I. MỤC TIÊU:
- HS đọc đúng, nhanh đươc cả bài: Kể cho bé nghe.
- Luyện ngắt nghỉ đúng sau dấu chấm, dấu phẩy.
- Hiểu đươc nội dung bài: Đặc điểm ngộ nghĩnh của các con vật, đồ vật trong nhà, ngoài đồng
- HS học thuộc lòng bài thơ.
- Biết nói theo chủ đề: Hỏi – đáp về những con vật mà em biết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ phần luyên nói
- Bảng nam châm, SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Bài cũ: Gọi vài HS đọc: “Kể cho bé nghe” và trả lời câu hỏi
- Tìm tiếng ngoài bài có vần ươc
- Tìm tiếng ngoài bài có vần ươc, ươt.
- Nói câu có vần ươc, ươt.
2. Bài mới:
Tiết 48 Tập đọc Ngày06/04/2005 KỂ CHO BÉ NGHE (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: - HS đọc đúng, nhanh đươc cả bài: Kể cho bé nghe. - Luyện ngắt nghỉ đúng sau dấu chấm, dấu phẩy. - Hiểu đươc nội dung bài: Đặc điểm ngộ nghĩnh của các con vật, đồ vật trong nhà, ngoài đồng - HS học thuộc lòng bài thơ. - Biết nói theo chủ đề: Hỏi – đáp về những con vật mà em biết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ phần luyên nói - Bảng nam châm, SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Bài cũ: Gọi vài HS đọc: “Kể cho bé nghe” và trả lời câu hỏi - Tìm tiếng ngoài bài có vần ươc - Tìm tiếng ngoài bài có vần ươc, ươt. - Nói câu có vần ươc, ươt. 2. Bài mới: Giới thiệu bài : Tìm hiểu nội dung bài và luyên nói theo chủ đề HĐ Giáo viên Học sinh 1 2 3 Tìm hiểu nội dung bài: - Hãy chỉ vào dấu chấm hỏi (?). đọc nhẩm 2 câu hỏi này - Yêu cầu HS thảo luận nhóm - Yêu cầu HS trả lời * Đọc phân vai - Hỏi – đáp theo bài thơ. Đọc thuộc lòng: - GV đọc mẫu - Gọi HS đọc bài * Trò chơi: Dán tranh - GV giới thiệu từng phần của tranh - GV phát cho mỗi nhóm 1 bài thơ: “Kể cho bé nghe” đã cắt rời từng dòng thơ - Yêu cầu HS dán thành bức tranh hoàn chỉnh. - Yêu cầu HS nhìn tranh đọc bài thơ Luyên nói - Hôm nay, chúng ta luyện nói theo chủ đề gì: - Treo tranh và hỏi: tranh vẽ gì? - Yêu cầu HS đọc câu mẫu trong SGK - Yêu cầu HS mời nhau nói theo chủ đề. - Cả lớp đọc nhẩm hai câu hỏi: * Em hiểu con trâu sắt trong bài là gì? * Hỏi – đáp theo bài thơ M: - Con gì hay nói ầm ĩ? - Con vịt bầu - HS thảo luận nhóm: - 1 HS hỏi – 1 HS trả lời: * Hỏi: Em hiểu con trâu sắt trong bài là gì? * Trả lời: Con trâu sắt trong bài là cái máy cày. Nó làm thay việccon trâu nhưng người ta dùng sắt để chế tạo nên gọi là trâu sắt. * Hai HS, một em đọc các dòng thơ số lẻ (1, 3, 5 . . .) một em đọc các dòng thơ số chẵn (2, 4, 6 . . .), tạo nên sự đối đáp. Hai HS dựa theo lối thơ đối đáp, một em đặt câu hỏi và nêu đặt điểm, một em nói tên con vật, đồ vật. - Theo dõi – lắng nghe giáo viên đọc - Đồng thanh – nhóm – cá nhân - Quan sát - HS nhận sản phẩn và dán tranh theo nhóm - Nhóm nào dán xong trước đem lên bảng treo - HS nhận xét tranh - HS tự mời nhau đọc theo từng tranh và nhận xét - Hỏi – đáp về những con vật em biết - Tranh vẽ con gà, con hổ, con nai, con mèo. - HS đọc câu mẫu + Sáng sớm, con gì gáy ò. . . ó . . .o gọi người thức dậy? (Con gà trống.) + Con gì là chúa rừng xanh. (Con hổ) - Một em hỏi và một em trả lời. * Ví dụ: + Con gì ăn no, bụng to , mằt híp, tiếng kêu ụt ịt, nằm thở phì phò? (con lợn) + Con gì bay thấp thì mưa, bay cao thì nắng bay vừa thì râm? (con chuồn chuồn). + Con gì tiếng kêu meo meo co chân nhảy vèo, chuột ta giãy chết. (con mèo) CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - Trò chơi: ghép bài thơ: + GV phát cho mỗi nhóm các câu thơ rời của bài thơ: Kể cho bé nghe. + Yêu cầu các em đọc và ghép thành bài thơ hoàn chỉnh. + Yêu cầu các nhóm nhận xét và đọc bài thơ. - Gọi 1 HS đọc lại toàn bài. Hướng dẫn bài về nhà: - Đọc bài và trả lời các câu hỏi trong SGK. - Chuẩn bị bài: Hai chị em. Yêu cầu HS tự nhận xét tiết học
Tài liệu đính kèm: