I. MỤC TIÊU:
Rèn kĩ năng viết chữ:
- Viết chữ hoa G theo cỡ vừa và nhỏ.
- Viết cụm từ ứng dụng Góp sức chung tay theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Mẫu chữ G đặt trong khung chữ.
- Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li : Góp sức chung tay .
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
1. Bài cũ:
- Cả lớp viết chữ E, E ( viết hoa )
- Kiểm tra hs viết bài ở nhà.
2. Bài mới:
Giới thiệu bài: Trong tiết tập viết này, các em sẽ học cách viết chữ G hoa. Viết câu ứng dụng: Góp sức chung tay.
Tiết 8 Tập viết Ngày 27/ 10/ 2005 CHỮ HOA G I. MỤC TIÊU: Rèn kĩ năng viết chữ: - Viết chữ hoa G theo cỡ vừa và nhỏ. - Viết cụm từ ứng dụng Góp sức chung tay theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Mẫu chữ G đặt trong khung chữ. - Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li : Góp sức chung tay . III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : 1. Bài cũ: - Cả lớp viết chữ E, E ( viết hoa ) - Kiểm tra hs viết bài ở nhà. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Trong tiết tập viết này, các em sẽ học cách viết chữ G hoa. Viết câu ứng dụng: Góp sức chung tay. HĐ Giáo viên Học sinh 1 2 3 Hướng dẫn viết chữ G: a) Quan sát số nét, qui trình viết chữ G - Treo chữ mẫu lên bảng. - Yêu cầu HS lần lượt quan sát mẫu chữ và trả lời câu hỏi: - Chữ G hoa cao mấy đơn vị, rộng mấy đơn vị chữ? - Chữ G hoa gồm mấy nét? - Đó là những nét nào? - Bịt phần nét khuyết và yêu cầu HS nhận xét phần còn lại giống chữ gì? - Chỉ theo khung chữ mẫu và giảng quy trình viết: Nét 1, 2 viết tương tự như chữ C hoa. Điểm dừng bít của nét 1 nằm trên đường kẻ ngang 6, khi viết đến đây thì đổi chiều bút hướng xuống dưới rồi viết nét cong trái thứ hai có điểm dừng bút ở giao của đường ngang 3 với đường dọc 5. Từ điểm dừng bút của nét 2 đổi chiều bút xuống dưới viết nét khuyết dưới. Điểm dừng bút của chữ G hoa nằm trên giao điểm của đường ngang 2 và đường dọc 6. - GV viết mẫu, vừa viết vừa nhắc lại cách viết.. b) Viết bảng: - GV yêu cầu HS viết chữ G và chữ G Â Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng: a) Giới thiệu cụm từ ứng dụng: - Yêu cầu HS mở vở tập viết, đọc cụm từ ứng dụng - Góp sức chung tay có nghĩa là gì? b) Quan sát và nhận xét: - Cụm từ gồm mấy tiếng? Là những tiếng nào? - So sánh chiều cao của con chữ G và o. - Những chữ nào có chiều cao bằng chữ G - Những chữ nào có chiều cao1,5 ô. - Nêu độ cao các chữ còn lại. - Khi viết Góp ta viết nối nét giữa G và o như thế nào? - Khoảng cách giữa các chữ (tiếng) bằng chừng nào? c) Viết bảng: - Yêu cầu HS viết chữ G m vào bảng. - Chú ý chỉnh sửa cho các em. Hướng dẫn HS viết bài vào vở tập viết: - GV chỉnh sửa lỗi. - Thu bài chấm 5 - 7 bài - Quan sát mẫu - Chữ G cao 5 li và rộng 5 li. - Chữ G hoa gồm 1 nét. - Chữ G là kết hợp của 3 nét, hai nét cong trái nối liền nhau và một nét khuyết dưới. - Giống chữ C hoa - Quan sát theo hướng dẫn của GV - Quan sát theo dõi GV viết. - Viết bảng con. - Đọc: Góp sức chung tay. - Nghĩa là cùng nhau đoàn kết làm một việc gì đó. - Gồm 4 tiếng là Góp, sức, chung, tay. - Chữ G cao 2,5 li, chữ m cao o li - Chữ y, h. - Chữ t cao 1,5 li. - Các chữ còn lại cao 1 li. - Từ điểm cuối của chữ G nhấc bút lên viết chữ o. - Khoảng cách đủ để viết một chữ cái o. - Viết bảng. - HS viết: - 1 dòng chữ G hoa, cỡ vừa. - 1 dòng chữ G hoa, cỡ nhỏ. - 1 dòng chữ Góp, cỡ vừa. - 1 dòng chữ Góp cỡ nhỏ. - 2 dòng câu ứng dụng Góp sức chung tay CỦNG CỐ - DẶN DÒ: - Khi nào viết chữ G? - Thi viết chữ G Hướng dẫn bài về nhà: -Về nhà viết bài ở nhà. - Chuẩm bị bài: G Yêu cầu HS tự nhận xét tiết học
Tài liệu đính kèm: