Giáo án môn học Tuần 32 Lớp 2

Giáo án môn học Tuần 32 Lớp 2

TẬP ĐỌC (94-95)

CHUYỆN QUẢ BẦU

I-MỤC TIÊU:

-Đọc mạch lạc toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng.

-Hiểu : Các dân tộc trên đất nước Việt Nam là anh em một nhà, mọi dân tộc có chung một tổ tiên (trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 5).

-Giáo dục: yêu quý những người cùng một đất nước.

II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc.

III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

 

doc 28 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 699Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học Tuần 32 Lớp 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 32
THỨ
MÔN
TIẾT
TÊN BÀI DẠY
HAI
TĐ
94
Chuyện quả bầu
TĐ
95
Chuyện quả bầu
T
156
Luyện tập
TD
63
Chuyền cầu; Trò chơi: Nhanh lên bạn ơi!
BA
Sáng 
Chiều
CT
63
Nghe-viết: Chuyện quả bầu
T
157
Luyện tập
TCT
Luyện tập
TNXH
32
Mặt Trời và phương hướng
TV
32
Chữ hoa Q (kiểu 2)
TCTV
Chuyện quả bầu
HĐNG
TƯ
TĐ
96
Tiếng chổi tre
T
158
Luyện tập
ĐĐ
32
Dành cho địa phương
LTVC
32
Từ trái nghĩa. Dấu chấm, dấu phẩy
NĂM
Sáng 
Chiều
TD
64
Chuyền cầu; Trò chơi: Ném bóng trúng đích
TLV
32
Đáp lời từ chối. Đọc sổ liên lạc
T
159
Luyện tập chung
TCT
Luyện tập
KT
32
Làm con bướm (Tiết 2)
TCTV
Ơn Từ trái nghĩa. Dấu chấm, dấu phẩy
 SÁU
CT
64
Nghe-viết: Tiếng chổi tre
T
160
Kiểm tra định kỳ
KC
32
Chuyện quả bầu
TCT
Luyện tập
SHTT
32
Tổng kết tuần
NS:
ND:
TẬP ĐỌC (94-95)
CHUYỆN QUẢ BẦU
I-MỤC TIÊU:
-Đọc mạch lạc toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng.
-Hiểu : Các dân tộc trên đất nước Việt Nam là anh em một nhà, mọi dân tộc có chung một tổ tiên (trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 5).
-Giáo dục: yêu quý những người cùng một đất nước.
II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1-Ổn định
2-Kiểm tra: Cây và hoa bên lăng Bác.
-Kể tên những loài cây được trồng phía trước lăng Bác?
-Câu văn nào cho thấy cây và hoa cũng mang tình cảm của con người đối với Bác?
3-Bài mới: Chuyên quả bầu.
Luyện đọc
-GV đọc mẫu đoạn toàn bài. Chú ý giọng đọc: Đoạn 1: giọng chậm rãi. Đoạn 2: giọng nhanh, hồi hộp, căng thẳng. Đoạn 3: ngạc nhiên.
-Yêu cầu học sinh đọc ngắt giọng.
+Hai người vừa chuẩn bị xong thì sấm chớp đùng đùng,/ mây đen ùn ùn kéo đến.// Mưa to,/ gió lớn,/ nước ngập mênh mông.// Muôn loài đều chết chìm trong biển nước.//
-Nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
-Học sinh theo dõi và đọc thầm theo.
-Học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu và đọc đúng các từ: lạy van, ngập lụt, gió lớn; chết chìm , sinh ra, lần lượt, ; khúc gỗ to, khoét rỗng, giàn bếp, nhảy ra, nhanh nhảu, 
-Học sinh luyện đọc ngắt giọng.
-Tiếp nối nhau đọc các đoạn.
-Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
Tiết 2
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
-Tìm hiểu bài
-GV đọc mẫu lần 2.
-Con dúi làm gì khi bị hai vợ chồng người đi rừng bắt được?
-Con dúi mách cho hai vợ chồng người đi rừng điều gì?
-Hai vợ chồng làm cách nào để thoát nạn lụt?
-Tìm những từ ngữ miêu tả nạn lụt rất nhanh và mạnh.
-Sau nạn lụt mặt đất và muôn vật ra sao?
-Có chuyện gì lạ xảy ra với hai vợ chồng sau nạn lụt?
-Những con người đó là tổ tiên của những dân tộc nào?
-Hãy kể tên một số dân tộc trên đất nước ta mà em biết? HSKG
-GV kể tên 54 dân tộc trên đất nước.
-Câu chuyện nói lên điều gì?
-Ai có thể đặt tên khác cho câu chuyện?
-Luyện đọc lại.
4-Củng cố:Chúng ta phải làm gì đối với các dân tộc anh em trên đất nước Việt Nam? 
5-Dặn dò: về nhà đọc lại bài.Chuẩn bị: Tiếng chổi tre.
-Nó van lạy xin tha và hứa sẽ nói ra điều bí mật.
-Sắp có mưa to, gió lớn làm ngập lụt khắp miền và khuyên họ hãy chuẩn bị cách phòng lụt.
-Hai vợ chồng lấy khúc gỗ to, khoét rỗng, chuẩn bị  bằng sáp ong, hết hạn bảy ngày mới chui ra.
-Sấm chớp đùng đùng, mây đen ùn ùn kéo đến, mưa to, gió lớn, nước ngập mênh mông.
-Mặt đất vắng tanh không còn một bóng người, cỏ cây vàng úa.
-Người vợ sinh ra một quả bầu. Khi đi làm về hai vợ chồng nghe thấy tiếng nói lao xao. Người vợ  trong nhảy ra.
-Dân tộc Khơ-me, Thái, Mường, Dao, H’mông, Ê-đê, Ba-na, Kinh.
-Tày, Hoa, Khơ-me, Nùng,
-Các dân tộc cùng sinh ra từ quả bầu. Các dân tộc cùng một mẹ sinh ra.
-Nguồn gốc các dân tộc Việt Nam./ Chuyện quả bầu lạ./ Anh em cùng một tổ tiên./
-Học sinh nối tiếp nhau đọc lại các đoạn.
TOÁN ( 156 )
Ơn tập cộng trừ khơng nhớ trong phạm vi 1000
I-MỤC TIÊU:
--Biết cách làm tính cộng trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 1000.
-Biết cộng nhẩm các số tròn trăm.
*Bài tập cần làm: Bài 1 bài 2 , bài 3.
-Giáo dục: cẩn thận khi tính toán.
II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1-Ổn định
2-Kiểm tra: 
3-Bài mới: Luyện tập.
*Bài tập 1: làm bảng con.
*Bài tập 2
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
*Bài tập 3:làm miệng.
4-Củng cố:: 245 + 324 655 -234
5-Dặn dò: làm vở bài tập.Chuẩn bị: Luyện tập chung.
*Học sinh thực hành làm vào bảng con.
 235 637 503 484 586 590 693 + 451 + 162 + 354 - 241 - 253 - 470 - 152 
 686 799 857 243 333 120 541
*Học sinh làm vào vở. -Đặt tính rồi tính.
 832	 257	 548 395
 +152 +321 - 312 - 23
 984	 578	 236 372	
 *Học sinh nối tiếp nhau nêu kết quả.
 . 200+100=300; 500+100=600; 200+200=400
 500+200=700; 300+100=400; 500+300=800
 700 – 300 = 400 ; 900 – 300 = 600
 600 - 100 = 500 ; 600 – 400 = 200 
THỂ DỤC.
 Tiết 62 Chuyền cầu -Trò chơi:“Nhanh lên bạn ơi ”
I/ MỤC TIÊU :
-Biết cách chuyền cầu bằng bảng cá nhân hoặc vợt gỗ theo nhĩm hai người . Biết cách chơi và tham gia chơi được các trị chơi .
-Tính nhanh nhẹn .Thực hiện đúng thao tác kỉ thuật .
-Rèn luyện sức khỏe tập thể dục vào buổi sáng .
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Vệ sinh sân tập, còi.
 III/ CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Phần mở đầu : 
-Gv phổ biến nội dung yêu cầu giờ học .
-Xoay một số khớp cổ tay , cổ chân ,đầu gối , vai , hông .
-Nhận xét.
2.Phần cơ bản :
-Chuyền cầu theo nhĩm 2 người .
-Gv cho hs quay mặt vào nhau từng đơi cách nhau 2-3m .
-Lưu ý gv cĩ thể cho hs tập ở đội hình phù hợp hơn .
-Gv sửa chữa cho hs khi chuyền cầu .
-Trò chơi : “Nhanh lên bạn ơi ”
-Gv nêu cách chơi luật chơi , giải thích cách chơi và làm mẫu .
- Hs tiến hành chơi thử sau đó chơi chính thức .
-Cho 2 tổ thi đua với nhau chọn hs tâng nhiều cái nhất .
=>Gdhs :Tính nhanh nhẹn .
-Giáo viên điều khiển. Nhận xét.
3.Phần kết thúc :Cho hs thả lỏng cơ thể Nhận xét giờ học. Giáo viên hệ thống lại bài.Cúi người.Nhảy thả lỏng .
-Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa hình tự nhiên 70-80m sau đó chuyển thành đội hình vòng tròn.
-Vừa đi vừa thở sâu 6-8 lần.
-Xoay cổ tay, vai, gối, hông.
-Cán sự lớp điều khiển.
-Đi đều theo 2-4 hàng dọc, hát
- Hs tiến hành chơi dưới sự điều khiển của tổ trưởng . 
NS:
ND:
CHÍNH TẢ ( 63 )
CHUYỆN QUẢ BẦU (Nghe-viết)
I-MỤC TIÊU:
-Nghe-viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng bài tóm tắt Chuyện quả bầu; viết hoa đúng tên riêng Việt Nam trong bài chính tả.
-Làm được các bài tập 2b .
-Giáo dục: cẩn thận khi viết bài.
II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
-GV: Bảng chép sẵn nội dung cần chép. Bảng chép sẵn nội dung hai bài tập.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1-Ổn định
2-Kiểm tra: Cây và hoa bên lăng Bác.
-Học sinh viết bảng: chở đò, quả bầu.
3-Bài mới: Chuyện quả bầu.
*Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép.
-Yêu cầu HS đọc đoạn chép.
-Đoạn chép kể về chuyện gì?
-Các dân tộc Việt Nam có chung nguồn gốc ở đâu?
-Đoạn văn có mấy câu?
-Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Vì sao?
-Những chữ đầu đoạn cần viết ntn?
-GV đọc các từ khó cho HS viết.
-Chép bài vào vở.
-Soát lỗi ,chấm bài.
*Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
*Bài tập 2b.
b. v hay d?
4-Củng cố:Viết bảng con: nhảy, dân tộc.
5-Dặn dò: sửa lỗi vào vở.Chuẩn bị: Tiếng chổi tre.
-HS đọc đoạn chép trên bảng.
-Nguồn gốc của các dân tộc Việt Nam.
-Đều được sinh ra từ một quả bầu.
-Có 3 câu.
-Chữ đầu câu: Từ, Người, Đó.
-Tên riêng: Khơ-mú, Thái, Tày, Mường, Dao, Hmông, Ê-đê, Ba-na, Kinh.
-Lùi vào một ô và phải viết hoa.
-Học sinh viết bảng con: Khơ-mú, nhanh nhảu, Thái, Tày, Nùng, Mường, Hmông, Ê-đê, Ba-na.
-Học sinh chép bài vào vở.
*Học sinh nêu miệng. b. v hay d?
	Đi đâu mà vội mà vàng
 Mà vấp phải đá, mà quàng phải dây.
	Thong thả như chúng em đây
 Chẳng đá nào vấp, chẳng dây nào quàng
Ca dao
TOÁN ( 157 )
LUYỆN TẬP CHUNG
I-MỤC TIÊU:
-Biết cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số.
-Phân tích các số có ba chữ số theo các trăm, chục, đơn vị.
*Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3 .
-Giáo dục: cẩn thận khi làm bài.
II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
-GV: Viết sẵn nội dung bài tập 1.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1-Ổn định
2-Kiểm tra: Luyện tập.
-Viết số còn thiếu vào chỗ trống: 500 đồng = 200 đồng + . . . . . đồng
	 700 đồng = 200 đồng + . . . . . đồng
3-Bài mới: Luyện tập chung.
*Bài tập 1:
-Yêu cầu HS tự làm bài.
*Bài tập 3:
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
4-Củng cố:Viết số 131, 999
5-Dặn dò: làm vở bài tập.Chuẩn bị: Luyện tập chung.
*Học sinh làm vào bảng phụ và sách.
Đọc số
Viết số
Trăm
Chục
Đơn vị
Một trăm hai mươi ba.
123
1
2
3
Bốn trăm mười sáu
416
4
1
6
Năm trăm linh hai
502
5
0
2
Hai trăm chín mươi chín
299
2
9
9
Chín trăm bốn mươi
940
9
4
0
*Học sinh làm vào bảng con. Bài tập yêu cầu chúng ta so sánh số.
875 > 785 321 > 298
697 < 699 900 + 90 + 8 < 1000
599 < 701 732 = 700 + 30 + 2
Tăng cường Tốn
Luyện tập
I-MỤC TIÊU:
Củng cố ,phân tích số,đọc số và so sánh các số cĩ 3 chữ số
Làm được các BT
GDHS tính cẩn thận khi làm tính
II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1 ... m thứ nhất .
- Gấp tờ giấy hình vuơng cĩ cạnh 10 ơ giống như đã gấp tờ giấy hình vuơng cĩ cạnh 14 ơ , ta được đơi cánh bướm thứ 2 .
-Bước 3 :Dùng chỉ buộc chặt 2 đơi cánh bướm ở nếp gấp dấu giữa sao cho 2 cánh bướm mở theo 2 hướng ngược chiều nhau . Chú ý :( Sau khi buộc , mở rộng các nếp gấp của cánh bướm sao cho đẹp ). 
-Bước 4 : Làm râu bướm .
- Gấp đơi nan giấy làm râu bướm , mặt kẻ ơ ra ngồi , dùng thân bút chì hoặc muỗi kéo vuốt cong mặt kẻ ơ của hai đầu nan râu bướm .
-Dán râu vào thân bướm ta được con bướm hồn chỉnh .
-Chú ý cĩ thể dùng sợi dây đồng dài 15cm buộc qua thân bướm một vịng , mở sợi dây đồng sang 2 bên làm râu bướm 
-Gv cho hs cắt giấy và tập gấp cánh bướm .
-Gv giúp đỡ hs yếu 
-Gv hướng dẫn hs nhận xét đánh giá sãn phẩm , của bạn .
=>Gdhs :Tính cẩn thận , vệ sinh chỗ làm sạch sẽ .
-Đánh giá sản phẩm của học sinh.
4.Củng cố : Làm con bướm thực hiện qua mấy bước ?
5.Dặn dò:Về làm lại sản phẩm cho đẹp .Chuẩn bị bài mới “Làm con bướm ”tiếp theo .Mang giấy GTC, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán.
Làm vịng đeo tay .
- Nhận xét.
-Bằng giấy 
-Đầu , mình , cánh .
-Bước 1 :Cắt giấy 
-Bước 2 : Gấp cánh bướm .
-Bước 3 : Buộc thân bướm .
-Bước 4 : Làm râu bướm .
-Hs thực hành làm cánh bướm .
Tăng cường Luyện từ và câu
Ơn Từ trái nghĩa
I-MỤC TIÊU:
Biết tìm một số cặp từ trái nghĩa
Củng cố kỉ năng dung từ đạt câu
GDHS:Dùng từ ngữ chính xác khi nĩi và viết
II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
-
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1-Ổn định
2-Kiểm tra: 
3-Bài mới: 
1/Tìm cặp từ trái nghĩa
Chia lớp làm 2 nhĩm
Yêu cầu HS thi tìm từ trái nghĩa viết lên bảng lớp
Nhận xét,cho HS đọc từ đúng
2/Đặt câu với một số cặp từ trái nghĩa vừa tìm được
Yêu cầu HS thảo luận,viết vào bảng phụ
Nhận xét tuyên dương nhĩm tìm từ đúng
Gọi HS đọc lại bài đã làm
4-Củng cố:GDHS Dùng từ ngữ chính xác khi nĩi và viết
 5-Dặn dò: Về xem lại bài
HS thi nhau tìm.VD:
Lên-xuống; yêu-ghét;chê-khen;trời-đất;trên-dưới;ngày-đêm;sang-tối;xấu-đẹp;khĩc-cười;đen-trắng;nắng-mưa;trong- ngồi;rộng-hẹp;bé-lớn;cao-thấp;
HS đọc lại câu đúng.VD:
a/Âu cơ dẫn 50 người con lên rừng
Lạc long quân dẫn 50 người con xuống biển
b/Con diều bay rất cao
Lũ chườn chuồn bay rất thấp
NS:
ND:
CHÍNH TẢ ( 64 )
TIẾNG CHỔI TRE (Nghe-viết)
I-MỤC TIÊU:
-Nghe-viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng ha khổ thơ theo hình thức thơ tự do.
-Làm được bài tập 3b.
-Giáo dục: nghe chính xác viết đúng chính tả.
II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
-GV: Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 2a, 3b.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1-Ổn định
2-Kiểm tra: Chuyện quả bầu
-Gọi HS lên bảng viết, HS lớp viết các từ sau: vội vàng, nguệch ngoạc.
3-Bài mới: Tiếng chổi tre.
- Hướng dẫn viết chính tả 
-Yêu cầu HS đọc thuộc lòng đoạn cần viết.
-Đoạn thơ nói về ai?
-Công việc của chị lao công vất vả như thế nào ?
-Qua đoạn thơ, em hiểu điều gì?
-Bài thơ thuộc thể thơ gì?
-Những chữ đầu dòng thơ viết như thế nào ?
-Nên bắt đầu dòng thơ từ ô thứ 3 trong vở.
-Yêu cầu học sinh tìm từ khó viết.
-Đọc học sinh viết chính tả.
-Đọc học sinh soát lỗi , chấm bài 
-Hướng dẫn bài tập.
*Bài tập 3b:
Chỉ khác nhau ở vần it hoặc ich?
4-Củng cố:Viết bảng con: giá rét, cơn giông.
5-Dặn dò: sửa lỗi vào vở.Chuẩn bị: Bóp nát quả cam.
-
3 đến 5 HS đọc.
-Chị lao công.
-Chị phải làm việc vào những đêm hè, những đêm đông giá rét.
-Chị lao công làm công việc có ích cho xã hội, chúng ta phải biết yêu quý, giúp đỡ chị.
-Thuộc thể thơ tự do.
-Chữ đầu dòng thơ phải viết hoa.
-Học sinh viết bảng con các từ khó: lặng ngắt, quét rác, gió rét, như đồng, đi về.
*Học sinh nêu miệng.
 bịt mắt – bịch thóc chít tay – chim chích
 thít chặt – thích quá khụt khịt – khúc khích
TOÁN ( 160 )
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ
I-MỤC TIÊU: Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau:
-Thứ tự các số trong phạm vi 1000.So sánh các số có ba chữ số.Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị.
-Cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ).Chu vi các hình đã học.
-Tính cẩn thận chính xác .
II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
-Giáo viên : đề kiểm tra.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1-Ổn định
2-Kiểm tra: tập kiểm tra.
3-Bài mới: Kiểm tra.
*Bài tập 1: Số (2 điểm)
255,. . . .257, 258, . . .. , 260, . . . .,. . . . . .
*Bài tập 2: Điền dấu , = (2đ)
357. . .400 301. . . 297 601. . . 563 999. . . 1000 238. . . 259
*Bài tập 3: Viết thành các trăm, chục, đơn vị (1đ).
386 = 902 = 792 = 620 = 
*Bài tập 4: Đặt tính rồi tính ( 2đ)
432 + 325 251 + 346 872 – 320 786 – 135
*Bài tập 5: Tính (2đ)
25cm + 17cm = 900km – 200km =
1m =  cm 1m =  mm 
*Bài tập 6: (1đ)
Tính chu vi hình tam giác ABC biết độ dài các cạnh AB = 32cm, BC = 40cm, CA = 24cm.
4-Củng cố: Hs giải bài 6 
5-Dặn dò: Chuẩn bị: Ôn tập về các số trong phạm vi 1000. Bài tập 4,5 .
KỂ CHUYỆN ( 32 )
CHUYỆN QUẢ BẦU
I-MỤC TIÊU:
-Dựa theo tranh, theo gợi, kể lại được từng đoạn của câu chuyện (Bài tập 1, 2).
-Biết kết hợp ánh mắt , nét mặt , khi kể .
*HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện theo mở đầu cho trước (Bài tập 3).
-Giáo dục: Chăm học, anh em phải đùm bọc lẫn nhau.
II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
-GV: Tranh minh hoạ trong SGK; Bảng viết sẵn lời gợi ý của từng đoạn truyện.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1-Ổn định
2-Kiểm tra: Chiếc rễ đa tròn
-Gọi HS kể lại chuyện Chiếc rễ đa tròn.
3-Bài mới: Chuyên quả bầu.
- Hướng dẫn kể chuyện
-Kể từng đoạn chuyện theo gợi ý.
-GV treo tranh và các câu hỏi gợi ý.
-Chia nhóm HS dựa vào tranh minh hoạ để kể.
-Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp.
-Chú ý: Khi HS kể, GV có thể đặt câu hỏi gợi ý.
Đoạn 1
-Hai vợ chồng người đi rừng bắt được con gì?
-Con dúi đã nói cho hai vợ chồng người đi rừng biết điều gì?
Đoạn 2
-Bức tranh vẽ cảnh gì?
-Cảnh vật xung quanh ntn?
-Tại sao cảnh vật lại như vậy?
-Em hãy tưởng tượng và kể lại cảnh ngập lụt.
Đoạn 3
-Chuyện kì lạ gì xảy ra với hai vợ chồng?
-Quả bầu có gì đặc biệt, huyền bí?
-Nghe tiếng nói kì lạ, người vợ đã làm gì?
-Những người nào được sinh ra từ quả bầu?
-Kể lại toàn bộ câu chuyện 
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài 3.
-Yêu cầu 2 HS đọc phần mở đầu.
-Phần mở đầu nêu lên điều gì?
-Đây là cách mở đầu giúp các con hiểu câu chuyện hơn.
-Yêu cầu 2 HS khá kể lại theo phần mở đầu.
4-Củng cố:Gọi vài em kể lại từng đoạn câu chuyện.
5-Dặn dò: tập kể lại ở nhà.Chuẩn bị: Bóp nát quả cam.
-Chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS, lần lượt từng HS kể từng đoạn của chuyện theo gợi ý. Khi 1 HS kể thì các em khác lắng nghe.
-Đại diện các nhóm lên trình bày. Mỗi HS kể một đoạn truyện.
-Hai vợ chồng người đi rừng bắt được một con dúi.
-Con dúi báo cho hai vợ chồng biết sắp có lụt và mách hai vợ chồng cách chống lụt là lấy khúc gỗ to, khoét rỗng, chuẩn bị thức ăn đủ bảy ngày bảy đêm, rồi chui vào đó, bịt kín miệng gỗ bằng sáp ong, hết bảy ngày mới được chui ra.
-Hai vợ chồng dắt tay nhau đi trên bờ sông.
-Cảnh vật xung quanh vắng tanh, cây cỏ vàng úa.
-Vì lụt lội, mọi người không nghe lời hai vợ chồng nên bị chết chìm trong biển nước.
-Mưa to, gió lớn, nước ngập mênh mông, sấm chớp đùng đùng. Tất cả mọi vật đều chìm trong biển nước.
-Người vợ sinh ra một quả bầu.
-Hai vợ chồng đi làm về thấy tiếng lao xao trong quả bầu.
-Người vợ lấy que đốt thành cái dùi, rồi nhẹ nhàng dùi vào quả bầu.
-Người Khơ-nú, người Thái, người Mường, người Dao, người Hmông, người Ê-đê, người Ba-na, người Kinh, 
-Kể lại toàn bộ câu chuyện theo cách mở đầu dưới đây.
-Đọc SGK.
-Nêu ý nghĩa của câu chuyện.
-2 HS khá kể lại.
Tăng cường Tốn
Luyện tập
I-MỤC TIÊU:
Củng cố cộng,trừ so sánh các số trong phạm vi 1000
Làm được các BT
GDHS tính cẩn thận,chính xác
II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1-Ổn định
2-Kiểm tra: 
3-Bài mới: 
Bài 1: Điền dấu thích hợp(BT1 trg 166 SGK)
Yêu cầu HS làm vào SGK
Nhận xét
Bài 2:Đặt tính rồi tính(BT1 trg 167 SGK)
Gọi HSKG nêu cách tìm
Yêu cầu HS làm vào bảng con
4-Củng cố-Dặn dò: Nhận xét tiết học
937>739 200+30 = 230
600>599 500+60+7<597
398<405 500 + 50 <649
 424 431
+375 -411
 796 020
X + 700 = 1000 700 – x = 400
X = 1000- 700 x= 700-400
X = 300 x = 300
SINH HOẠT LỚP ( 32 )
 I. Rút kinh nghiệm tuần 32
 - Một số em đi học trễ chưa đúng giờ : Việt .
 - Đi học có chuẩn bị bài ,làm bài đầy đủ khi đến lớp : 
 - Trình bày chữ viết xấu,cẩu thả, chưa đúng độ cao: 
 - Còn một số em chưa thuộc bảng nhân , chia 2,3,4,5 :
 - Chưa học bài khi đến lớp : 
 - Giữ gìn sách vở đồ dùng chưa cẩn thận ,hay quên dụng cụ học tập: 
 * Gv tuyên dương hs thực hiện tốt : 
II. Phương hướng tuần 33 .
 - Vào chương trình tuần 33
 - HS vâng lời ,lễ phép với thầy cô và người lớn : 
 - Học bài , chuẩn bị bài đầy đủ khi đến lớp: 
Mang đầy đủ dụng cụ học tập khi đến lớp:
Rèn chữ viết cho HS : 
Phụ đạo hs yếu , bồi dưỡng hs khá: 
Kiểm tra sao Nhi đồng .
Nhắc nhở hs thực hiện đúng an toàn giao thông .
Kiểm tra 5 điều Bác dạy , lời ghi nhớ sao nhi đồng .Chủ đề năm học .
Chơi trò chơi : Ai nhanh ai đúng 
Vệ sinh trường lớp hằng ngày tự giác và đúng giờ hơn tổ: 1,4 .
Aên chín uống sôi,đảm bảo vệ sinh an toàn vệ sinh thực phẩm.
Chải răng rửa tay sạch sẽ phòng ngừa bệnh TCM ; SXH . 
Cắt tóc ngắn ,giữ gìn vệ sinh chân tay sạch se õ 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 32.doc