Giáo án Tập viêt lớp 3 tiết 6: Ôn chữ hoa D, Đ

Giáo án Tập viêt lớp 3 tiết 6: Ôn chữ hoa D, Đ

TIẾT 6 ÔN CHỮ HOA D, Đ

I.Mục tiêu:

 -Viết đúng chữ hoa D (1 dòng) Đ, H (1 dòng); viết đúng tên riêng Kim Đồng (1 dòng) và câu ứng dụng: Dao có mài mới sắc/ Người có học mới khôn (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.

 -Chữ viết rõ ràng tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.

 -HS khá, giỏi viết đúng và đủ các dòng (tập viết trên lớp) trong trang vở Tập viết.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 Mẫu chữ hoa D, Đ, H; tên riêng Kim Đồng và câu ứng dụng.

 

doc 3 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 3158Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tập viêt lớp 3 tiết 6: Ôn chữ hoa D, Đ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 6 ÔN CHỮ HOA D, Đ
 Ngày dạy: 30/ 9/ 2009
I.Mục tiêu:
 -Viết đúng chữ hoa D (1 dòng) Đ, H (1 dòng); viết đúng tên riêng Kim Đồng (1 dòng) và câu ứng dụng: Dao có mài mới sắc/ Người có học mới khôn (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
 -Chữ viết rõ ràng tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
 -HS khá, giỏi viết đúng và đủ các dòng (tập viết trên lớp) trong trang vở Tập viết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Mẫu chữ hoa D, Đ, H; tên riêng Kim Đồng và câu ứng dụng.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG
 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
 HĐ CỦA TRÒ
3’
1’
15’
A.KTBC: 
-Cho hs viết các từ: Chu Văn An; Chim.
-Nhận xét sửa sai.
B.Bài mới:
1/.GT bài: Tiết TV hôm nay, các em sẽ ôn lại cách viết chữ hoa D, Đ và một số chữ hoa có trong từ và câu ứng dụng.
2/.HD hs viết trên bảng con:
 a.Luyện viết chữ hoa:
-YC hs đọc tên riêng và câu ca dao trong sgk.
-Hỏi: Tên riêng và câu ca dao có những chữ cái nào được viết hoa?
-Nói: Hôm nay, chúng ta tiếp tục củng cố cách viết các chữ hoa có trong bài.
*Luyện viết chữ D, Đ.
-Chữ D đã học ở tiết trước, cho hs quan sát chữ mẫu, nêu lại ct chữ.
-Đính chữ mẫu Đ lên bảng, yc hs quan sát, so sánh ct của hai chữ.
-Viết bảng con.
-Nghe.
-Đọc thầm.
-Vài hs nêu, lớp nhận xét.
-Nghe.
-Quan sát, nêu cấu tạo chữ.
-Quan sát, so sánh ct chữ D, Đ
10’
6’
4’
-HD hs cách viết: vừa nói vừa viết trên chữ mẫu, sau đó vừa nói vừa viết trên bảng lớp cho hs theo dõi: ĐB trên ĐK 6 viết nét lượn hai đầu theo chiều dọc, rồi chuyển hướng viết tiếp nét cong phải tạo vòng xoắn nhỏ ở chân chữ, phần cuối nét cong lượn hẳn vào trong, DB ở ĐK 5, viết nét ngang ngắn.
 -Cho hs viết bảng con. Nhận xét và sửa sai kịp thời sau mỗi lần hs viết.
*Nói: Tiếp tục các em sẽ luyện viết củng cố thêm chữ hoa K.
-Đính chữ mẫu lên bảng, hd cách viết như trên.
-Cách viết: Viết nét 1 và 2 như chữ I đã học. Nét 3 ĐB trên ĐK 5 viết nét móc xuôi phải, đến khoảng giữa thâ chữ thì lượn vào trong tạo vòng xoắn nhỏ, rồi viết tiếp nét móc ngược phải, DB ở ĐK 2.
-Cho hs viết bảng con, gv nhận xét sửa sai sau mỗi lượt hs viết.
*Chữ H đã học ở tuần 3, cho hs qs chữ mẫu, nêu lại cấu tạo chữ, sau đó viết bảng con.
 b.Luyện viết từ ứng dụng:
-Đính chữ mẫu lên bảng, yc hs đọc.
 Kim Đồng
-Hỏi: các em có thể nói lại những điều em biết gì về anh Kim Đồng?
-GT: Kim Đồng là một trong những ĐV đầu tiên của Đội TNTP. Anh tên thật là Nông Văn Dền, quê ở bản Nà Mạ, huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng. Anh đã hy sinh năm 1943 lúc 15 tuổi.
-YC hs quan sát nhận xét: độ cao các chữ cái có trong tên riêng, khoảng cách giữa các tiếng.
-Viết mẫu tên riêng theo chữ cỡ nhỏ trên bảng lớp, vừa nói vừa viết , lưu ý hs cách viết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong từng chữ ghi tiếng: chữ K nối liền nét với chữ I; chữ Đ không nối liền nét với chữ ô.
-Cho hs viết bảng con, nhận xét và sửa sai cho hs sau mỗi lượt viết.
 c.Luyện viết câu ứng dụng:
-Đính câu tục ngữ lên bảng lớp, yc hs đọc.
Dao có mài mới sắc, người có học mới khôn 
-GT: câu tục ngữ cho ta biết dao cùn có mài mới sắc; con người phải chăm học mới khôn ngoan.
-Hỏi: câu tục ngữ có những chữ nào được viết hoa?
-Đính bìa chữ mẫu lên bảng: Dao HD viết chữ D và chữ a không liền nét, khoảng cách vừa phải.
-Hd hs cách viết hoa chữ D, cách nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng có trong câu tục ngữ.
-Cho hs viết bảng con, gv nhận xét sủa sai.
3/.HD hs viết vào vở:
-Nêu yc: Viết vào vở TV
 +1 dòng cỡ nhỏ chữ D.
 +1 dòng cỡ nhỏ chữ Đ, H.
 +1 dòng cỡ nhỏ tên riêng.
 +Câu tục ngữ viết 1 lần cỡ nhỏ.
-Nhắc nhở hs ngồi đúng tư thế; cách trình bày trong vở: đúng mẫu, sạch, đẹp.
-YC hs viết vào vở, theo dõi giúp hs viết đúng; yc hs khá, giỏi viết đúng đủ các dòng trong trang TV ở lớp.
4/.Chấm chữa bài:
-Chấm 5-7 bài viết của hs đúng theo quy định ( viết đúng, đủ, rõ ràng mỗi phần 3 điểm; trình bày sạch đẹp 1 điểm).
-Nhận xét cho cả lớp rút kinh nghiệm.
C.Củng cố - Dặn dò:
-Cho hs thi viết chữ đẹp trên bảng lớp. Nhận xét, tuyên dương hs.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn hs viết bài ở nhà, học thuộc câu tục ngữ.
-Theo dõi thao tác của gv.
-Viết bảng con mỗi chữ 2 lần.
-Quan sát chữ mẫu và theo dõi gv hd.
-Viết bảng con 2 lần.
-2hs đọc.
-Trả lời cá nhân.
-Nghe.
-QS và nêu nhận xét.
-Theo dõi.
-Viết bảng con 2 lần.
-2 hs đọc.
-Nghe.
-Trả lời.
-Theo dõi.
-Theo dõi.
-Viết bảng con.
-Nghe.
-Nghe.
-Viết vào vở theo yc.
-2 hs thi viết.
-Nhận xét.

Tài liệu đính kèm:

  • docTIẾT 6.doc