Giáo án môn Tiếng Việt 2 Tuần 28

Giáo án môn Tiếng Việt 2 Tuần 28

Tập đọc Tiết 82-83

Kho báu

I . Mục tiêu:

- Đọc rành mạch toàn bài , ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý .

- Hiểu ND :Ai yêu quý đất đai , chăm chỉ lao động trên ruộng đồng , người đó có cuộc sống ấm no , hạnh phúc (trả lời được CH 1,2,3,5)HSKG – câu hỏi 4

Hỗ trợ : Đọc to, rõ ràng.

II. Đồ dùng dạy học :

- GV : Bảng phụ ghi câu luyện đọc.

III. Các hoạt động dạy học :

1. Khởi động ( 1-2)

 2. Kiểm tra : ( 3-4) HS đọc lại bài tập đọc yêu thích và trả lời câu hỏi về nội dung

 

doc 10 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 952Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Tiếng Việt 2 Tuần 28", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ
Môn
Tiết
Tên bài giảng
Hai
15/03/2010
Tập đọc 
82 +83
 Kho báu 
Ba
16/03/2010
Kể chuyện 
Chính tả 
28
55
Kho báu 
Kho báu
Tư
17/03/2010
Tập đọc
Luyện từ và câu 
84
28
Cây dừa
Từ ngữ về cây cối . Đặt và TLCH Để làm gì ? 
Dấu chấm phẩy 
Năm
18/03/2010
Tập viết 
Chính tả
28
56
Chữ hoa Y
Cây dừa 
Sáu
19/03/2010
Tập làm văn 
28
Đáp lời chia vui . tả ngắn về cây cối 
Lịch giảng Tuần 28
Ngày dạy : 15/03/2010 Tập đọc Tiết 82-83
Kho báu
I . Mục tiêu:
- Đọc rành mạch toàn bài , ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý .
- Hiểu ND :Ai yêu quý đất đai , chăm chỉ lao động trên ruộng đồng , người đó có cuộc sống ấm no , hạnh phúc (trả lời được CH 1,2,3,5)HSKG – câu hỏi 4
Hỗ trợ : Đọc to, rõ ràng.
II. Đồ dùng dạy học :
GV : Bảng phụ ghi câu luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học :
1. Khởi động ( 1-2)’
 2. Kiểm tra : ( 3-4)’ HS đọc lại bài tập đọc yêu thích và trả lời câu hỏi về nội dung 
3. Bài mới (28-30 )’
Tiết 1
Hoạt động 1 (1-2 )’ GTB Kho báu
Hoạt động 2 (26-28 )’Hướng dẫn luyện đọc 
- GV đọc mẫu 
- Hướng dẫn HS luyện đọc 
 + Chú ý các từ 
 + Hướng dẫn đọc ngắt, nghỉ hơi ( HS: TB, Y )
 ( Hỗ trợ : Đọc to, rõ ràng )
 + Giải nghĩa từ
- HS đọc thầm . Quan sát tranh .
- Đọc nối tiếp từng câu ( HS: TB, Y )
 ( quanh năm, hai sương một nắng, cơ ngơi, đàng hoàng, ...)
- Đọc từng đoạn trước lớp
 Ngày xưa / có hai vợ chồng người nông dân kia / quanh năm hai sương một nắng / cuốc bẫm cày sâu // 
- HS đọc chú thích SGK 
- Đọc đoạn trong nhóm 
- Thi đọc .
- Đọc đồng thanh đoạn 1
TIẾT 2
Hoạt động 1(18-20 )’ : Hướng dẫn tìm hiểu bài 
* GV nêu câu hỏi 
1/ Tìm những hình ảnh nói lên sự cần cù chịu khó của hai vợ chồng người nông dân?
- Nhờ chăm chỉ làm lụng hai vợ chồng người nông dân đạt được điều gì ? 
- Hai người con của hai người nông dân như thế nào ?
2/ Trước khi mất người cha cho các con biết điều gì ?
3/Theo lời cha, hai người con đã làm gì ?
4/ Vì sao mấy vụ liền lúa bội thu ?
(HSKG)
- Cuối cùng kho báu mà hai người con tìm được là gì ?
5/ Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì ?
* Hoạt động 2 (8-10 )’ Luyện đọc lại.
Nhận xét, tuyên dương. 
* HS đọc và trả lời câu hỏi 
1/ Quanh năm hai sương một nắng, cuốc bẫm cài sâu ...... chẳng lúc nào ngơi tay.
- Gây dựng được một cơ ngơi đàng hoàng.
- Họ ngại làm ruộng, chỉ mơ chuyện hảo huyền.
2/ Ruộng nhà ta có một kho báu, các con hãy tự đào lên mà dùng.
3/ Họ đào bới cả đám ruộng để tìm kho báu mà không thấy. Vụ mùa đến họ đành trồng lúa.
4/ Vì ruộng được hai anh em đào bới để tìm kho báu, đất được làm kĩ nên lúa tốt.
- Kho báu là đất đai màu mỡ, lao động chuyên cần.( Quan tâm HS: TB, Y )
5/ Đất đai chính là kho báu vô tận. / Ai yêu quý đất đai, ai chăm chỉ lao động, người đó có cuộc sống ấm no./....
- Thi đua đọc diển cảm đoạn 1.
4/Củng cố – dặn dò ( 2-3)’
Qua câu chuyện em hiểu được điều gì ? Chuẩn bị bài : Cây dừa.
Nhận xét tiết học ./.
Ngày dạy : 16/03/2010 
Kể chuyện Tiết 28
Kho báu
I . Mục tiêu:
Dựa vào gợi ý cho trước ,kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện( BT1). HSKG kể lại toàn bộ (BT2 )Hỗ trợ : Kể có sáng tạo, đủ ý.
II. Đồ dùng dạy học :
GV : Bảng phụ ghi các câu gợi ý.
III. Các hoạt động dạy học :
1. Khởi động ( 1-2)’
 2. Kiểm tra : ( 3-4) HS thi kể lại những câu chuyện đã học ở giữa HKII.
3. Bài mới (28-30 )’
Hoạt động 1 : (1-2)’ Giới thiệu bài Kho báu
Hoạt động 2 : (26-28)’ Hướng dẫn kể lại truyện theo gợi ý 
* Kể lại từng đoạn truyện theo gợi ý
Bước 1: Kể trong nhóm
- Cho HS đọc thầm yêu cầu và gợi ý trên bảng phụ.
- Chia nhóm, yêu cầu mỗi nhóm kể một đoạn theo gợi ý.
 ( Hỗ trợ : Kể có sáng tạo, đủ ý )
Bước 2: Kể trước lớp
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên kể.
- Yêu cầu các nhóm nhận xét, bổ sung khi bạn kể.
- Tuyên dương các nhóm HS kể tốt.
- Khi HS lúng túng GV có thể gợi ý : 
Đoạn 1 :Nội dung đoạn 1 nói gì?
- Hai vợ chồng thức khuya dậy sớm như thế nào ?
- Hai vợ chồng đã làm việc không lúc nào ngơi tay như thế nào ?
- Kết quả tốt đẹp mà hai vợ chồng đạt được là gì?/.....
* Kể lại toàn bộ câu chuyện
- Gọi các nhóm lên thi kể.
- Chọn nhóm kể hay nhất.
- Kể lại trong nhóm. Khi HS kể các em khác theo dõi, lắng nghe, nhận xét, bổ sung cho bạn.( HS: TB, Y )
- Mỗi HS trình bày 1 đoạn.
- Nhận xét 
- Hai vợ chồng chăm chỉ.
- Họ thường ra đồng lúc gà gáy sáng và trở về khi đã lặn mặt trời.
- Hai vợ chồng cần cù làm việc, chăm chỉ không lúc nào ngơi tay. Đến vụ lúa họ cấy lúa rồi trồng khoai, trồng cà, không để cho đất nghỉ.
- Nhờ làm lụng chuyên cần, họ đã gây dựng được một cơ ngơi đàng hoàng.
- Mỗi nhóm 3 HS lên thi kể. Mỗi HS kể 1 đoạn.
4/Củng cố – dặn dò ( 2-3)’
HS nối tiếp nhau kể lại toàn bộ câu chuyện .
Chuẩn bị bài : Những quả đào.
Nhận xét tiết học ./.
------------------------------------------
Chính tả Tiết 55
Nghe-viết : Kho báu
I . Mục tiêu:
- Nghe-viết lại chính xác bài CT ; trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi . ( không mắc quá 5 lỗi trong bài ).Làm đúng bài tập 2,3a/b
Hỗ trợ : Trình bày bài viết sạch đẹp.
II. Đồ dùng dạy học :
GV: Bảng phụ viết BT2
III. Các hoạt động dạy học :
1. Khởi động ( 1-2)’
 2. Kiểm tra : ( 3-4)’ Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới (28-30 )’
Hoạt động 1 : (1-2)’ Giơi thiệu bài Kho báu 
 Hoạt động 2 : (18-20)’ Hướng dẫn viết chính tả.
* GV đọc đoạn văn cần viết.
- Nội dung của đoạn văn là gì?
- Những từ ngữ nào cho em thấy họ rất cần cù ?
- Đoạn văn có mấy câu?
- Đoạn văn những dấu câu nào ?
- Những chữ nào phải viết hoa ? 
* Hướng dẫn viết từ khó
Hoạt động 4: (14-15 )’ * GV nêu yêu cầu viết vào vở.
 - GV đọc bài.
(Hỗ trợ :Trình bày bài viết sạch đẹp )
- Chấm bài.
- HS theo dõi và đọc lại.
- Nói về sự chăm chỉ làm lụng của hai vợ chồng người nông dân.
- Hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, ra đồng từ lúc gà gáy sáng .... lại trồng khoai, trồng cà.
- 3 câu.
- Dấu chấm, dấu phẩy được sử dụng.
- Chữ Ngày, Hai, Đến vì là chữ đầu câu.
- HS đọc các từ khó. HS lên bảng viết từ, HS dưới lớp viết vào nháp.
- HS nghe và viết vào vở. 
 ( Quan tâm HS: TB, Y )
Hoạt động 3: (6-8)’ Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
 * Bài tập 2
Gọi HS đọc yêu cầu
Yêu cầu HS lên bảng làm bài
Nhận xét
Bài tập 3 a,b
Gọi HS đọc yêu cầu
Yêu cầu HS lên bảng làm bài
Nhận xét
2/ Đọc yêu cầu bài tập.
- 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vở.
 ( HS: TB, Y )
 - voi huơ vòi; mùa màng.
- thuở nhỏ; chanh chua.
3/ Đọc yêu cầu bài.
- 2 HS lên bảng làm. HS dưới lớp làm vào SGK ( Quan tâm HS: TB, Y )
a/ thứ tự :nắng, Nơi,nơi,lâu,nay,nước,
b/	Cái gì cao lớn lênh khênh
Đứng mà không tựa ngã kềnh ngay ra.
Tò vò mà nuôi con nhện
Đến khi nó lớn, nó quện nhau đi
Tò vò ngồi khóc tỉ ti:
Nhện ơi, nhện hỡi, nhện đi đằng nào?
4/Củng cố – dặn dò ( 2-3)’
HS viết lại các từ còn viết sai ?
Chuẩn bị bài : Nghe-viết : Cây dừa Nhận xét tiết học ./.
Ngày dạy : 17/03/2010 Tập đọc Tiết 84
Cây dừa
I . Mục tiêu:
-Đọc đúng rõ ràng rành mạch. Biết ngắt nhịp thơ hợp lí khi đọc các câu thơ lục bát .
-Hiểu ND: Cây dừa giống như con người , biết gắn bó với đất trời , với thiên nhiên (trả lời được các CH 1,2 ; thuộc 8 dòng thơ đầu ) – CH 3 HSKG
Hỗ trợ : Đọc to, rõ ràng.
II. Đồ dùng dạy học :
GV : Tranh Cây dừa . Bảng phụ ghi câu luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học :
1. Khởi động ( 1-2)’
 2. Kiểm tra : ( 3-4)’ HS đọc lại bài Kho báu và trả lời câu hỏi về nội dung 
3. Bài mới (28-30 )’
Hoạt động 1 : (1-2)’ Giới thiệu bài Cây dừa
Hoạt động 2 : (10-12)’ Hướng dẫn luyện đọc 
- GV đọc mẫu bài thơ :Giọng nhẹ nhàng. Nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
- Hướng dẫn luyện đọc 
 ( Hỗ trợ : Đọc to, rõ ràng )
- GV chia bài thành 4 đoạn.
- Hướng dẫn HS ngắt giọng các câu thơ khó ngắt.
- Ngoài ra cần nhấn giọng ở các từ địu, đánh nhịp, canh, đủng đỉnh. 
- Theo dõi và đọc thầm theo.
- Mỗi HS đọc 2 dòng thơ theo hình thức nối tiếp.( HS: TB, Y )
Đoạn 1 : 4 dòng thơ đầu.
Đoạn 2 : 4 dòng thơ tiếp.
Đoạn 3 : 6 dòng thơ cuối.
- Luyện ngắt giọng các câu văn: 
Cây dừa xanh/ tỏa nhiều tàu,/ 
Dang tay đón gió,/ gật đầu gọi trăng./
Thân dừa/ bạc phếch tháng năm,/
Quả dừa/ đàn lợn con/ nằm trên cao.//
Đêm hè/ hoa nở cùng sao,/ 
Tàu dừa-/ chiếc lược/ chải vào mây xanh./
Ai mang nước ngọt,/ nước lành,/ 
Ai đeo/ bao hũ rượu/ quanh cổ dừa.//
Hoạt động 3 : (8-10)’ Hướng dẫn tìm hiểu bài 
- Gọi 1 HS đọc lại toàn bài, 1 HS đọc phần chú giải.
1/ Các bộ phận của cây dừa (lá, ngọn, thân, quả) được so sánh với những gì? ( Quan tâm HS: TB, Y )
- Tác giả đã dùng những hình ảnh của ai để tả cây dừa, việc dùng những hình ảnh này nói lên điều gì?
2/ Cây dừa gắn bó với thiên nhiên (gió, trăng, mây, nắng, đàn cò) như thế nào?
3/ (HSKG) Em thích nhất câu thơ nào? Vì sao?
 * Hoạt động 4 (5-6 )’* Luyện học thuộc lòng
- Hướng dẫn HS học thuộc lòng từng đoạn.
- HS đọc lại bài sau đó trả lời : 
1/ Lá: như bàn tay dang ra đón gió, như chiếc lược chải vào mây xanh.
- Ngọn dừa: như người biết gật đầu để gọi trăng.
- Thân dừa: bạc phếch, đứng canh trời đất.
- Quả dừa: như đàn lợn con, như những hủ rượu.
- Tác giả đã dùng những hình ảnh của con người để tả cây dừa. Điều này cho thấy cây dừa rất gắn bó với con người, con người cũng rất yêu quí cây dừa.
2/ Với gió: dang tay đón, gọi gió cùng đến múa reo ;Với trăng: gật đầu gọi ;Với mây: là chiếc lược chải vào mây ;Với nắng: làm dịu nắng trưa ;Với đàn cò: hát rì rào cho đàn cò đánh nhịp bay vào bay ra.
3/ HS trả lời .
- Mỗi đoạn 1 HS đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh, đọc thầm.
- HS thi đọc nối tiếp.
4/Củng cố – dặn dò ( 2-3)’
HS đọc thuộc lòng bài thơ 
Giáo dục : HS yêu mến , gắn bó với thiên nhiên.
Chuẩn bị bài : Những quả đào. Nhận xét tiết học ./.
-----------------------------------
Luyện từ và câu Tiết 28
Từ ngữ về cây cối. Đặt và trả lời câu hỏi Để làm gì ?Dấu chấm, dấu phẩy.
I . Mục tiêu:
- Nêu được một số từ ngữ về cây cối (BT1) 
- Biết đặt và trả lời câu hỏi cho cụm từ “Để làm gì?” (BT2); điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào đoạn văn có chỗ trống (BT3).
Hỗ trợ : Đặt câu đầy đủ ý.
II. Đồ dùng dạy học :
GV : Bảng phụ viết BT1
III. Các hoạt động dạy học :
1. Khởi động ( 1-2)’
 2. Kiểm tra : ( 3-4)’ Kiểm tra dụng cụ học sinh.
3. Bài mới (28-30 )’ 
Hoạt động 1 : (1-2)’ Giơi thiệu bài Từ ngữ về cây cối. Đặt và trả lời câu hỏi Để làm gì ?Dấu chấm, dấu phẩy.
Hoạt động 2 : (26-28)’ Hướng dẫn làm bài tập.
* Bài tập 1 (Thảo luận nhóm)
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS thảo luận và ghi vào nháp.
- Nhận xét.
* Bài tập 2 (Thực hành)
-	GV gọi HS đọc yêu cầu.
-	Gọi HS lên làm mẫu.
 ( Hỗ trợ : Đặt câu đầy đủ ý)
-	Gọi HS lên thực hành.
-	Nhận xét và cho điểm HS.
* Bài tập 3
-	Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-	Yêu cầu HS lên bảng làm.
-	Gọi HS nhận xét, chữa bài.
1/- Kể tên các loài cây mà em biết theo nhóm. HS thảo luận nhóm và điền tên các loại cây mà em biết.
- HS lên làm bảng phụ, cả lớp nhận xét.
Cây lương thực, thực phẩm
Cây ăn quả
Cây lấy gỗ
Cây bóng mát
Cây hoa
Lúa, ngô, sắn đỗ, lạc, vừng, rau muống, bắp cải su hào,..
Cam, quýt, xoài, dâu, táo, đào, ổi, ....
Xoan, lim, sến, thông, tre, mít
Bàng, phượng vĩ, đa, si, 
bằng lăng, xà cừ, ..
Cúc, đào, hồng, huệ, sen, súng, thược dược
2/ 1 HS đọc yêu cầu.
+ HS 1: Người ta trồng cây bàng để làm gì?
+ HS 2: Người ta trồng cây bàng để lấy bóng mát cho sân trường, đường phố, các khu công cộng.
Từng cặp HS được thực hành.
3/
- Điền dấu chấm hay dấu phẩy vào ô trống.
- 1 HS lên bảng. HS dưới lớp làm vào Vở .
 Chiều qua, Lan nhận được thư bố. Trong thư, bố dặn dò hai chị em Lan rất nhiều điều. Nhưng Lan nhớ nhất lời bố dặn riêng em ở cuối thư: “Con nhớ chăm bón cây cam ở đầu vườn để khi bố về, bố con mình có cam ngọt ăn nhé!”
4/Củng cố – dặn dò ( 2-3)’
Kể tên một số loài cây lương thực, cây ăn quả ?
Nhận xét tiết học ./.
Ngày dạy : 18/03/2010 
Tập viết Tiết 28
Chữ hoa : Y
I . Mục tiêu:
 - Viết đúng chữ hoa Y( 1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ) , chữ và câu ứng dụng :Yêu ( 1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ ), Yêu luỹ tre làng ( 3 lần ). 
Hỗ trợ : Trình bày sạch sẽ .
II. Đồ dùng dạy học :
GV : Mẫu chữ hoa Y
III. Các hoạt động dạy học :
1. Khởi động ( 1-2)’
2. Kiểm tra : ( 3-4)’ HS viết bảng con : X – Xuôi 
3. Bài mới (28-30 )’
Hoạt động 1 : (1-2)’ Giới thiệu bài Chữ hoa Y 
Hoạt động 2 : (4-5)’ Hướng dẫn viết chữ cái hoa Y 
* Gắn mẫu chữ Y 
-	Chữ Y cao mấy ô li? 
-	Viết bởi mấy nét?
- GV chỉ vào chữ Y và miêu tả: Gồm 2 nét là nét móc hai đầu và nét khuyết ngược.
* GV hướng dẫn cách viết:
- Nét 1: viết như nét 1 của chữ U.
- Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, rẽ bút lên đường kẻ 6, đổi chiều bút, viết nét khuyết ngược, kéo dài xuống đường kẻ 4 dưới đường kẻ 1, dừng bút ở đường kẻ 2 phía trên. 
* Hướng dẫn viết bảng con.
-	GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
-	GV nhận xét uốn nắn.
- HS quan sát
- 8 ô li.
- 2 nét
- HS quan sát
- HS quan sát.
- HS tập viết trên bảng con
 Hoạt động 3: (6-8 )’ Hướng dẫn viết câu ứng 
* Treo bảng phụ
-	Giới thiệu câu : Yêu luỹ tre làng.
-	Nêu độ cao các chữ cái.
-	Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
-	Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
- GV viết mẫu chữ: Yêu lưu ý nối nét Y và êu.
- Hướng dẫn viết bảng con
-	Viết: : Yêu. 
-	GV nhận xét và uốn nắn.
Hoạt động 4: (14-15 )’ * GV nêu yêu cầu viết vào vở.
 ( Hỗ trợ : Trình bày sạch sẽ )
-	GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
-	Chấm, chữa bài.
- HS đọc câu ứng dụng.
 Yêu luỹ tre làng.
- Y : 5 ô li
- l, y, g : 2,5 ô li
- t : 1,5 ô li
- r : 1,25 ô li
- e, u, a, n : 1 ô li
- Dấu ngã (~) trên y
- Dấu huyền ( `) trên a
- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con
- HS viết vào vở phần ở lớp.
 - Viết đúng chữ hoa Y( 1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ) , chữ và câu ứng dụng :Yêu ( 1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ ), Yêu luỹ tre làng ( 3 lần ). 
4/Củng cố – dặn dò ( 2-3)’
GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.
Chuẩn bị bài : Chữ hoa A ( kiểu 2).
Nhận xét tiết học ./.
Chính tả Tiết 56
Nghe viết : Cây dừa
I . Mục tiêu:
- Nghe-viết lại chính xác bài CT ; trình bày đúng các câu thơ lục bát . ( không mắc quá 5 lỗi trong bài )- Làm được bài tập 2a/b .
Hỗ trợ : Trình bày sạch sẽ.
II. Đồ dùng dạy học :
GV : Bảng phụ kẻ BT2a , BT3.
III. Các hoạt động dạy học :
1. Khởi động ( 1-2)’
 2. Kiểm tra : ( 3-4)’ HS viết bảng con : bền vững, thuở bé, quở trách, bến bờ, chênh vênh... 
3. Bài mới (28-30 )’
Hoạt động 1 : (1-2)’ Giơi thiệu bài Sông Hương. 
Hoạt động 2 : (18-20)’ Hướng dẫn nghe - viết chính tả .
* GV đọc 8 dòng thơ đầu trong bài Cây dừa.
- Đoạn thơ nhắc đến những bộ phận nào của cây dừa? 
- Các bộ phận đó được so sánh với những gì ?
- Đoạn thơ có mấy dòng?
- Dòng thứ nhất có mấy tiếng?
- Dòng thứ hai có mấy tiếng?
- Đây là thể thơ lục bát. Dòng thứ nhất viết lùi vào 1 ô, dòng thứ 2 viết sát lề.
- Các chữa cái đầu dòng thơ viết ntn?
* Hướng dẫn viết từ khó	
- GV đọc các từ khó cho HS viết.
* Hướng dẫn viết vào vở.
(Hỗ trợ : Trình bày sạch sẽ đoạn văn )
- Chấm bài – Nhận xét 
- 1 HS đọc lại bài.
- Đoạn thơ nhắc đến lá dừa, thân dừa, quả dừa, ngọn dừa. 
- Lá: như tay dang ra đón gió, như chiếc lược chải vào mây xanh. 
- Ngọn dừa: như cái đầu của người biết gật để gọi trăng.
- Thân dừa: bạc phếch tháng năm.
- Quả dừa: như đàn lợn con, như những hũ rượu.
- 8 dòng thơ.
- Dòng thứ nhất có 6 tiếng.
- Dòng thứ hai có 8 tiếng.
- Chữ đầu dòng thơ phải viết hoa.
- HS viết bảng con :tỏa; tàu dừa, ngọt, hũ
- HS nghe và viết vào vở.
 Hoạt động 3: (6-8)’ Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
* Bài tập 2a/b 
-	Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
a/ Đáp án: sen, súng,so đũa xoan , xà nu 
b/ Đáp án: Số chín/ chín/ thính.
4/Củng cố – dặn dò ( 2-3)’
HS viết bảng con : Bắc Sơn, Đình Cả ?
Giáo dục : HS yêu mến , gắn bó với làng quê Việt Nam .
Chuẩn bị bài : Tập chép : Những quả đào.
Nhận xét tiết học ./.
Ngày dạy : 19/03/2010 Tập làm văn Tiết 28
Đáp lời chia vui . Tả ngắn về cây cối .
I . Mục tiêu : 
Biết đáp lại lời chia vui trong tình huống giao tiếp cụ thể (BT1).
Đọc và trả lời được các câu hỏi về bài miêu tả ngắn (BT2);viết được các câu trả lời cho một phần BT2 (BT3)
Hỗ trợ : Trình bày đúng các đoạn văn .
 II. Đồ dùng dạy học : 
GV : Quả măng cụt .
III. Các hoạt động dạy học :
1. Khởi động ( 1-2)’
 2. Kiểm tra : ( 3-4)’ HS đọc lại đoạn văn tả cảnh biển .
3. Bài mới (28-30 )’
Hoạt động 1 : (1-2)’ Giới thiệu bài Đáp lời chia vui . Tả ngắn về cây cối .
Hoạt động 2 : (26-28)’ Hướng dẫn làm bài tập
* Bài tập 1 :
-	Nhận xét 
* Bài tập 2 :
-	GV giới thiệu quả măng cụt 
-	GV nhắc HS trả lời dựa vào ý của đoạn văn.
-	Quả hình gì ?
-	Quả to bằng chừng nào ?
-	Bạn hãy nói về ruột và mùi vị của quả măng cụt?
* Bài tập 3 : 
-	GV nêu yêu cầu 
( HT :Trình bày đúng các đoạn văn )
 (Quan tâm HS : TB, Y )
-	Nhận xét .
1/- HS đọc yêu cầu 
- 4 HS thực hành đóng vai 
 Chúc mừng bạn đoạt giải cao trong cuộc thi . / ...
 Mình rất cảm ơn các bạn . / ...
2/
- HS đọc đoạn văn và câu hỏi .
- Quả măng cụt tròn như quả cam .
- Quả to bằng nắm tay trẻ con.
- Ruột măng cụt trắng muốt như hoa bưởi . 
- Nhiều HS thảo luận theo cặp .
3/ HS viết vào vở
- Đọc trước lớp 
- Nhận xét .
4/Củng cố – dặn dò ( 2-3) 
HS đóng vai đáp lại lời chia vui khi bạn đoạt giải nhất “ Vở sạch , chữ đẹp”.
Giáo dục : HS biết chia sẽ niềm vui với người khác 
Chuẩn bị bài : Đáp lời chia vui . Nghe- trả lời câu hỏi.
Nhận xét tiết học ./.

Tài liệu đính kèm:

  • docTV tuan 28.doc