Giáo án môn Tiếng Việt 2 Tuần 8

Giáo án môn Tiếng Việt 2 Tuần 8

Tập đọc Tiết 22+23

 NGƯỜI MẸ HIỀN

I. Mục tiêu :

-Đọc đúng rõ ràng toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ; biết đọc rõ lời nhân vật trong bài .

-Hiểu nội dung : Cô giáo như mẹ hiền , vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy bảo các em HS nên người .( trả lời được các CH trong SGK).

-Hỗ trợ : Nêu câu trả lời đủ ý, mạch lạc.

II . Đồ dùng dạy học :

- GV : Bảng phụ ghi câu luyện đọc

III. Các hoạt động dạy học :

1. Khởi động ( 1-2)

2. Kiểm tra : ( 3-4)

 

doc 11 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 850Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Tiếng Việt 2 Tuần 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 8
Thứ
Môn
Tiết
Tên bài giảng
Hai
4/10
Tập đọc 
22+23
Người mẹ hiền 
Ba
5/10
Kể chuyện 
Chính tả 
8
15
Người mẹ hiền
Tập chép : Người mẹ hiền
Tư 
6/10
Tập đọc
Luyện từ và câu 
24
8
Bàn tay dịu dàng 
Từ chỉ hoạt động trạng thái , Dấu phẩy 
Năm 
7/10
Tập viết 
Chính tả
8
16
Chữ hoa G
Nghe – viết :Bàn tay dịu dàng 
Sáu 
8/9
Tập làm văn 
8
Mời , nhờ , yêu cầu , đề nghị . Kể ngắn theo câu hỏi 
Ngày dạy 4/ 10 / 2010 Tập đọc Tiết 22+23
 NGƯỜI MẸ HIỀN
I. Mục tiêu :
-Đọc đúng rõ ràng toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ; biết đọc rõ lời nhân vật trong bài . 
-Hiểu nội dung : Cô giáo như mẹ hiền , vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy bảo các em HS nên người .( trả lời được các CH trong SGK).
-Hỗ trợ : Nêu câu trả lời đủ ý, mạch lạc.
II . Đồ dùng dạy học :
GV : Bảng phụ ghi câu luyện đọc
III. Các hoạt động dạy học :
1. Khởi động ( 1-2)’
2. Kiểm tra : ( 3-4)’
HS đọc lại bài “ Thời khoá biểu” và trả lời các câu hỏi , nhận xét 
3. Bài mới : ( 25-30)’
 Tiết 1
Hoạt động 1 (1-2 )’ GTB Người mẹ hiền
Hoạt động 2 (26-28 )’Hướng dẫn luyện đọc 
- GV đọc mẫu 
- Hướng dẫn HS luyện đọc + Giải nghĩa từ: 
- Đọc câu 
Gv HD đọc các từ 
- Đọc từng đoạn trước lớp 
Gv chỉnh sửa giọng đọc 
- GV đọc mẫu 
Luyện đọc đoạn 
Nhận xét
- HS đọc thầm. 
- HS đọc nối tiếp từng câu
( gánh xiếc, nén nổi , lỗ tường thủng, lỗ hổng , cố lách, khóc toáng lên ...)
- HS đọc đoạn trước lớp
- HS đọc các từ chú thích 
 Đến lược Nam cố lách ra / thì bác bảo vệ vừa tới / nắm chặt hai chân em // “Cậu nào đây ? / Trốn học hả //
- HS đọc trong nhóm. 
-Thi đọc.
Nhận xét 
Tiết 2
Hoạt động 1(18-20 )’ : Hướng dẫn tìm hiểu bài .
* GV cho HS đọc đoạn 1
 ( Hỗ trợ : Nêu câu trả lời đủ ý, mạch lạc )
 1/Giờ ra chơi , Minh rủ bạn đi đâu ? 
 2/ Các bạn ấy định ra phố bằng cách nào? 
 ( HS: TB, Y )
* GV cho HS đọc đoạn 2
 - Khi Nam chui ra thì gặp sự việc gì ? 
( HS K- G )
* GV cho HS đọc đoạn 3
3/ Khi Nam bị bác bảo vệ giữ lại, cô giáo nói gì , làm gì? ( HS: TB, Y )
 - Lời nói và việc làm của cô giáo thể hiện thái độ như thế nào ? ( HS K- G )
* GV cho HS đọc đoạn 4
4/ Khi Nam khóc, cô giáo nói và làm gì? 
- Lần trước khi bác bảo vệ giữ lại . Nam khóc vì sợ . Lần này, vì sao Nam khóc? 
-Cô giáo phê bình các bạn như thế nào ? 
 ( HS: TB, Y )
- Các bạn trả lời ra sao? 
5/ Người mẹ hiền trong bài là ai ?
Hoạt động 2 (8-10 )’ Luyện đọc lại
 - GV cho HS đọc từng đoạn.
 - GV cho nhóm trao đổi về cách đọc cả bài.
	Nhận xét 
* HS đọc đoạn 1 
1/Trốn học ra phố xem xiếc
2/Chui qua 1 cái lỗ tường thủng 
* HS đọc đoạn 2 
- Bị bác bảo vệ phát hiện nắm 2 chân. Nam sợ khóc toáng lên 
* HS đọc đoạn 3 
3/ Cô nói bác bảo vệ:“ Cháu này là HS lớp tôi”. Cô đỡ cậu dậy phủi đất cát dính bẩn trên người cậu, đưa cậu trở về lớp. 
- Cô rất dịu dàng thương yêu HS. 
* HS đọc đoạn 4
4/ Cô xoa đầu Nam an ủi . 
- Vì đau – xấu hổ.
- Từ nay các em có trốn học đi chơi nữa không? 
- Chúng em xin lỗi cô.
5/ Là cô giáo 
- HS đọc theo phân vai: người dẫn chuyện, Minh , Nam, bác bảo vệ , cô giáo
- Thi đọc toàn bài 
4/Củng cố – dặn dò ( 3-5)’
Vì sao cô giáo trong bài được gọi là “Người mẹ hiền” 
Giáo dục : HS kính yêu thầy cô giáo.
Nhận xét tiết học .Chuẩn bị bài : Bàn tay dịu dàng.
Ngày dạy 5/ 10 / 2010 Kể chuyện Tiết 8
NGƯỜI MẸ HIỀN
I. Mục tiêu :
- Dựa vào tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung cau chuyện “Người mẹ hiền”. HS khá giỏi biết phân vai dựng lại câu chuyện .(BT2)
Hỗ trợ : HS kể tự nhiên, rõ ràng.
II. Đồ dùng dạy học :
GV: Bảng phụ viết sẵn lời gợi ý nội dung từng tranh
III. Các hoạt động dạy học :
1. Khởi động ( 1-2)’
2. Kiểm tra : ( 3-5)’
Gọi 3 HS lên bảng nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Người thầy cũ.
Câu chuyện nói lên điều gì?
Nhận xét 
3. Bài mới : ( 25-30)’
Hoạt động 1 : (1-2)’ Giơi thiệu bài Người mẹ hiền
Hoạt động 2 : (26-28)’ Hướng dẫn kể câu chuyện.
 * Bước 1: Kể trong nhóm
GV yêu cầu HS chia nhóm, dựa vào tranh minh hoạ kể lại từng đoạn câu chuyện.
 ( Quan tâm HS : TB, Y )
* Bước 2: Kể trước lớp.
Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp.
 ( Hỗ trợ : HS kể tự nhiên, rõ ràng )
GV nhận xét sau mỗi lần kể.
Chú ý: Khi HS kể GV có thể đặt câu hỏi nếu thấy các em còn lúng túng.
Tranh 1: (đoạn 1)
- Minh đang thì thầm với Nam điều gì?
- Nghe Minh rủ Nam cảm thấy thế nào?
- 2 bạn quyết định ra ngoài bằng cách nào? Vì sao?
Tranh 2: (đoạn 2)
- Khi 2 bạn đang chui qua lỗ tường thủng thì ai xuất hiện?
- Bác đã làm gì? Nói gì?
- Bị Bác bảo vệ bắt lại, Nam làm gì?
Tranh 3: (đoạn 3)
- Cô giáo làm gì khi Bác bảo vệ bắt được quả tang 2 bạn trốn học.
Tranh 4: (đoạn 4)
- Cô giáo nói gì với Minh và Nam ?
- 2 bạn hứa gì với cô?
 * Yêu cầu kể phân vai.
Lần 1: GV là người dẫn chuyện, HS nhận các vai còn lại.
Lần 2: Thi kể giữa các nhóm học sinh.
 Nhận xét 
- Mỗi nhóm 4 HS lần lượt từng em kể lại từng đoạn truyện theo tranh. Khi 1 em kể, các em khác lắng nghe, gợi ý cho bạn khi bạn cần và nhận xét sau khi bạn kể xong.
- Đại diện các nhóm trình bày, nối tiếp nhau kể từng đoạn cho đến hết truyện.
- HS nhận xét 
- Minh rủ Nam ra ngoài phố xem xiếc.
- Nam rất tò mò muốn đi xem.
- Vì cổng trừơng đóng nên 2 bạn quyết định chui qua 1 chỗ tường thủng.
- Bác bảo vệ xuất hiện.
- Bác túm chặt chân Nam và nói: “Cậu nào đây? Trốn học hả?”
- Nam sợ quá khóc toáng lên.
- Cô xin Bác nhẹ tay kẻo Nam đau. Cô nhẹ nhàng kéo Nam lại đỡ cậu dậy, phủi hết đất cát trên người Nam và đưa cậu về lớp.
- Cô hỏi: Từ nay các em có trốn học đi chơi nữa không ?
- 2 bạn hứa sẽ không trốn học nữa và xin lỗi cô. 
- Thực hành kể theo vai.
 ( Giúp đỡ HS yếu )
- Mỗi nhóm 5 học sinh thảo luận đóng vai 
- Cả lớp nhận xét .
4/Củng cố – dặn dò ( 3-5)’
Giáo dục : Không nên trốn học và cố gắng học tập .
Nhận xét tiết học .Chuẩn bị bài : Ôn tập giữa HKI.
---------------------------------------------------------------
Chính tả Tiết 15
TẬP CHÉP : NGƯỜI MẸ HIỀN
I. Mục tiêu :
 Chép lại chính xác bài CT ,trình bày đúng lời nói của nhân vật trong bài , không mắc quá 5 lỗi trong bài
Làm được BT2, BT3 a.
Hỗ trợ : Đọc đúng các tiếng có âm đầu r, d, gi.
II . Đồ dùng dạy học :
GV : Bảng lớp viết nội dung đoạn chép, bảng phụ viết BT3a
III. Các hoạt động dạy học :
1. Khởi động ( 1-2)’
2. Kiểm tra : ( 2-3)’
 HS viết bảng con những tiếng : vui vẻ, tàu thủy, đồi núi, luy tre, che chở, trăng sáng , nhận xét 
3. Bài mới : ( 25-30)’
Hoạt động 1 : (1-2)’ Giơi thiệu bài Người mẹ hiền
Hoạt động 2 : (18-20)’ Hướng dẫn tập chép.
* GV đọc đoạn chép trên bảng.
 --HD hs nắm nội dung bài 
Đoạn văn trích trong bài tập đọc nào? 
Vì sao Nam khóc?
Cô giáo nghiêm giọng hỏi 2 bạn thế nào?
2 bạn trả lời cô ra sao?
Trong bài có những dấu câu nào?
Dấu gạch ngang đặt ở đâu?
Dấu chấm hỏi đặt ở đâu?
* Hướng dẫn viết những từ khó 
- GV theo dõi, uốn nắn
GV đọc mẫu lần 2
* Hướng dẫn viết vào vở
Gv theo dõi uốn nắn hs
*Chấm chữa bài.
GV đọc hs tự chữa bài .
 GV chấm 5-7 bài 
Nhận xét
- 2 HS đọc lai
- Bài “Người mẹ hiền”
- Vì Nam thấy đau và xấu hổ.
- Từ nay các em có trốn học đi chơi nữa không?
- Thưa cô không ạ. Chúng em xin lỗi cô.
- Dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu gạch ngang đầu dòng, dấu chấm hỏi.
- Đặt ở trước lời nói của cô giáo, của Nam và Minh. 
- Ơ cuối câu hỏi của cô giáo
- HS viết bảng con các từ khó
 ( HS: TB, Y)
- HS nhìn bảng chép vào vở
- HS soát , tự chữa lỗi
Hoạt động3: ( 7-8)’Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
 * Bài tập 2
Điền vần ao hay au
GV nhận xét 
 * Bài tập 3a ( giảm b)
GV nêu yêu cầu 
Treo bảng phụ
 ( Hỗ trợ : Đọc đúng các tiếng có âm đầu r, d, gi.)
Nhận xét 
2/- HS đọc yêu cầu 
- HS điền vào SGK 
a/ Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ.
b/ Trèo cao, ngã đau
3/- HS đọc yêu cầu
-1 HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở 
a)Con dao, tiếng rao hàng, giao bài tập về nhà. 
 Dè dặt, giặt giũ quần áo, chỉ có rặt một loại cá. 
 HS đọc lại 
4/Củng cố – dặn dò ( 2-3)’
Khen HS viết đúng đẹp 
Nhận xét tiết học .Chuẩn bị bài : Nghe-viết : Bàn tay dịu dàng
Ngày dạy 6/10/ 2010 Tập đọc Tiết 24
 BÀN TAY DỊU DÀNG
I. Mục tiêu :
-Đọc đúng rõ ràng toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ; bước đầu biết đọc lời nhân vật phù hợp với nội dung 
-Hiểu ND : Thái độ ân cần của thầy đã giúp An vượt qua nỗi buồn vì bà mất , động viên bạn học tập tốt hơn , không phụ lòng tin yêu của mọi người ( TL được các CH trong SGK ).
Hỗ trợ : HS đọc được giọng trầm buồn.
II . Đồ dùng dạy học :
GV : Tranh minh hoạ
III. Các hoạt động dạy học :
1. Khởi động ( 1-2)’
2. Kiểm tra : ( 3-5)’
HS đọc bài “ Người mẹ hiền” và trả lời các câu hỏi , nhận xét 
3. Bài mới : ( 25-30)’
Hoạt động 1 : (1-2)’ Giơi thiệu bài Bàn tay dịu dàng
Hoạt động 2 : (14-16)’ Hướng dẫn luyện đọc 
GV đọc mẫu.
Hướng dẫn luyện đọc 
Đọc từng câu 
 - HS đọc đoạn trước lớp 
Giải nghĩa từ 
 . mới mất 
 . đám tang 
 . chuyện cổ tích
Luyện đọc câu : 
 ( Hỗ trợ : HS  ...  ) 
- Lễ tiễn đưa người chết đến nơi yên nghỉ mãi mãi. 
- chuyện thời xa xưa 
 Thế là / chẳng bao giờ / An còn được nghe bà kể chuyện cổ tích , chẳng bao giơ / An còn được bà âu yếm / vuốt ve. //
- Thi đọc giữa các nhóm 
Hoạt động 3 : (10-12)’ Hướng dẫn tìm hiểu bài .
* GV nêu gợi ý 
1/ Tìm những từ ngữ cho thấy An rất buồn khi bà mới mất ? 
- Vì sao An buồn như vậy ? 
2/ Khi biết An chưa làm bài tập thái độ của thầy như thế nào ? 
-Vì sao thầy có thái độ như vậy ? 
( HS K-G)
3/ Tìm những từ ngữ nói về tình cảm của thầy đối với An ? 
* Luyện đọc lại
Nhận xét .
* HS đọc và trả lời – nhận xét
1/Lòng buồn nặng trĩu / Nhớ bà An ngồi lặng lẽ .
- Tiếc nhớ bà. Bà mất, An không còn được nghe bà kể chuyện cổ tích , được bà âu yếm, vuốt ve . 
2/ Không trách , chỉ nhẹ nhàng xoa đầu An bằng bàn tay dịu dàng , đầy trìu mến , thương yêu. 
- Thầy cảm thông với nỗi buồn của An, thầy hiểu An buồn nhớ bà nên không làm bài tập .
3/ nhẹ nhàng , xoa đầu , dịu dàng , trìu mến , thương yêu, khẽ nói .
- HS đọc lại cả bài giọng buồn, chậm.
4/Củng cố – dặn dò ( 2-4)’
HS đọc diễn cảm lại bài văn .
Nhận xét tiết học .Chuẩn bị bài : Ôn tập
---------------------------------------
Luyện từ và câu Tiết 8
TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, TRẠNG THÁI . DẤU PHẨY
I. Mục tiêu :
- Nhận biết và bước đầu biết dùng một số từ ngữ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật và sự vật trong câu.( BT1, BT2) 
-Biết đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu .(BT3) 
-Hỗ trợ : HS hiểu cụm từ “ làm một chức vụ trong câu”
II . Đồ dùng dạy học :
GV : Bảng lớp ghi nội dung BT1, BT3 , bảng phụ ghi BT2.
III. Các hoạt động dạy học :
1. Khởi động ( 1-2)’
2. Kiểm tra : ( 2-3)’
HS tìm từ chỉ các môn học và đặt câu một trong các từ đã tìm , nhận xét 
3. Bài mới : ( 25-30)’
Hoạt động 1 : (1-2)’ Giơi thiệu bài Từ chỉ hoạt động, trạng thái . dấu phẩy
Hoạt động 2 : (26-28)’ Hướng dẫn làm BT
BT1 
GV gợi ý 
( Quan tâm HS yếu )
Nhận xét
- BT2
Chọn từ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống . 
GV treo bảng phụ
Nhận xét 
BT3 Viết 
Trong câu có mấy từ chỉ hoạt động của người ? Các từ ấy trả lời câu hỏi gì ?
Để tách rõ hai từ cùng trả lời câu hỏi “làm gì” ta đặt dấu câu gì ?
 ( Quan tâm HS yếu )
Chấm chữa bài 
Nhận xét
1/- HS đọc yêu cầu 
- HS lên bảng gạch chân từ chỉ hoạt động trạng thái .
a/ Con trâu ăn cỏ.
b/ Đàn bò uống nước dưới sông.
c / Mặt trời toả ánh nắng rực rỡ.
- HS đọc lại : ăn, uống, toả
2/- HS đọc yêu cầu 
- Thảo luận theo nhóm đôi
- 1 HS làm bảng phụ, lớp làm bài vào vở .
 Con mèo con mèo
 Đuổi theo con chuột
 Giơ vuốt nhe nanh 
 Con chuột chạy quanh
 Luồn hang luồn hốc
Đọc lại bài đồng dao
3/ HS đọc yêu cầu 
- HS khá, giỏi làm mẫu câu a/
- Các từ : học tập, lao động. Trả lời câu hỏi “làm gì”.
a/ Lớp em học tập tốt , lao động tốt.
- HS lên làm bài trên bảng lớp 
- Cả lớp nhận xét 
b/ Cô giáo chúng em rất yêu thương , quý mến học sinh.
c/ Chúng em luôn kính trọng , biết ơn các thầy giáo , cô giáo.
4/Củng cố – dặn dò ( 3-4)’
HS thi tìm một số từ chỉ hoạt động , trạng thái ?
Nhận xét tiết học .Chuẩn bị bài : Ôn tập.
Ngày dạy 7/10/ 2010 Tập viết Tiết 8
CHỮ HOA : G
I. Mục tiêu :
 - Viết đúng chữ hoa G( 1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ) , chữ và câu ứng dụng :Góp ( 1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ ),Góp sức chung tay ( 3 lần ). 
 - HS khá giỏi viết đúng đủ các dòng ( tập viết ở lớp ).
 - Chữ viết rõ ràng tương đối đều nét thẳng hàng
Hỗ trợ : HS nắm vững các nét chữ .
II . Đồ dùng dạy học :
GV : Mẫu chữ hoa G, bảng phụ ghi câu ứng dụng
III. Các hoạt động dạy học :
1. Khởi động ( 1-2)’
2. Kiểm tra : ( 3-5)’
HS viết bảng các chữ : E, Ê , Em , nhận xét 
3. Bài mới : ( 25-30)’
Hoạt động 1 : (1-2)’ Giới thiệu bài Chữ hoa G 
Hoạt động 2 : (4-5)’ Hướng dẫn viết chữ cái hoa G 
- Gắn mẫu chữ hoa G
Chữ G cao mấy ô li? 
Gồm mấy đường kẻ ngang?
Viết bởi mấy nét?
- GV chỉ vào chữ G và miêu tả: 
( Hỗ trợ : HS nắm vững các nét chữ .)
 Gồm 2 nét là kết hợp của nét cong dưới và cong trái nối liền tạo vòng xoắn to ở đầu chữ. Nét 2 là nét khuyết ngược. 
- GV hướng dẫn cách viết.
 Nét 1 viết tương tự chữ hoa C ; nét 2 từ nét 1 chuyễn hướng xuống viết nét khuyết ngược DBĐK2
- Hướng dẫn viết bảng con :
GV quan sát , uốn nắn
- HS quan sát chữ mẫu
- 8 ôli
- 9 đường kẻ ngang.
- 2 nét
- HS quan sát
- HS tập viết trên bảng con
Hoạt động 3: (8-10 )’ Hướng dẫn viết câu ứng dụng 
- Giới thiệu câu: Góp sức chung tay
- Quan sát và nhận xét
Nêu độ cao các chữ cái.
Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
* GV viết mẫu chữ: Góp lưu ý nối nét G và op.
GV nhận xét và uốn nắn 
Hoạt động 4: (12-13 )’ * Hướng dẫn viết vào vở 
 GV nhận xét và uốn nắn 
 - Chấm bài .
- HS đọc câu ứng dụng
 Góp sức chung tay
- G: 4 ôli
- h, g, y : 2,5 ôli
- p: 2 ôli
- t :1,5 ôli
- s : 1,25 ôli
- a, o, n, u, ư, c : 1 ôli
- Dấu sắc (/) trên o và ư
- Khoảng bằng chữ cái o
- HS viết bảng con : Góp
- HS viết phần ở lớp 
 Viết đúng chữ hoa G( 1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ) , chữ và câu ứng dụng :Góp ( 1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ ),Góp sức chung tay ( 3 lần ). 
4/Củng cố – dặn dò ( 2-3)’
Tuyên dương những vở viết đúng đẹp 
Nhận xét tiết học .Chuẩn bị bài : Ôn tập
----------------------------------
 Chính tả Tiết 16
NGHE-VIẾT : BÀN TAY DỊU DÀNG
I. Mục tiêu :
- Nghe và viết lại chính xác bài CT , trình bày đúng đoạn văn xuôi ,biết ghi đúng các dấu câu trong bài, không mắc quá 5 lỗi trong bài
- Làm được BT2, BT3 b.
II . Đồ dùng dạy học :	
GV : Bảng phụ viết BT3a
III. Các hoạt động dạy học :
1. Khởi động ( 1-2)’
2. Kiểm tra : ( 3-5)’
HS viết bảng con những tiếng : xấu hổ, đau chân, trèo cao, con dao, tiếng rao, giao việc ,nhận xét 
3. Bài mới : ( 25-30)’
Hoạt động 1 : (1-2)’ Giơi thiệu bài Bàn tay dịu dàng 
Hoạt động 2 : (18-20)’ Hướng dẫn nghe -viết chính tả.
GV đọc đoạn viết 
Hướng dẫn nắm nội dung.
Đoạn trích này ở bài tập đọc nào?
An đã nói gì khi thầy kiểm tra bài tập?
Lúc đó Thầy có thái độ như thế nào?
Tìm những chữ viết hoa trong bài?
An là gì trong câu?
Các chữ còn lại thì sao?
Những chữ nào thì phải viết hoa?
Khi xuống dòng, chữ đầu câu phải viết thế nào?
* Hướng dẫn viết những từ khó 
GV theo dõi, uốn nắn
Gv đọc lần 2
* Hướng dẫn viết vào vở 
 ( Hỗ trợ : Trình bày đúng tên riêng viết hoa )
Giáo viên đọc bài
– GV chấm 5-7 bài 
Nhận xét
- HS đọc lại
- Bài: Bàn tay dịu dàng.
- An buồn bã nói: Thưa Thầy, hôm nay em chưa làm bài tập.
- Thầy chỉ nhẹ nhàng xoa đầu em mà không trách gì em.
- Đó là: An, Thầy, Thưa, Bàn.
- An là tên riêng của bạn HS.
- Là các chữ đầu câu.
- Chữ cái đầu câu và tên riêng.
- Viết hoa và lùi vào 1 ô li.
 - HS viết bảng con các từ khó
 ( HS: TB, Y)
- HS nghe viết vào vở
 ( HS: TB, Y)
- HS soát , tự chữa lỗi
Hoạt động 3: (6-8)’ Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
 * Bài tập 2
GV hướng dẫn HS làm bài
GV nhận xét.
( Quan tâm HS: TB, Y )
 * Bài tập 3b
GV nêu yêu cầu 
Treo bảng phụ
Nhận xét 
2/ HS đọc yêu cầu 
 - HS chia 3 đội thi viết 3 tiếng có vần ao / au .
 ao / au ao / au ao / au
3/ HS đọc yêu cầu
- 1 HS làm bảng lớp – Cả lớp làm vào vở 
Đồng ruộng quê em luôn xanh tốt 
Nước từ trên cao đổ xuống chảy cuồn cuộn. 
4/Củng cố – dặn dò ( 2-3)’
Khen những em viết đúng đẹp 
Nhận xét tiết học .Chuẩn bị bài : Ôn tập
Ngày dạy 08/10/ 2010 Tập làm văn Tiết 8
 MỜI, NHỜ, YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ . KỂ NGẮN THEO CÂU HỎI.
I. Mục tiêu :
- Biết nói lời mời, yêu cầu, đề nghị phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản (BT1) 
- Trả lời được câu hỏi về thầy giáo ( cô giáo) lớp 1 của em (BT2);viết được một đoạn văn 4 đến 5 câu về thầy giáo ( cô giáo ) lớp 1 (BT3)
 Hỗ trợ : HS nói câu đủ ý .
II . Đồ dùng dạy học :
GV : Bảng lớp viết BT1, bảng phụ viết BT2
III. Các hoạt động dạy học :
1. Khởi động ( 1-2)’
2. Kiểm tra : ( 3-5)’
HS viết Thời khoá biểu ngày hôm sau của lớp em , nhận xét 
 3. Bài mới : ( 25-30)’
Hoạt động 1 : (1-2)’ Giơi thiệu bài Khẳng định, phủ định . Luyện tập về mục lục sách Hoạt động 2 : (26-28)’ : Hướng dẫn làm BT 
* Bài tập 1
GV chia nhóm
GV nêu tình huống và giao nhiệm vụ cho từng nhóm 
( Quan tâm HS: TB, Y )
Nhận xét 
* Bài tập 2
GV gợi ý 
GV nêu từng câu hỏi
a/Cô giáo lớp một em tên là gì ?
b/Tình cảm của cô .... học sinh ntn?
c/Em nhớ nhất điều gì ở cô ?
d/Tình cảm của em . cô ntn ?
( Hỗ trợ : HS nói câu đủ ý )
Nhận xét
* Bài tập 3 
GV nêu yêu cầu 
 ( Quan tâm HS : TB, Y )
Chấm bài
1/ HS đọc yêu cầu
- Từng cặp học sinh thảo luận đóng vai theo tình huống
a/ Em mở cửa mời bạn vào chơi . 
b /Lan chép cho mình bài xòe hoa nhé .
c/ Hải ơi đừng nói chuyện nữa để nghe cô giảng . 
- Cả lớp nhận xét 
2/ HS đọc 4 câu hỏi
- Nhiều HS nêu ý kiến 
- Thi trả lời 4 câu hỏi liên tiếp thành một đoạn văn .
- Nhận xét 
3/ HS đọc yêu cầu 
- HS viết vào vở
- Nhiều HS đọc bài viết của mình.
- Nhận xét .
4/Củng cố – dặn dò ( 3-4)’
Chọn bài viết hay ở BT3 đọc trước lớp .
Nhận xét tiết học .Chuẩn bị bài : Ôn tập

Tài liệu đính kèm:

  • docTV tuan 8.doc