Giáo án môn Tập viết lớp 3 - Tuần 13 đến tuần 16

Giáo án môn Tập viết lớp 3 - Tuần 13 đến tuần 16

I. Mục tiêu:

 Cũng cố cách viết chữ hoa, thông qua bài tập ứng dụng.

1. Viết tên riêng (OÂ ng Jch K hiêm ) bằng chữ cở nhỏ.

2. Viết câu ứng dụng: ít chắc chiu hơn nhiều phung phí bằng chữ cở nhỏ.

II. Đồ dùng dạy học:

- Mẩu chữ viết hoa: J, O, K

- Các chữ: OÂ ng Jch K hiêm và câu ứng dụng viết trên dòng kẻ ô li

II. Các hoạt động dạy học:

 

doc 7 trang Người đăng Van Trung90 Lượt xem 2463Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Tập viết lớp 3 - Tuần 13 đến tuần 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MOÂN TAÄP VIEÁT
Tuần 13: 	Thứ ba, ngày 29 tháng 11năm 2005
	Tiết 13	OÂN CHệế HOA I	
I. Mục tiêu:
	Cũng cố cách viết chữ hoa, thông qua bài tập ứng dụng.
1. Viết tên riêng (OÂ ng Jch K hiêm ) bằng chữ cở nhỏ.
2. Viết câu ứng dụng: ít chắc chiu hơn nhiều phung phí bằng chữ cở nhỏ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẩu chữ viết hoa: J, O, K
- Các chữ: OÂ ng Jch K hiêm và câu ứng dụng viết trên dòng kẻ ô li
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cuừ
- Giáo viên gọi học sinh lên kiểm tra bài viết ở nhà. Nhắc lại câu ứng dụng.
- Học sinh viết từ ứng dụng
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẩn học sinh viết bảng con.
+ Luyện viết chữ hoa:
- Gọi học sinh tìm chữ hoa trong bài.
- Trong tên riêng Ong Jch K hiêm chữ cái nài viết hoa?
- Trong câu ứng dụng chữ cái nào được viết hoa?
- Giáo viên viết maóu
 J J J J
 O O O O 
 K K K K
- Giáo viên nhận xét học sinh viết
+ Luyện viết từ ứng dụng:
 Ong Jch K hiêm (1832-1884)
 Quê ở Quaỷng Nam là một vị quan nhaứ Nguyeón vaờn, voừ toaứn taứi
- 3 học sinh lên bảng chấm.
- 1 học sinh đọc câu ứng dụng.
- 2 học sinh viết bảng cả lớp viết bảng con.
- Chữ O, J, K
- J
- Học sinh viết bảng con
 Ong Jch K hiêm
+ Luyện viết câu ứng dụng:
 Câu tục ngữ khuyên mọi người phải biết tiết kiệm.
c) Hướng dẫn học sinh viết tập viết vào vở.
- Viết chữ: J : 1 dòng
- Viết lên Ong Jch K hiêm:1 dòng.
- Viết câu tục ngữ: 5 dòng
- Chấm chữa bài
4. Cuỷng cố - dặn dò:
- Gọi học sinh lên bảng viết các chữ O, J, K
- Về nhà luyên viết cho đẹp. Nhận xét tiết học.
- 1 học sinh đọc câu ứng dụng: ít chắc chiu hơn nhiều phung phí.
- Học sinh viết bảng con
- Học sinh viết vào vở
5,7 học sinh mang vở chấm
Tuần 14: 	Thứ ba, ngày 06 tháng 12 năm 2005
	Tiết 14	ôn chữ hoa K 
I. Mục đích, yêu cầu:
Cuỷng cố cách viết chữ hoa K (viết đúng maóu, đều nét và nối chữ đúng quy định) thông qua bài tập ứng dụng.
- Viết tên riêng: Yết Kiêu bằng chữ cở nhỏ.
- Viết câu ứng dụng (khi đói cùng chung một dạ, khi rét cùng chung một lòng) bằng chữ cở nhỏ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Maóu chữ viết hoa K
- Tên riêng Yết Kiêu và câu tục ngữ Mường viết trên dòng kẻ ô li.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên kiểm tra học sinh bài viết ở nhà.
- Gọi học sinh đọc câu ứng dụng bài trước.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẩn viết trên bảng con
a) Luyện viết chữ hoa:
- Giáo viên viết mẩu
- Nhắc lại cách viết
 Y Y Y Y K K K K 
b) Luyện viết từ ứng dụng: 
 Yết Kiêu là một vị tướng tài của Trần Hưng Đạo. Ông có tài bơi lặn như rái cá dưới nước nên đã đục thủng được nhiều thuyền chiến của giặc, lập nhiều chiến công trong cuộc kháng chiến chống giặc Nguyên Mông thời nhà Trần.
 Yết Kiêu Yết Kiêu 
c) Luyện viết câu ứng dụng:
 Câu tục ngữ của dân tộc Mường khuyên con người phải đoàn kết, giúp 
- 5, 7 học sinh mang vở chấm.
- 2 học sinh viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con các từ Ong Jch Khiêm, Jch 
Học sinh tìm các chữ hoa Y, K
Học sinh đọc: Yết Kiêu
- Học sinh tập viết trên bảng con.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh đọc câu ứng dụng: 
Khi đói cùng chung một dạ/ khi rét cùng chung một lòng.
đỡ nhau trong gian khổ khó khăn. Càng khó khăn thiếu thốn thì càng phải đoàn kết, đùm bọc nhau.
3. Hướng dẫn học sinh viết vào vở TV.
+ Viết chữ K 1 dòng.
+ Viết chữ K h, Y 1 dòng. 
+ Viết tên riêng Yết Kiêu 1 dòng.
+ Viết câu tục ngữ 2 lần.
4. Chấm chữa bài.
5. Củng cố, dặn dò. 
- Giáo viên khen ngợi học sinh viết chữ đẹp.
- Về nhà học thuộc câu ứng dụng.
- học sinh viết bảng con: K hi
- Học sinh viết vào vở.
5, 7 học sinh mang vở chấm.
Tuần 15: 	Thứ ba, ngày 12 tháng 12 năm 2005
	Tiết 15	 ôn chữ hoa L 
I. Mục đích, yêu cầu:
Cuỷng cố cách viết chữ hoa L thông qua bài tập ứng dụng.
- Viết tên riêng (Lê L ợi) bằng chữ cở nhỏ.
- Viết câu ứng dụng: L ời nói chẳng mất tiền mua / L ựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẩu chữ viết hoa L
- Các tên riêng: Lê L ợi và câu tục ngữ L ời nói chẳng mất tiền mua / L ựa lời mà nói cho vừa lòng nhau. Viết trên dòng kẻ ô li.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài ở nhà.
- Gọi học sinh đọc câu ứng dụng.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẩn viết trên bảng con
a) Luyện viết bảng con chữ hoa:
 Giáo viên viết mẩu nhắc lại cách viết
 L L L L L L
b) Luyện viết từ ứng dụng: 
 Lê L ợi (1385 - 1433) là vị anh hùng dân tộc có công lớn đánh đuổi giặc Minh, giành độc lập cho dân tộc, lập ra triều đình nhà Lê. Hiện nay có nhiều đường phố ở các thành phố, thị xã mang tên Lê L ợi. 
 Lê L ợi Lê L ợi Lê L ợi 
c) Luyện viết câu ứng dụng:
 Nói năng với mọi người phải biết lựa chọn lời nói, làm cho người nói chuyện với mình cảm thấy dễ chịu, hài lòng.
3. Hưụựng dẫn học sinh viết vào vở.
+ Viết chữ L 2 dòng.
+ Viết tên riêng Lê L ợi 2 dòng.
+ Viết câu tục ngữ 2 lần.
4. Chấm, chữa bài.
5. Củng cố dặn dò
- Học sinh viết bài chưa xong về nhà viết tiếp.
- Học thuộc câu ứng dụng.
- Học sinh mang vở chấm.
- 1 học sinh đọc câu ứng dụng.
- 3 học sinh viết bảng lớp.
 Cả lớp viết bảng con.
- Học sinh tìm chữ hoa L.
- Học sinh tập viết bảng con L.
- Học sinh đọc từ ứng dụng Lê L ợi.
- Học sinh tập viết bảng con.
Học sinh đọc câu ứng dụng
 L ời nói chẳng mất tiền mua 
 L ựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.
- Học sinh viết bảng con L ời nói, 
L ựa lời.
 Học sinh viết vào vở.
 5, 7 học sinh mang vở chấm.
Tuần 16: 	Thứ ba, ngày 20 tháng 12 năm 2005
	Tiết 16	 Tập viết
 ôn chữ hoa M
I. Mục đích, yêu cầu:
	Cũng cố cách viết chữ hoa M thông qua bài tập ứng dụng.
- Viết tên riêng: M ạc Thị Bưởi bằng chữ cở nhỏ. 
- Viết câu ứng dụng: M ột cây làm chẳng nên non / Ba cây chụm lại nên hòn núi cao trên dòng kẻ ô ly.
II. Đồ dùng dạy học:
- Maóu chữ viết hoa M 
- Giáo viên viết sẵn lên bảng tên riêng M ạc Thị Bưởi và câu tục ngữ.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài viết ở nhà.
- Nhắc lại câu ứng dụng đã học.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẩn viết trên bảng con
a) Luyện viết chữ hoa:
 Giáo viên viết mẩu nhắc lại cách viết
 M M T T B B
b) Luyện viết từ ứng dụng: 
 Mạc Thị Bưởi quê ở Hải Dương, là một nữ du kích hoạt động ở vùng địch tạm chiếm trong thời kỳ kháng chiến chống thực dân Pháp, bị địch bắt tra tấn dã man chị vẫn không khai. Bọn giặc tàn ác đã cắt cổ chị. 
c) Học sinh viết câu ứng dụng:
 Câu tục ngữ: Khuyên con người phải đoàn kết. Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh.
3. Hướng dẫn học sinh viết vào vở
- Học sinh mang vở chấm.
- 1 học sinh nhắc lại.
- 3 học sinh viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con.
- Học sinh tìm các chữ hoa: M, T, B.
- Học sinh tập viết bảng con.
- Học sinh đọc từ ứng dụng: 
 Mạc Thị Bưởi 
- Học sinh tập viết bảng con.
- Học sinh đọc câu ứng dụng.
M ột cây làm chẳng nên non / Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
- Học sinh viết bảng con: M ột, Ba
+ Viết chữ M 1 dòng.
+ Viết chữ T, B 1 dòng.
+ Viết tên riêng Mạc Thị Bưởi 2 dòng.
+ Viết câu tục ngữ: 2 lần.
4. Chấm, chữa bài.
5. Củng cố dặn dò
- Học sinh chưa viết bài xong về nhà hoàn thành bài.
- Học thuộc lòng câu tục ngữ.
- Nhận xét tiết học.
- Học sinh viết vào vở.
 5, 6 học sinh mang vở chấm.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 13-16.doc