Giáo án môn Tiếng Việt 2 Tuần 34

Giáo án môn Tiếng Việt 2 Tuần 34

Tập đọc Tiết 100 - 101

Người làm đồ chơi .

I . Mục tiêu:

- Đọc rành mạch toàn bài ;, ngăt nghỉ hơi đúng chỗ .

- Hiểu ND : Nói về sự thông cảm đáng quý và cách an ủi rất tế nhị của một bạn nhỏ với bác hàng xóm làm nghề nặn đồ chơi vốn rất yêu nghề, yêu trẻ nhỏ. (trả lời được được CH 1,2,3,4) HS KG trả lời câu 5

II. Đồ dùng dạy học :

III. Các hoạt động dạy học :

1. Khởi động ( 1-2)

 2. Kiểm tra : ( 3-4) HS đọc lại bàithơ “Tiếng chổi tre” và trả lời câu hỏi về nội dung

3. Bài mới (28-30 )

 

doc 9 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 963Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Tiếng Việt 2 Tuần 34", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ
Môn
Tiết
Tên bài giảng
Hai
26/04/2010
Tập đọc 
100 + 101
 Người làm đồ chơi 
Ba
27/04/2010
Kể chuyện 
Chính tả 
34
67
Người làm đồ chơi 
Người làm đồ chơi
Tư
28/04/2010
Tập đọc
Luyện từ và câu 
102
34
Đàn bê của anh Hồ Giáo 
 Từ trái nghĩa . Từ chỉ nghề nghiệp 
Năm
29/04/2010
Tập viết 
Chính tả
34
68
Ôn các chữ hoa A,M,N,Q,V (kiểu 2)
Đàn bê của anh Hồ Giáo 
Sáu
30/04/2010
Tập làm văn 
34
Kể ngắn về người thân 
Lịch giảng tuần 34
Ngày dạy 26/04/2010
Tập đọc Tiết 100 - 101
Người làm đồ chơi .
I . Mục tiêu:
- Đọc rành mạch toàn bài ;, ngăt nghỉ hơi đúng chỗ .
- Hiểu ND : Nói về sự thông cảm đáng quý và cách an ủi rất tế nhị của một bạn nhỏ với bác hàng xóm làm nghề nặn đồ chơi vốn rất yêu nghề, yêu trẻ nhỏ. (trả lời được được CH 1,2,3,4) HS KG trả lời câu 5 
II. Đồ dùng dạy học :
III. Các hoạt động dạy học :
1. Khởi động ( 1-2)’
 2. Kiểm tra : ( 3-4)’ HS đọc lại bàithơ “Tiếng chổi tre” và trả lời câu hỏi về nội dung 
3. Bài mới (28-30 )’
Tiết 1
Hoạt động 1 (1-2 )’ GTB Người làm đồ chơi .
Hoạt động 2 (26-28 )’Hướng dẫn luyện đọc 
- GV đọc mẫu. 
- Hướng dẫn HS luyện đọc 
 + Chý ý các từ 
- Hướng dẫn đọc đúng .
 ( Quan tâm HS : TB, Y ) 
 + Giải nghĩa từ
- HS đọc thầm . Quan sát tranh .
- Đọc nối tiếp từng câu ( HS: TB, Y )
 ( bột màu, Thạch Sanh, sặc sỡ, ...)
- Đọc từng đoạn trước lớp
 - Tôi suýt khóc / 
 - Bác đừng về //
- HS đọc chú thích SGK 
- Đọc đoạn trong nhóm 
- Thi đọc giữa các nhóm.
TIẾT 2
Hoạt động 1(18-20 )’ : Hướng dẫn tìm hiểu bài 
* GV nêu câu hỏi 
1/Bác Nhân làm nghề gì ?
2/ Các bạn nhỏ thích đồ chơi của bác như thế nào ?
3/ Vì sao bác Nhân định chuyển về quê ?
4/ Bạn nhỏ trong truyện đã làm gì để bác vui trong buổi bán hàng cuối cùng
5/ Hãy đoán xem bác Nhân sẽ nói gì với bạn nhỏ ấy nếu bác biết vì sao hôm đó đắt hàng ? HSKG
* Hoạt động 2 (8-10 )’ Luyện đọc lại :
- Nhận xét tuyên dương.
* HS đọc và trả lời câu hỏi 
1/ Nặn đồ chơi bằng bột màu.
2/ Các bạn xúm đông lại ở những chỗ cái sào nứa cấm đồ chơi của Bác.
3/ Vì đồ chơi mới bằng nhựa xuất hiện, chả mấy ai mua đồ chơi của Bác.
4/ Bạn đập con lợn đất, đếm được hơn mười nghìn đồng mua đồ chơi của bác.
5/ HS nêu ý kiến.
 ( Quan tâm HS: TB, Y )
- HS phân vai đọc lại chuyện.
4/Củng cố – dặn dò ( 2-3)/ 
Giáo dục : HS biết yêu thương giúp đỡ người già .
Chuẩn bị bài : Đàn bê của anh Hồ Giáo.
Nhận xét tiết học ./.
Ngày dạy 27/04/2010
Kể chuyện Tiết 34
Người làm đồ chơi.
I . Mục tiêu:
Dựa vào nội dung tóm tắt , kể được từng đoạn của câu chuyện .HSKG biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT2 ).
Hỗ trợ : Kể rõ ràng, đủ nội dung.
II. Đồ dùng dạy học :
GV : Bảng phụ ghi các câu tóm tắt .
III. Các hoạt động dạy học :
1. Khởi động ( 1-2)’
 2. Kiểm tra : ( 3-4) HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Chuyện quả bầu 
3. Bài mới (28-30 )’
Hoạt động 1 : (1-2)’ Giới thiệu bài Người làm đồ chơi.
Hoạt động 2 : (26-28)’ Hướng dẫn kể chuyện. 
* Kể lại từng đoạn truyện theo gợi ý 
Bước 1: Kể trong nhóm
- GV chia nhóm và yêu cầu HS kể lại từng đoạn dựa vào nội dung và gợi ý.
Bước 2: Kể trước lớp
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp.( Quan tâm HS: Y )
- Sau mỗi lượt HS kể, gọi HS nhận xét từng bạn .
 + Đoạn 1
- Bác Nhân làm nghề gì?
- Vì sao trẻ con rất thích những đồ chơi của bác Nhân?
-Cuộc sống của bác Nhân lúc đó ra sao?
- Vì sao em biết?
 + Đoạn 2
- Vì sao bác Nhân định chuyển về quê?
- Bạn nhỏ đã an ủi bác Nhân như thế nào ?
- Thái độ của bác ra sao?
 + Đoạn 3
- Bạn nhỏ đã làm gì để bác Nhân vui trong buổi bán hàng cuối cùng?
- Thái độ của bác Nhân trong buổi chiều đó như thế nào?
* Kể lại toàn bộ câu chuyện
- Yêu cầu HS kể nối tiếp.
 ( Hỗ trợ : Kể tự nhiên, mạnh dạng )
- HS kể chuyện trong nhóm. Khi 1 HS kể thì HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung cho bạn.
- Mỗi nhóm cử 1 HS lên trình bày, 1 HS kể 1 đoạn của câu chuyện.
- Truyện được kể 3 đến 4 lần.
- Nhận xét.
- Bác Nhân là người làm đồ chơi bằng bột màu.
- Vì bác nặn toàn những đồ chơi ngộ nghĩnh đủ màu sặc sỡ như: ông Bụt, Thạch Sanh, Tôn Ngộ Không, con gà, con vịt
- Cuộc sống của bác Nhân rất vui vẻ.
- Vì chỗ nào có bác là trẻ con xúm lại, bác rất vui với công việc.
- Vì đồ chơi bằng nhựa đã xuất hiện, hàng của bác bỗng bị ế.
- Bạn sẽ rủ các bạn cùng mua hàng của bác và xin bác đừng về quê.
- Bác rất cảm động.
- Bạn đập con lợn đất, chia nhỏ món tiền để các bạn cùng mua đồ chơi của bác.
- Bác rất vui và nghĩ rằng vẫn còn nhiều trẻ con thích đồ chơi của bác.
- Mỗi HS kể một đoạn. Mỗi lần 3 HS kể.
4/Củng cố – dặn dò ( 2-3) / 
Nêu ý nghĩa câu chuyện ?
Giáo dục : HS biết yêu thương giúp đỡ mọi người .
Chuẩn bị bài : Ôn tập.
Nhận xét tiết học ./.
------------------------------------------ 
Chính tả Tiết 67
Nghe-viết : Người làm đồ chơi.
I . Mục tiêu:
- Nghe-viết lại chính xác bài CT ; trình bày đúng đoạn tóm tắt truyện Người làm đồ chơi. ( không mắc quá 5 lỗi trong bài ).Làm đúng bài tập 2a/b
Hỗ trợ : Trình bày bài viết sạch đẹp.
II. Đồ dùng dạy học :
GV : Bảng phụ viết BT2
III. Các hoạt động dạy học :
1. Khởi động ( 1-2)’
 2. Kiểm tra : ( 3-4)’ HS viết vào bảng con : nàng tiên, lòng tin, chú chim, trái tim, tiêm thuốc .
3. Bài mới (28-30 )’
Hoạt động 1 : (1-2)’ Giơi thiệu bài Bóp nát quả cam.
 Hoạt động 2 : (18-20)’ Hướng dẫn viết chính tả.
* GV đọc đoạn cần viết 1 lần.
- Đoạn văn nói về ai?
- Bác Nhân làm nghề gì?
- Vì sao bác định chuyển về quê?
- Bạn nhỏ đã làm gì?
- Hãy đọc những chữ được viết hoa trong bài? Vì sao các chữ đó phải viết hoa?
* Hướng dẫn viết từ khó
- GV yêu cầu HS đọc các từ khó viết. Yêu cầu HS viết từ khó.
- Sửa lỗi cho HS.
* Hướng dẫn viết vào vở.
 ( Quan tâm HS: TB, Y )
 ( HT:Trình bày bài viết sạch sẽ )
- Chấm bài .
- 2 HS đọc lại bài chính tả.
- Nói về một bạn nhỏ và bác Nhân. 
- Bác làm nghề nặn đồ chơi bằng bột màu.
- Vì đồ chơi bằng nhựa xuất hiện, hàng của bác không bán được.
- Bạn lấy tiền để dành, nhờ bạn bè mua đồ chơi để bác vui.
- Bác, Nhân, Khi, Một.
- Vì Nhân là tên riêng của người. Bác, Khi, Một là các chữ đầu câu.
- HS tìm và đọc : Người nặn đồ chơi, chuyển nghề, lấy tiền, cuối cùng
- HS viết bảng lớp, HS dưới lớp viết vào bảng con.
- HS nghe GV đọc và viết vào vở.
 Hoạt động 3: (6-8)’ Hướng dẫn làm bài tập chính tả
* Bài tập 2a,b
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- Đọc yêu cầu bài tập 2.
- HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào nháp.
 a) Trăng , trăng ,trăng,chăng
 b) phép cộng, cọng rau
 cồng chiêng, còng lưng
4/Củng cố – dặn dò ( 2-3) / 
Giáo dục : HS ham thích học tập .
Chuẩn bị bài : Nghe-viết : Đàn bê của anh Hồ Giáo.
Nhận xét tiết học ./.
Ngày dạy :28/04/2010 
Tập đọc Tiết 102
Đàn bê của anh Hồ Giáo.
I . Mục tiêu:
-Đọc đúng rõ ràng rành mạch. Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu , giữa các cụm từ rõ ý .
-Hiểu ND: Hình ảnh rất đẹp , rất đang kính trọng của anh hùng Lao động Hồ Giáo (trả lời được các CH 1,2 ) . 
Hỗ trợ : Đọc to, rõ ràng.
II. Đồ dùng dạy học :
III. Các hoạt động dạy học :
1. Khởi động ( 1-2)’
 2. Kiểm tra : ( 3-4)’ HS đọc lại bài “ Người làm đồ chơi” và trả lời câu hỏi về nội dung 
3. Bài mới (28-30 )’
 Hoạt động 1 : (1-2)’ Giới thiệu bài Đàn bê của anh Hồ Giáo.
Hoạt động 2 : (10-12)’ Hướng dẫn luyện đọc 
-	GV đọc mẫu
-	Hướng dẫn luyện đọc 
 ( Quan tâm HS: TB, Y )
-	Hướng dẫn HS ngắt, nghỉ hơi.
-	Giải nghĩa từ.
- Theo dõi và đọc thầm theo.
- HS đọc nối tiếp từng câu. 
 ( giữ nguyên, trong lành, ngọt ngào,) 
- Đọc từng đoạn trước lớp.
 Chúng vừa ăn / vừa đùa nghịch //nhảy quẩng lên / rồi chạy đuổi nhau / thành một vòng tròn xung quanh anh //
- HS đọc các từ chú thích.
- Đọc đoạn trong nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm.
Hoạt động 3 : (8-10)’ Hướng dẫn tìm hiểu bài 
* GV nêu các câu hỏi gợi ý.
1/ Không khí và bầu trời mùa xuân trên đồng cỏ BaVì đẹp như thế nào ?
2/ Tìm những từ ngữ, hình ảnh thể hiện tình cảm của đàn bê vơí anh Hồ Giáo ?
 + Tình cảm của những con bê đực ?
 + Tình cảm của những con bê cái ?
3/ Theo em, vì sao đàn bê yêu quý anh Hồ Giáo như vậy ?
 Hoạt động 4 (5-6 )’ Luyện đọc lại.
- Nhận xét, tuyên dương.
* HS đọc thầm và tìm câu trả lời.
1/ Không khí trong lành và rất ngọt ngào  những đám mây trắng.
2/ Đàn bê ăn quanh quẩng bên anh. Giống như những đứa trẻ  vừa ăn vừa đùa nghịch
- Những con bê đực chạy đuổi  anh.
- Thỉnh thoảng một con bê cái chừng như nhớ mẹ  như là đòi bế.
3/ Vì anh yêu quý chúng, chăm bẵm chúng như con./
- HS thi đọc diễn cảm bài văn.
4/Củng cố – dặn dò ( 2-3) / 
Em học được gì ở anh Hồ Giáo ?
Giáo dục : HS yêu thương loài vật, chăm lao động.
Chuẩn bị bài : Ôn tập. Nhận xét tiết học ./.
-------------------------------------------- 
Luyện từ và câu Tiết 34
Từ trái nghĩa. Từ ngữ chỉ nghề nghiệp.
I . Mục tiêu:
Dựa vào bài Đàn bê của anh Hồ Giáo tìm được từ ngữ trái nghĩa điền vào chỗ trống trong bảng (BT1) ; nêu được từ trái nghĩa với từ cho trước (BT2).
Nêu được ý thích hợp về công việc (cột B) phù hợp với từ chỉ nghề nghiệp (cột A) BT3 
Hỗ trợ : Đặt câu đầy đủ ý.
II. Đồ dùng dạy học :
III. Các hoạt động dạy học :
1. Khởi động ( 1-2)’
 2. Kiểm tra : ( 3-4)’ 1 HS làm bài tập 2, 1 HS làm bài tập 3 ( tiết LTVC tuần 33 )
3. Bài mới (28-30 )’ 
Hoạt động 1 : (1-2)’ Giơi thiệu bài Từ ngữ chỉ nghề nghiệp.
Hoạt động 2 : (26-28)’ Hướng dẫn làm bài tập.
* Bài tập 1
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi 1 HS đọc lại bài Đàn bê của anh Hồ Giáo.
- Gọi HS lên bảng làm.( HS: TB, Y )
- Nhận xét bài của bạn trên bảng.
* Bài tập 2
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Cho HS thực hiện hỏi đáp theo cặp. Sau đó gọi một số cặp trình bày trước lớp.( Quan tâm HS: TB, Y )
( Hỗ trợ : Phát biểu to, rõ ràng )
- Nhận xét cho điểm HS.
* Bài tập 3 cột B HSKG 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào SGK
- Nhận xét.
1/ 
- HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào nháp.
 Những con bê đực như những bé trai.
 Khoẻ mạnh, nghịch ngợm
 Ăn vội vàng
 2/
- HS đọc yêu cầu và thảo luận nhóm.
 HS 1: Từ trái nghĩa với từ trẻ con là gì?
 HS 2: Từ trái nghĩa với từ trẻ con là từ người lớn.
Đáp án: đầu tiên/ bắt đầu/
 biến mất/ mất tăm/
 cuống quýt/ hốt hoảng/
3/ Đọc đề bài trong SGK.
- Dùng bút chì nối cột A và cột B.
 Công nhân – d) ; Nông dân – a)
 Bác sĩ – e) ; Công an – b)
 Người bán hàng – c)
4/Củng cố – dặn dò ( 2-3) / 
Thi tìm một số cặp từ trái nghĩa ?
Giáo dục : HS ham thích học tập.
Về nhà xem lại bài. Nhận xét tiết học ./.
Ngày dạy : 29/4/2010 Tập viết Tiết 34
Ôn các chữ hoa A, M, N, Q, V ( kiểu 2 )
I . Mục tiêu:
- Viết đúng chữ hoa-kiểu 2 A, M, N, Q, V ( mỗi chữ 1 dòng ),viết đúng tên riêng có chữ hoa kiểu 2 Việt Nam , Hồ Chí Minh , Nguyễn Ái Quốc (mỗi tên riêng 1 dòng )
Hỗ trợ : Trình bày sạch sẽ .
II. Đồ dùng dạy học :
GV : Mẫu chữ A, M, N, Q, V ( kiểu 2 )
III. Các hoạt động dạy học :
1. Khởi động ( 1-2)’
 2. Kiểm tra : ( 3-4)’ HS viết vào bảng con : V – Việt Nam ( kiểu 2 ) .
3. Bài mới (28-30 )’
Hoạt động 1 : (1-2)’ Giới thiệu bài Chữ hoa A, M, N, Q, V ( kiểu 2 ). 
Hoạt động 2 : (4-5)’ Hướng dẫn viết chữ cái hoa A, M, N, Q, V ( kiểu 2 ). 
* GV nhắc lại cách viết từng chữ hoa A, M, N, Q, V ( kiểu 2 ).
- HS viết từng chữ hoa A, M, N, Q, V ( kiểu 2 ) vào bảng con.
Hoạt động 3: (6-8 )’ Hướng dẫn viết từ ứng dụng.
* Giới thiệu cụm từ ứng dụng.
- GV giải nghĩa cụm từ ứng dụng : Việt Nam, Nguyễn Aùi Quốc, Hồ Chí Minh.
- Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét.
Độ cao các chữ cái.
Cách đặt dấu thanh.
Khoãng cách giữa các chữ .
Cách nối nét giữa các chữ .
Hoạt động 4: (14 -15 )’ Hướng dẫn viết vào vở.
 ( Hỗ trợ : Bài viết đẹp, sạch sẽ )
Chấm bài.
HS đọc cụm từ ứng dụng.
 HS nêu 
HS viết vào vở phần ở lớp.
- Viết đúng chữ hoa-kiểu 2 A, M, N, Q, V ( mỗi chữ 1 dòng ),viết đúng tên riêng có chữ hoa kiểu 2 Việt Nam , Hồ Chí Minh , Nguyễn Ái Quốc (mỗi tên riêng 1 dòng )
4/Củng cố – dặn dò ( 2-3) /
HS thi viết đẹp các chữ hoa A, M, N, Q, V ( kiểu 2 )
Giáo dục : HS kính yêu Bác Hồ.
Về nhà tập viết thêm. Nhận xét tiết học ./.
-------------------------------
Chính tả Tiết 68
Nghe-viết : Đàn bê của anh Hồ Giáo.
I . Mục tiêu:
- Nghe-viết lại chính xác bài CT ; trình bày đúng đoạn tóm tắt bài Đàn bê của anh Hồ Giáo. 
 ( không mắc quá 5 lỗi trong bài )- Làm được bài tập 2a/b .
Hỗ trợ : Trình bày sạch sẽ 
II. Đồ dùng dạy học :
GV : Bảng phụ viết BT2b
III. Các hoạt động dạy học :
1. Khởi động ( 1-2)’
 2. Kiểm tra : ( 3-4)’ HS viết vào bảng con : phép cộng, cọng rau, cồng chiêng, còng lưng .
3. Bài mới (28-30 )’
Hoạt động 1 : (1-2)’ Giơi thiệu Đàn bê của anh Hồ Giáo.
Hoạt động 2 : (18-20)’ Hướng dẫn nghe - viết chính tả .
* GV đọc đoạn văn cần viết.
- Đoạn văn nói về điều gì ?
- Những con bê đực có đặc điểm gì đáng yêu?
- Những con bê cái thì ra sao?
- Tìm tên riêng trong đoạn văn ?
- Những chữ nào thường phải viết hoa?
* Hướng dẫn viết từ khó
- Gọi HS đọc các từ khó.
- Nhận xét và chữa lỗi cho HS.
* Hướng dẫn viết vào vở.
 ( Quan tâm HS: TB, Y )
( Hỗ trợ : Trình bày bài viết sạch sẽ )
- Chấm bài.
- HS đọc lại đoạn văn.
- Đoạn văn nói về tình cảm của đàn bê với anh Hồ Giáo.
- Chúng chốc chốc lại ngừng ăn, nhảy quẩng lên đuổi nhau.
- Chúng rụt rè, nhút nhát như những bé gái.
- Hồ Giáo.
- Những chữ đầu câu và tên riêng trong bài phải viết hoa.
- HS tìm và đọc các từ khó.
- HS viết vào bảng con các từ khó.
- HS nghe GV đọc viết vào vở.
Hoạt động 3: (6-8)’ Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
* Bài tập 2a,b
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS thực hành hỏi đáp theo cặp, 1 HS đọc câu hỏi,1 HS tìm từ.
- Đọc yêu cầu của bài.
- Nhiều cặp HS được thực hành. 
 a) chợ , chờ , tròn 
 b) bảo – hổ – rỗi (rảnh)
4/Củng cố – dặn dò ( 2-3) / 
Giáo dục : HS yêu thương loài vật, chăm lao động.
Chuẩn bị bài : Ôn tập. Nhận xét tiết học ./.
Ngày dạy :30/04/2010 Tập làm văn Tiết 34
 Kể về người thân.
I . Mục tiêu : 
Duụ¨ vào các câu hỏi gợi ý , kể được một vài nét về nghề nghiệp của người thân (BT1)
Biết viết lại những điều đx kể thành một đoạn văn ngắn (BT2)
Hỗ trợ : Trình bày đúng mẫu đoạn văn.
II. Đồ dùng dạy học :
III. Các hoạt động dạy học :
1. Khởi động ( 1-2)’
 2. Kiểm tra : ( 3-4)’ HS đọc lại đoạn văn kể về một việc tốt của em hoặc của bạn em 
3. Bài mới (28-30 )’
 Hoạt động 1 : (1-2)’ Giới thiệu bài Kể về người thân.
Hoạt động 2 : (26-28)’ Hướng dẫn làm bài tập
* Bài tập 1
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS tự suy nghĩ trong 5 phút.
- Gọi HS tập nói. Nhắc HS nói phải rõ 3 ý để người khác nghe và biết được nghề nghiệp công việc và ích lợi của công việc đó.
- Chấm điểm những HS nói tốt.
* Bài tập 2
- GV nêu yêu cầu và để HS tự viết.
- Gọi HS đọc bài của mình.
 ( Hỗ trợ : Trình bày đúng đoạn văn )
- Gọi HS nhận xét bài của bạn.
- Chấm điểm những bài viết tốt.
1/ HS đọc yêu cầu của bài và các câu hỏi gợi ý.
- HS suy nghĩ theo nhóm đôi.
- Nhiều HS được kể trước lớp.
 Bố em là bộ đội. Hằng ngày, bố em đến trường dạy các chú bộ đội bắn súng, tập luyện đội ngũ. Bố em rất yêu công việc của mình vì bố em đã dạy rất nhiều chú bộ đội khoẻ mạnh, giỏi để bảo vệ Tổ quốc.
 Mẹ của em là cô giáo. Mẹ em đi dạy từ sáng đến chiều. Tối đến mẹ còn soạn bài, chấm điểm. Công việc của mẹ được nhiều người yêu quí vì mẹ dạy dỗ trẻ thơ nên người. 
2/ HS viết vào vở.
Một số HS đọc bài trước lớp.
Nhận xét bài bạn.
4/Củng cố – dặn dò ( 2-3) / 
HS đọc lại đoạn văn tả về người thân ?
Giáo dục : HS yêu quý những người thân.
Chuẩn bị bài : Ôn tập. Nhận xét tiết học ./.

Tài liệu đính kèm:

  • docTV tuan 34.doc