ? -Mọi người hiểu Bác cho trồng chiếc rễ đa thành vòng tròn để làm gì? -Kể lại toàn bộ truyện (HSKG) -Yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau kể lại toàn bộ câu chuyện. -Yêu cầu kể lại chuyện theo vai. àGDVSMT: chăm sóc và bảo vệ các loài cây. 4-Củng cố:Neu câu nói về tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi qua câu chuyện? (Bác rất yêu quý thiếu nhi) 5-Dặn dò: tập kể lại cho người thân nghe.Chuẩn bị: Chuyện quả bầu. -Quan sát tranh. +Tranh 1: Bác Hồ đang hướng dẫn chú cần vụ cách trồng rễ đa. +Tranh 2: Các bạn thiếu nhi thích thú chui qua vòng tròn, xanh tốt của cây đa non. +Tranh 3: Bác Hồ chỉ vào chiếc rễ đa nhỏ nằm trên mặt đất và bảo chú cần vụ đem trồng nó. -Đáp án: 3 – 2 – 1 -Đại diện các nhóm HS kể. Mỗi HS trình bày một đoạn. -Bác nhìn thấy một chiếc rễ đa nhỏ, dài. -Bác bảo chú cần vụ cuốn rễ lại rồi trồng cho nó mọc tiếp. -Chú cần vụ xới đất rồi vùi chiếc rễ xuống. -Bác cuốn chiếc rễ thành một vòng tròn rồi bảo chú cần vụ buộc nó tựa vào hai cái cọc, sau đó mới vùi hai đầu rễ xuống đất. -Chiếc rễ đa lớn thành một cây đa có vòng lá tròn. -Bác trồng rễ đa như vậy để làm chỗ vui chơi mát mẻ và đẹp cho các cháu thiếu nhi. -3 HS thực hành kể chuyện. -3 HS đóng 3 vai: người dẫn chuyện, Bác Hồ, chú cần vụ để kể lại truyện. -Kể cả câu chuyện (HSKG). Tăng cường Tốn Luyện tập I-MỤC TIÊU: Củng cố trừ (khơng nhớ) trong phạm vi 1000. Nhận biết hình tứ giác GDHS tính cẩn thận,chính xác II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS -1-Ổn định 2-Kiểm tra: 3-Bài mới: Bài tập 1: Tính (BT1:cột 3,4 trg 158 SGK) Yêu cầu HS làm vào SGK Nhận xét -Bài tập 2:Đặt tính rồi tính(BT2:cột 2,3 trg 158 SGK) GV yêu cầu HS làm bảng con Nhận xét -Bài tập 3:khoanh trịn vào chữ cái trước câu trả lời đúng(BT 5 trg 159 sgk) Yêu cầu HS quan sát hình vẽ SGK đánh số vào hình Hình tứ giác cĩ mấy cạnh mấy đỉnh?cĩ mấy hình tứ giác?ý nào đúng 4-Củng cố-Dặn dò:Nhận xét tiết học. 497 925 764 995 -125 -420 -751 -85 372 505 013 910 732 592 -201 -222 531 370 1 2 3333 3 11 Khoanh vào chữ cái D(4 hình tứ giác) SINH HOẠT LỚP ( 31 ) I. Rút kinh nghiệm tuần 31 - Một số em đi học trễ chưa đúng giờ : - Đi học có chuẩn bị bài ,làm bài đầy đủ khi đến lớp : - Trình bày chữ viết xấu,cẩu thả, chưa đúng độ cao: - Còn một số em chưa thuộc bảng nhân , chia 2,3,4,5 : - Chưa học bài khi đến lớp : - Giữ gìn sách vở đồ dùng chưa cẩn thận ,hay quên dụng cụ học tập: * Gv tuyên dương hs thực hiện tốt : II. Phương hướng tuần 32 . - Vào chương trình tuần 32 - HS vâng lời ,lễ phép với thầy cô và người lớn : - Học bài , chuẩn bị bài đầy đủ khi đến lớp: Mang đầy đủ dụng cụ học tập khi đến lớp: Rèn chữ viết cho HS : Phụ đạo hs yếu , bồi dưỡng hs khá: Kiểm tra sao Nhi đồng . Nhắc nhở hs thực hiện đúng an toàn giao thông . Kiểm tra 5 điều Bác dạy , lời ghi nhớ sao nhi đồng .Chủ đề năm học . Chơi trò chơi : Vệ sinh trường lớp hằng ngày tự giác và đúng giờ hơn tổ: Aên chín uống sôi,đảm bảo vệ sinh an toàn vệ sinh thực phẩm. Chải răng rửa tay sạch sẽ phòng ngừa bệnh TCM ; SXH . Cắt tóc ngắn ,giữ gìn vệ sinh chân tay sạch se õ
Tài liệu đính kèm: