Tập đọc Tiết 64 – 65
Bác sĩ Sói .
I . Mục tiêu :
-Đọc đúng rõ ràng,rành mạch toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ;đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện .
- Hiểu ND : Sói gian ngoa bày mưu kế lừa Ngựa để ăn thịt, không ngờ bị Ngựa thông minh dùng mẹo trị lại.( trả lời được CH 1,2,3,5)
Hỗ trợ : Đọc to rõ, trả lời câu hỏi đủ ý.
II. Đồ dùng dạy học :
III. Các hoạt động dạy học :
1. Khởi động ( 1-2)’
2. Kiểm tra : ( 3-4)’
HS đọc thuộc lòng bài “ Cò và Cuốc” và trả lời câu hỏi về nội dung ?
Thứ Môn Tiết Tên bài giảng Hai 31/01/2011 Tập đọc 67+68 Bác sĩ Sói Ba 01/02/2011 Kể chuyện Chính tả 23 45 Bác sĩ Sói Bác sĩ Sói Tư 02/02/2011 Tập đọc Luyện từ và câu 69 23 Nội quy Đảo Khỉ Từ ngữ về muông thú . Đặt và trả lời câu hỏi Như thế nào ? Năm 03/02/2011 Tập viết Chính tả 23 46 Chữ hoa T Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên Sáu 04/02/2011 Tập làm văn 23 Đáp lời khẳng định . Viết nội dung Lịch giảng Tuần 23 Ngày dạy 31/01/2011 Tập đọc Tiết 64 – 65 Bác sĩ Sói . I . Mục tiêu : -Đọc đúng rõ ràng,rành mạch toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ;đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện . - Hiểu ND : Sói gian ngoa bày mưu kế lừa Ngựa để ăn thịt, không ngờ bị Ngựa thông minh dùng mẹo trị lại..( trả lời được CH 1,2,3,5) Hỗ trợ : Đọc to rõ, trả lời câu hỏi đủ ý. II. Đồ dùng dạy học : III. Các hoạt động dạy học : 1. Khởi động ( 1-2)’ 2. Kiểm tra : ( 3-4)’ HS đọc thuộc lòng bài “ Cò và Cuốc” và trả lời câu hỏi về nội dung ? 3. Bài mới (28-30 )’ Tiết 1 Hoạt động 1 (1-2 )’ GTB Bác sĩ Sói . Hoạt động 2 (26-28 )’Hướng dẫn luyện đọc GV đọc mẫu Hướng dẫn HS luyện đọc + Chý ý các từ + Hướng dẫn nghỉ hơi + Giải nghĩa từ - thèm rỏ dãi - nhón nhón chân ( Hỗ trợ : Đọc to rõ, trả lời câu hỏi đủ ý ) - HS đọc thầm - Đọc nối tiếp từng câu ( HS: TB, Y ) ( khoan thai, chữa giúp, toan, mũi ...) - Đọc từng đoạn trước lớp Sói mừng rơn / mon men lại phía sau / định lưạ miếng / đớp sâu vào đùi ngựa cho ngựa hết đường chạy // - HS đọc chú thích SGK - thèm đến nổi nước bọt trào ra. - hơi nhất cao gót, đầu ngón chân chạm đất. - Đọc đoạn trong nhóm - Thi đọc – Nhận xét Tiết 2 Hoạt động 1(18-20 )’ : Hướng dẫn tìm hiểu bài . * GV nêu câu hỏi 1/Tìm từ ngữ tả sự thèm thuồng của Sói khi thấy Ngựa ? 2/Sói làm gì để lừa Ngựa ? 3/Ngựa đã bình tĩnh giả đau như thế nào ? 4/Tả lại cảnh Sói bị Ngựa đá ?HSKG 5/Chọn tên khác cho truyện theo gợi ý ? * Hoạt động 2 (8-10 )’ Luyện đọc lại. Nhận xét, tuyên dương. * HS đọc và trả lời câu hỏi 1/ Thèm rỏ dãi ( HS: TB, Y ) 2/Nó giả làm bác sĩ. ( HS: TB, Y ) 3/Biết mưu của Sói, Ngựa nói là đau ở chân sau nhờ Sói xem giúp. 4/Sói mon men lại phía sau... mũ văng ra. 5/HS thảo luận nhóm đôi chọn tên và giải thích : - Sói và Ngựa Lừa người lại bị người lừa Anh Ngựa thông minh 3 HS phân vai đọc lại truyện - Thi đua đọc theo vai. 4/Củng cố – dặn dò ( 2-3)’ Qua câu chuyện này em hiểu ra điều gì ? Chuẩn bị bài : Nội quy đảo Khỉ.Nhận xét tiết học ./. Rút kinh nghiệm : ---------------------------- Ngày dạy 01/02/2011 Kể chuyện Tiết 23 Bác sĩ Sói I . Mục tiêu : Dựa theo tranh kể lại được từng đoạn chuyện.HSKG biết phân vai để dựng lại câu chuyện ( BT2) II. Đồ dùng dạy học III. Các hoạt động dạy học : 1. Khởi động ( 1-2)’ 2. Kiểm tra : ( 3-4)’ HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Một trí khôn hơn trăm trí khôn ? 3. Bài mới (28-30 )’ Hoạt động 1 : (1-2)’ Giới thiệu bài Bác sĩ Sói Hoạt động 2 : (26-28)’ Hướng dẫn kể lại truyện theo gợi ý * Hướng dẫn kể từng đoạn truyện - Bức tranh 1 minh hoạ điều gì? - Hãy quan sát bức tranh 2 và cho biết Sói lúc này ăn mặc như thế nào ? - Bức tranh 3 vẽ cảnh gì? - Bức tranh 4 minh hoạ điều gì ? - Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 HS, yêu cầu các em thực hiện kể lại từng đoạn truyện trong nhóm của mình. - Yêu cầu HS kể lại từng đoạn truyện trước lớp. * Phân vai dựng lại câu chuyện. - Để dựng lại câu chuyện này chúng ta cần mấy vai diễn, đó là những vai nào? - Khi nhập vào các vai, chúng ta cần thể hiện giọng như thế nào? - Chia nhóm và yêu cầu HS cùng nhau dựng lại câu chuyện trong nhóm theo hình thức phân vai. - Nhận xét và cho điểm HS. - HS quan sát tranh SGK - Bức tranh vẽ một chú Ngựa đang ăn cỏ và một con Sói đang thèm thịt Ngựa đến rỏ dãi. - Sói mặc áo khoác trắng, đầu đội một chiếc mũ có thêu chữ thập đỏ, mắt đeo kính, cổ đeo ống nghe. Sói đang đóng giả làm bác sĩ. - Sói mon men lại gần Ngựa, dỗ dành Ngựa để nó khám bệnh cho. Ngựa bình tĩnh đối phó với Sói. - Ngựa tung vó đá cho Sói một cú trời giáng. Sói bị hất tung về phía sau, mũ văng ra, kính vỡ tan, - Thực hành kể chuyện trong nhóm. ( Quan tâm HS: TB, Y ) - Một số nhóm nối tiếp nhau kể lại câu chuyện trước lớp. - Cả lớp theo dõi và nhận xét. - Cần 3 vai diễn: người dẫn chuyện, Sói, Ngựa. - Giọng người dẫn chuyện vui và dí dỏm; Giọng Ngựa giả vờ lễ phép; Giọng Sói giả nhân, giả nghĩa. - Các nhóm dựng lại câu chuyện. Sau đó một số nhóm trình bày trước lớp. ( Quan tâm HS: TB, Y ) 4/Củng cố – dặn dò ( 2-3)’ Về nhà kể lại câu chuyện Rút kinh nghiệm : ---------------------------- Chính tả Tiết 45 Tập chép : Bác sĩ Sói I . Mục tiêu : Chép chính xác bài CT ;biết trình bày đúng đoạn tóm tắt bài Bác sĩ Sói . ( không mắc quá 5 lỗi trong bài ).Làm đúng bài tập 2 a/b . II. Đồ dùng dạy học : GV : Bảng phụ viết BT2b III. Các hoạt động dạy học : 1. Khởi động ( 1-2)’ 2. Kiểm tra : ( 3-4)’ Gọi 3 HS lên bảng sau đó đọc cho HS viết các từ sau: ngã rẽ, mở cửa, thịt mỡ, củ cải, cửa cũ ? 3. Bài mới (28-30 )’ Hoạt động 1 : (1-2)’ Giơi thiệu bài Bác sĩ Sói Hoạt động 2 : (18-20)’ Hướng dẫn chép chính tả . * Đọc đoạn văn cần chép Đoạn văn tóm tắt nội dung bài tập đọc nào? Nội dung của câu chuyện đó thế nào? Đoạn văn có mấy câu ? Chữ đầu đoạn văn ta viết như thế nào ? Lời của Sói nói với Ngựa được viết sau các dấu câu nào ? Những chữ nào trong bài cần phải viết hoa? * Yêu cầu HS tìm trong đoạn chép các chữ có dấu hỏi, dấu ngã . Yêu cầu HS viết các từ này vào bảng con, gọi 2 HS lên bảng viết. * Hướng dẫn viết vào vở ( Hỗ trợ : Trình bày bài viết sạch sẽ ) Chấm bài. - HS đọc lại đoạn văn - Bài Bác sĩ Sói. - Sói đóng giả làm bác sĩ để lừa Ngựa. Ngựa bình tĩnh đối phó với Sói. Sói bị Ngựa đá cho một cú trời giáng. - Đoạn văn có 3 câu. - Chữ đầu đoạn văn ta viết lùi vào một ô vuông và viết hoa chữ cái đầu tiên. - Viết sau dấu hai chấm và nằm trong dấu ngoặc kép. - Viết hoa tên riêng của Sói. Ngựa và các chữ đầu câu. - Viết các từ khó đã tìm được ở trên vào bảng con. - HS nhìn bảng chép vào vở . Hoạt động 3: (6-8)’ Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài tập 2a,b Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? Gọi 2 HS lên bảng làm bài. Yêu cầu HS cả lớp làm bài vào vở . Nhận xét - Bài tập yêu cầu chúng ta chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào ô trống. - Làm bài theo yêu cầu của GV. a/ Nối liền , lối đi Ngọn lửa , một nữa b/ ước mong, khăn ướt lần lượt, cái lược 4/Củng cố – dặn dò ( 2-3)’ Chuẩn bị bài : Nghe-viết : Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên. Nhận xét tiết học ./. Rút kinh nghiệm : ---------------------------- Ngày dạy 02/02/2011 Tập đọc Tiết 69 Nội quy đảo Khỉ I . Mục tiêu : -Đọc đúng rõ ràng . Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ , đọc rành mạch được từng điều trong bảng nội quy . -Hiểu và có ý thức tuân theo nội quy (trả lời được các CH 1,2 ) Hỗ trợ : Trả lời câu hỏi đủ ý . II. Đồ dùng dạy học : GV : Bảng nội quy nhà trường. III. Các hoạt động dạy học : 1. Khởi động ( 1-2)’ 2. Kiểm tra : ( 3-4)’ HS đọc phân vai lại bài “ Bác sĩ Sói” và trả lời câu hỏi về nội dung ? 3. Bài mới (28-30 )’ Hoạt động 1 : (1-2)’ Giới thiệu bài Nội quy đảo Khỉ Hoạt động 2 : (10-12)’ Hướng dẫn luyện đọc * GV đọc mẫu * Hướng dẫn luyện đọc GV chia đoạn + Đoạn 1 : 3 dòng đầu + Đoạn 2 : Phần còn lại. Hướng dẫn nghỉ hơi. Giải nghĩa từ - Cả lớp đọc thầm bài trong SGK. - Đọc nối tiếp từng câu ( đảo Khỉ, cảnh vật, bảo tồn ... ) ( Quan tâm HS: TB, Y ) - HS đọc đoạn trước lớp, chú ý cách nghỉ hơi ở các dấu câu. 1 // Mua vé trước khi lên đảo // 2 // Không trêu chọc thú nuôi trong chuồng //.... - HS đọc các từ chú thích - Đọc trong nhóm - Thi đọc – Nhận xét. Hoạt động 3 : (8-10)’ Hướng dẫn tìm hiểu bài 1/Nội quy đảo Khỉ có mấy điều ? 2/Em hiểu từng nội dung nội quy nói trên như thế nào ? ü Điều 1 ü Điều 2 ü Điều 3 ü Điều 4 GDVSMT :Em tìm trong bảng nội quy những quy định nhầm bảo vệ môi trường ? 3/Vì sao đọc xong nội quy đảo Khỉ khỉ Nâu lại cười ? ( Hỗ trợ : Trả lời câu hỏi đủ ý ) * Hoạt động 4 (5-6 )’ Luyện đọc lại. Nhận xét. 1/- Có 4 điều.( HS: TB, Y ) 2/- HS điểm danh từ 1 đến 4. HS mang số nào thì giải thích điều mang số đó.( HS: TB, Y ) - Ai cũng phải mua vé, có vé mới lên đảo. - Không lấy đá ném thú làm chúng bị thương - Không cho thú ăn thức ăn lạ, có thể làm chúng bị bệnh. - Không vứt rác. Đi vệ sinh đúng nơi quy định. - Điều 4 : Không vứt rác. Đi vệ sinh đúng nơi quy định. 3/- Vì bảng nội quy bảo vệ cho loài khỉ.... Đọc theo phân vai 4/Củng cố – dặn dò ( 2-3)’ Chuẩn bị bài : Quả tim khỉ. Nhận xét tiết học ./. Rút kinh nghiệm : ------------------------------------------ Luyện từ và câu Tiết 23 Từ ngữ về muông thú . - Đặt và trả lời câu hỏi như thế nào ? I . Mục tiêu : Xếp được tên một số con vật theo nhóm thích hợp BT1 Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ“như thế nào”?(BT2, 3) Hỗ trợ : Đặt và trả lời câu đầy đủ ý. II. Đồ dùng dạy học : III. Các hoạt động dạy học : 1. Khởi động ( 1-2)’ 2. Kiểm tra : ( 3-4)’ GV treo tranh các loài chim. Yêu cầu HS nêu tên ? Đọc vài thành ngữ về loài chim ? 3. Bài mới (28-30 )’ Hoạt động 1 : (1-2)’ Giơi thiệu bài Từ ngữ về muông thú . - Đặt và trả lời câu hỏi như thế nào ? Hoạt động 2 : (26-28)’ Hướng dẫn làm BT * Bài tập 1 ( nhóm ) Gọi HS đọc yêu cầu bài 1. Có mấy nhóm, các nhóm phân biệt với nhau nhờ đặc điểm gì? Yêu cầu HS tự làm theo nhóm. Trình bày – Nhận xét - HS đọc yêu cầu. ( HS: TB, Y ) - Có 2 nhóm, một nhóm là thú dữ, nguy hiểm, nhóm là thú không nguy hiểm. - 2 HS làm bài trên bảng lớp. Thú dữ, nguy hiểm: hổ, báo, gấu, lợn lòi, chó sói, sư tử, bò rừng, tê giác. Thú không nguy hiểm: thỏ, ngựa vằn, khỉ, vượn, sóc, chồn, cáo, hươu. * Bài tập 2 miệng Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? Yêu cầu HS thực hành hỏi đáp theo cặp. Hỗ trợ : Đặt và trả lời câu đầy đủ ý. Trình bày, nhận xét. - Các câu hỏi có điểm gì chung ? * Bài tập 3 miệng - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Viết bảng: Trâu cày rất khoẻ. - Trong câu văn trên, từ ngữ nào được in đậm ? - Để đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm dùng câu hỏi nào? - Yêu cầu HS thực hành hỏi đáp với bạn bên cạnh. 1 HS đặt câu hỏi, em kia trả lời. - Nhận xét và cho điểm HS. - Bài tập yêu cầu chúng ta trả lời câu hỏi về đặc điểm của các con vật. - Thực hành hỏi đáp về các con vật. a) Thỏ chạy như thế nào? - Thỏ chạy nhanh như bay./ Thỏ chạy rất nhanh./ Thỏ chạy nhanh như tên bắn./.. b) Sóc chuyền từ cành này sang cành khác như thế nào ? - Sóc chuyền từ cành này sang cành khác rất khéo léo./ Sóc chuyền từ cành này sang cành khác rất giỏi./ Sóc chuyền từ cành này sang cành khác nhanh thoăn thoắt./ c) Gấu đi như thế nào ? - Gấu đi rất chậm./ Gấu đi lặc lè./ Gấu đi nặng nề./ Gấu đi lầm lũi./ d) Voi kéo gỗ như thế nào? - Voi kéo gỗ rất khoẻ./ Voi kéo gỗ thật khoẻ và mạnh./ Voi kéo gỗ băng băng./ Voi kéo gỗ hùng hục./ -Các câu hỏi đều có cụm từ “như thế nào?” - Bài tập yêu cầu đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm trong các câu dưới đây. - HS đọc câu văn này. - Từ ngữ: rất khoẻ. - Như thế nào? b) Ngựa chạy như thế nào? c) Thấy một chú ngựa đang ăn cỏ, Sói thèm như thế nào? d) Đọc xong nội quy, Khỉ Nâu cười như thế nào ? 4/Củng cố – dặn dò ( 2-3)’ HS thi đua ghi tên các loài thú ? Về nhà xem lại bài. Nhận xét tiết học ./. Rút kinh nghiệm : ------------------------------ Ngày dạy 03/02/2011 Tập viết Tiết 23 Chữ hoa T I . Mục tiêu : - Viết đúng chữ hoa T ( 1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ) , chữ và câu ứng dụng :Thẳng ( 1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ ),Thẳng như ruột ngựa ( 3 lần ). II. Đồ dùng dạy học : GV : Mẫu chữ hoa T III. Các hoạt động dạy học : 1. Khởi động ( 1-2)’ 2. Kiểm tra : ( 3-4)’ HS viết vào bảng con : S – Sáo ? Đọc lại câu ứng dụng : Sáo tắm thì mưa . 3. Bài mới (28-30 )’ Hoạt động 1 : (1-2)’ Giới thiệu bài Chữ hoa T Hoạt động 2 : (4-5)’ Hướng dẫn viết chữ cái hoa T * Gắn mẫu chữ T Chữ T cao mấy ô li? Gồm mấy đường kẻ ngang? Viết bởi mấy nét? * GV chỉ vào chữ T và miêu tả: + Gồm 1 nét viết liền, là kết hợp của 3 nét cơ bản: 2 nét cong trái và 1 nét lượn ngang. * GV hướng dẫn cách viết: - Nét 1: ĐB giữa đường kẻ 4 và 5, viết nét cong trái nhỏ, DB trên đường kẻ 6. - Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, viết nét lượn ngang từ trái sang phải, DB trên đường kẻ 6. - Nét 3: từ điểm DB của nét 2, viết tiếp nét cong trái to. Nét cong trái cách nét lượn ngang, tạo 1 vòng xoắn nhỏ ở đầu chữ, rồi chạy xuống dưới, phần cuối nét uốn cong vào trong, DBĐK 2. * Hướng dẫn viết bảng con. GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. GV nhận xét uốn nắn. - HS quan sát - 5 ô li - 6 đường kẻ ngang. - 1 nét ( kết hợp 3 nét cơ bản) - HS quan sát - HS quan sát. - HS tập viết trên bảng con Hoạt động 3: (6-8 )’ Hướng dẫn viết câu ứng dụng * Giới thiệu câu: Thẳng như ruột ngựa. - Quan sát và nhận xét: Nêu độ cao các chữ cái. Cách đặt dấu thanh ở các chữ. Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? - GV viết mẫu:Thẳng lưu ý nối nét T và h. Hoạt động 4: (14-15 )’ Hướng dẫn viết vào vở ( Hỗ trợ : Bài viết sạch sẽ ) Giúp đỡ HS yếu kém. Chấm, chữa bài. - HS đọc câu ứng dụng Thẳng như ruột ngựa. - T , h, g : 2,5 ô li - t : 1,5 ô li - r : 1,25 ô li - a, n, o, u, ă, ư : 1 ô li - Dấu hỏi (?) trên ă - Dấu nặng (.) dưới ô và ư - Khoảng chữ cái o - HS viết bảng con - HS viết vào vở 4/Củng cố – dặn dò ( 2-3)’ Chuẩn bị: Chữ hoa U – Ư. Nhận xét tiết học ./. Rút kinh nghiệm : -------------------------------- Chính tả Tiết 46 Nghe-viết : Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên. I . Mục tiêu : - Nghe-viết lại chính xác bài CT ; trình bày đúng đoạn tóm tắt bài Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên. ( không mắc quá 5 lỗi trong bài ) - Làm được bài tập 2a/b . II. Đồ dùng dạy học : GV : Bản đồ Việt Nam Bảng phụ viết BT2a III. Các hoạt động dạy học : 1. Khởi động ( 1-2)’ 2. Kiểm tra : ( 3-4)’ Gọi HS lên bảng đọc cho HS viết, cả lớp viết vào bảng con các từ sau: ước mong, trầy xước, ngược, ướt át, lướt ván, ? Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới (28-30 )’ Hoạt động 1 : (1-2)’ Giơi thiệu bài Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên. Hoạt động 2 : (18-20)’ Hướng dẫn nghe - viết chính tả . * Đọc đoạn văn cần viết Đoạn văn nói về nội dung gì ? Ngày hội đua voi của đồng bào Tây Nguyên diễn ra vào mùa nào ? Những con voi được miêu tả ntn? Bà con các dân tộc đi xem hội như thế nào? Đoạn văn có mấy câu? Trong bài có các dấu câu nào? Chữ đầu đoạn văn viết thế nào? * Hướng dẫn HS viết tên các dân tộc Ê-đê, Mơ-nông. * Yêu cầu HS tìm trong đoạn chép các chữ khó viết. Nhận xét . * GV đọc bài cho HS viết. ( Hỗ trợ : Trình bày bài viết sạch sẽ ) Chấm bài. - HS đọc lại đoạn văn, cả lớp theo dõi - Về ngày hội đua voi của đồng bào Ê-đê, Mơ-nông. - Mùa xuân. - Hàng trăm con voi nục nịch kéo đến. - Mặt trời chưa mọc bà con đã nườm nượp đổ ra. Các chị mặc những chiếc váy thêu rực rỡ, cổ đeo vòng bạc - Đoạn văn có 4 câu. - Dấu chấm, dấu phẩy, dấu gạch ngang, dấu ba chấm. - Viết hoa và lùi vào một ô vuông. - HS viết bảng con - Tìm và nêu các chữ: tưng bừng, nục nịch, nườm nượp, rực rỡ, - Viết các từ khó đã tìm được ở trên vào bảng con. - Nghe và viết lại bài vào vở ( Quan tâm HS: TB, Y ) Hoạt động 3: (6-8)’ Hướng dẫn làm bài tập chính tả * Bài tập 2a,b - Yêu cầu HS đọc đề bài bài tập 2a/b - Gọi 2 HS lên bảng làm bài và yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. - Nhận xét và cho điểm HS. a/- Điền vào chỗ trống l hay n? ( HS: Y ) Năm gian lều cỏ thấp le te Ngõ tối đêm sâu đóm lập loè Lưng giậu phất phơ màu khói nhạt Làn ao lóng lánh bóng trăng loe. b/ Tìm những tiếng có nghĩa để điền vào ô trống : ( HS điền SGK) 4/Củng cố – dặn dò ( 2-3)’ HS viết lại các từ đã viết sai? Chuẩn bị bài : Nghe-viết : Quả tim Khỉ Nhận xét tiết học ./. Rút kinh nghiệm : ----------------------------- Ngày dạy 04/02/2011 Tập làm văn Tiết 23 Đáp lời khẳng định. Viết nội quy . I . Mục tiêu : Biết đáp lời phù hợp với tình huống giao tiếp cho trước ( BT1,2) Đọc và chép lại được từ 2 đến 3 điều trong nội quy của trường.(BT3) Hỗ trợ : Viết nội quy sạch, đẹp. II. Đồ dùng dạy học : GV : Bảng nội quy nhà trường Tranh : Hươu, báo, hổ III. Các hoạt động dạy học : 1. Khởi động ( 1-2)’ 2. Kiểm tra : ( 3-4)’ Gọi HS lên bảng, yêu cầu thực hành đáp lời xin lỗi trong các tình huống đã học do GV yêu cầu. Em thích nhất loài chim nào? Vì sao ? 3. Bài mới (28-30 )’ Hoạt động 1 : (1-2)’ Giới thiệu bài Đáp lời khẳng định. Viết nội quy . Hoạt động 2 : (26-28)’ Hướng dẫn làm BT1 và BT2 * Bài tập 1 - Yêu cầu HS đọc lời của các nhân vật trong tranh SGK. - Khi bạn nhỏ hỏi cô bán vé – Cô ơi, hôm nay có xiếc hổ không ạ? Cô bán vé trả lời thế nào? - Lúc đó, bạn nhỏ đáp lại lời cô bán vé thế nào? - Bạn nào có thể tìm được câu nói khác thay cho lời đáp lại của bạn - Cho một số HS đóng lại tình huống trên . * Bài tập 2 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Cho HS xem tranh : hươu, báo, hổ - Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, cùng đóng vai thể hiện lại từng tình huống trong bài. - Gọi HS đóng lại tình huống . - Nhận xét, tuyên dương. - 2 HS thực hiện đóng vai, diễn lại tình huống trong bài. - Cô bán vé trả lời: Có chứ ! - Bạn nhỏ nói: -Hay quá ! - Ví dụ: Tuyệt thật./ Thích quá! Cô bán cho cháu một vé với./ - Một số cặp HS thực hành trước lớp. 2/- HS đọc yêu cầu. Cả lớp cùng suy nghĩ. - HS làm việc theo cặp. Trình bày. a / Trông nó đẹp quá, mẹ nhỉ./ Trông nó lạ quá, mẹ nhỉ./ Nó hiền lành và đáng yêu quá, phải không mẹ./ ... b / Thế hả mẹ?/ Nó chẳng bao giờ bị ngã đâu, mẹ nhỉ./ Thế thì nó còn giỏi hơn cả hổ vì hổ không biết trèo cây, mẹ nhỉ./.. c / Bác có thể cho cháu gặp bạn ấy một chút, được không ạ?/ Bác vui lòng cho cháu gặp Lan một chút nhé!/ - HS dưới lớp nhận xét và đưa ra những lời đáp án khác. * Bài tập 3 - Treo bảng Nội quy trường học và yêu cầu HS đọc . - Yêu cầu HS tự nhìn bảng và chép lại 2 đến 3 điều trong bản nội quy. ( Hỗ trợ : Viết nội quy sạch, đẹp ) - GV chấm bài, nhận xét 3/- HS lần lượt đọc bài. - HS tự nhìn bảng và chép lại 2 đến 3 điều trong bản nội quy vào vở. 4/Củng cố – dặn dò ( 2-3)’ Chuẩn bị bài : Đáp lời phủ định. Nghe-trả lời câu hỏi. Nhận xét tiết học ./. Rút kinh nghiệm :
Tài liệu đính kèm: