Giáo án môn Tiếng Việt 4 tuần 6

Giáo án môn Tiếng Việt 4 tuần 6

TẬP ĐỌC

NỖI DẰN VẶT CỦA AN- ĐRÂY- CA

I/ MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU :

1. Đọc trơn toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm, buồn, xúc động thể hiện sự ân hận, dằn vặt của An-đrây-ca trước cái chết của ông. Đọc phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện.

2. Hiểu nghĩa các từ trong bài.

Hiểu nội dung câu chuyện: Nỗi dằn vặt của An-đrây- ca thể hiện tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.

 

doc 27 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 630Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Tiếng Việt 4 tuần 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÁO GIẢNG TUẦN 6
Tuần
chủ điểm
Phân Môn
Nội dung
Thời gian
dạy 
6.
MĂNG MỌC THẲNG 
Tập đọc 
Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca 
Chính tả
Nghe- viết: Người viết truyện thật thà 
	Phân biệt : s/ x, dấu hỏi/ dấu ngã 
Luyện từ và câu 
Danh từ chung và danh từ riêng
Kể chuyện 
Kể chuyện đã nghe, đã đọc 
Tập đọc 
Chị em tôi 
Tập làm văn 
Trả bài văn viết thư 
Luyện từ và câu 
Mở rộng vốn từ: Trung thực- Tự trọng 
Tập làm văn 
Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện 
TẬP ĐỌC
NỖI DẰN VẶT CỦA AN- ĐRÂY- CA
I/ MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU :
Đọc trơn toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm, buồn, xúc động thể hiện sự ân hận, dằn vặt của An-đrây-ca trước cái chết của ông. Đọc phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện. 
Hiểu nghĩa các từ trong bài. 
Hiểu nội dung câu chuyện: Nỗi dằn vặt của An-đrây- ca thể hiện tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân. 
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
Tranh minh họa bài học trong SGK
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Thời gian
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
1/ Oån định lớp 
- Hát tập thể 
2/ Kiểm tra bài cũ 
- GV kiểm tra 2 HS 
- 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ Gà Trống và Cáo , nhận xét về tính cách hai nhân vật Gà Trống và Cáo .
3/ Dạy bài mới 
3.1/ Giới thiệu bài : 
- Câu chuyện Nỗi dằn vặt của An-đrây- ca sẽ cho các em biết An-đrây- ca có phẩm chất rất đáng quý mà không phải ai cũng có. Đó là phẩm chất gì? Bài học này sẽ giúp các em hiểu điều đó. 
- HS lắng nghe. 
3.2/ Hướng dẫn luyện đọc và 
và tìm hiểu bài 
a/ GV đọc diễn cảm toàn bài 
b/ Luyện đọc và tìm hiểu đoạn 1 ( Từ đầu đến mang về nhà ) 
- Một vài HS đọc đoạn 1. 
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh họa bài đọc; sửa lỗi về phát âm, cách đọc cho HS. 
- HS quan sát tranh minh họa bài đọc trong SGK 
- Giúp HS hiểu nghĩa từ dằn vặt 
- HS luyện đọc theo cặp
- Một , hai HS đọc cả đoạn 
- Tìm hiểu nội dung đoạn văn 
- HS đọc thầm lại đoạn 1, trả lời các câu hỏi : 
+ Khi câu chuyện xảy ra, An-đrây- ca mấy tuổi, hoàn cảnh gia đính em lúc đó thế nào? 
+ An-đrây- ca lúc đó mới 9 tuổi, em sống cùng ông và mẹ. Oâng đang ốm rất nặng. 
+ Mẹ bảo An-đrây- ca đi mua thuốc cho ông, thái độ của An-đrây- ca thế nào? 
+ An-đrây- ca được các bạn đang chơi đá bóng rủ nhập cuộc. Mãi chơi nên quên lời mẹ dặn. Mãi sau em mới nhớ ra, chạy đến cửa hàng mua thuốc mang về . 
- GV hướng dẫn HS cả lớp đọc diễn cảm cả đoạn 
+ GV đọc mẫu 
- HS luyện đọc 
- HS thi luyện đọc diễn cảm. 
c/ Luyện đọc và tìm hiểu đoạn 2
- Hai , ba HS tiếp nối nhau đọc đoạn 2: một em đọc 6 dòng, từ “ Bước vào phòng đến con vừa ra khỏi cửa “ , em kế tiếp đọc 3 dòng còn lại. 
- GV kết hợp sửa lỗi phát âm, cách đọc cho HS. 
- Từng cặp HS luyện đọc. 
- Một, hai HS đọc cả đoạn. 
- Tìm hiểu nội dung đoạn 2 
- HS đọc thầm lại đoạn 2, trả lời câu hỏi 
+ Chuyện gì xảy ra khi An-đrây- ca mang thuốc về nhà? 
+ An-đrây- ca hoảng hốt thấy mẹ đang khóc nấc lên. Oâng đã qua đời. 
+ An-đrây- ca tự dằn vặt mình như thế nào? 
+ An-đrây- ca oà khóc khi biết ông đã qua đời . Bạn cho rằng chỉ vì mình mải chơi bóng , mua thuốc về chậm mà ông chết. 
+ An-đrây- ca kể hết mọi chuyện cho mẹ nghe. 
+ Mẹ an ủi, bảo An-đrây- ca không có lỗi nhưng An-đrây- ca không nghĩ như vậy. Cả đêm bạn nức nở dưới gốc cây táo do ông trồng.Mãi khi đã lớn, bạn vẫn tự dằn vặt mình. 
+ Câu chuyện cho thấy An-đrây- ca là một cậu bé như thế nào? 
+ An-đrây- ca rất yêu thương ông, không tha thứ cho mình vì ông sắp chết còn mải chơi bóng, mang thuốc về nhà muộn./ An-đrây- ca rất có ý thức trách nhiệm, trung thực và nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân. 
- GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm. 
- HS luyện và thi đọc diễn cảm .
d/ Thị đọc diễn cảm toàn bài 
- Vài tốp HS thi đọc diễn cảm toàn truyện theo cách phân vai 
4/ Củng cố, dặn dò 
- GV yêu cầu HS : 
+ Đặt lại tên cho truyện theo ý nghĩa của truyện 
+ Chú bé trung thực./ Chú bé giàu tình cảm./ Tự trách mình/ Nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân./ 
+ Nói lời an ủi của em với An-đrây- ca 
+ Bạn đừng ân hận nữa. Oâng bạn chắc rất hiểu tấm lòng của bạn 
- GV nhận xét tiết học . 
CHÍNH TẢ 
NGƯỜI VIẾT TRUYỆN THẬT THÀ 
I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Nghe- viết đúng chính tả, biết trình bày đúng truyện ngắn Người viết truyện thật thà. 
Biết tự phát hiện lỗi và sửa lỗi trong bài chính tả. 
Tìm và viết đúng chính tả các từ láy có tiếng chứa các âm đầu s/ x hoặc có thanh hỏi/ thanh ngã. 
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
Sổ tay chính tả. 
Một vài tờ phiếu khổ to kẻ bảng phát cho vài HS sửa lỗi ( BT2 ) . 
Từ điển để HS làm BT3 
Một số tờ phiếu khố to viết nội dung BT3a hay 3b đủ phát cho các nhóm thi tìm từ láy. 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Thời gian 
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò 
1/ Oån định lớp 
- Hát tập thể 
2/ Kiểm tra bài cũ 
- GV đọc cho 2 HS viết bảng lớp . 
- Cả lớp viết vào bảng con các từ ngữ bắt đầu có vần en/ eng đã được luyện tập ở tiết trước. 
- Một vài HS đọc thuộc lòng câu đố ở BT3, viết lời giải đố lên bảng. 
3/ Dạy bài mới 
a/ Giới thiệu bài 
- Nghe- viết đúng chính tả, biết trình bày đúng truyện ngắn Người viết truyện thật thà. Tìm và viết đúng chính tả các từ láy có tiếng chứa các âm đầu s/ x hoặc có thanh hỏi/ thanh ngã. 
- HS lắng nghe
b/ Hướng dẫn HS nghe - viết 
- GV đọc toàn bài chính tả trong SGK. 
- HS theo dõi 
- GV mời 1 HS đọc lại truyện . 
- Cả lớp lắng nghe , suy nghĩ, nói về nội dung mẩu truyện. 
+ Ban – dắc là một nhà văn nổi tiếng thế giới, có tài tưởng tượng tuyệt vời khi sáng tác các tác phẩm văn học nhưng trong cuộc sống lại là một người thật thà, không bao giờ biết nói dối 
- Cả lớp đọc thầm ;lại truyện , chú ý những từ ngữ mình dễ viết sai, cách trình bày 
- GV đọc từng câu cho HS viết chính tả . 
- HS viết chính tả vào vở 
- GV đọc lại toàn bài 
- HS soát lại bài 
- GV chấm trả bài vài em 
- HS đổi vở soát lỗi cho nhau 
c/ Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả 
Bài tập 2 ( Tập phát hiện và sửa lỗi chính tả ) 
- HS đọc yêu cầu bài tập 
- Cả lớp đọc thầm lại để biết cách ghi lỗi và sửa lỗi 
- HS tự đọc bài, phát hiện lỗi và sửa lỗi chính tả trong bài của mình. 
- Từng cặp HS đổi bài cho nhau để sửa chéo. 
- GV phát phiếu riêng cho một số HS viết bài mắc lỗi chính tả. 
- GV mời những HS làm bài trên phiếu dán bài lên bảng lớp. 
- Cả lớp và GV nhận xét 
Bài tập 3- lựa chọn 
- GV nêu yêu cầu của bài, chọn bài cho HS 
- Một HS đọc yêu cầu của bài, cả lớp theo dõi trong SGK . 
- Một HS nhắc lại kiến thức đã học về từ láy để vận dụng giải bài tập này. 
- GV phát phiếu và một vài trang từ điển cho các nhóm HS thi tìm nhanh từ láy phụ âm đầu s/ x 
- Sau thời gian quy định , đại diện các nhóm trình bày. 
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc 
4/ Củng cố , dặn dò 
- GV nhận xét tiết học. 
- Yêu cầu HS ghi nhớ những hiện tượng chính tả trong bài để không viết sai. 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG 
I/ MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU
Nhận biết được danh từ chung và DT riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của chúng. 
Nắm được quy tắc viết hoa DT riêng và bước đầu vận dụng quy tắc đó vào thực tế. 
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
Bản đồ tự nhiên Việt Nam. 
Hai tờ phiếu khổ to viết nội dung BT1 
Một số phiếu viết nội dung BT1 và kẻ bảng. 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Ổn định 
- Hát tập thể 
2/ Kiểm tra bài cũ 
- GV kiểm tra 2 HS 
- 1 em nhắc lại nội dung cần ghi nhớ ở tiết trước, sau đó làm lại BT1 ( phần Nhận xét ) 
- 1 em làm lại BT2 ( phần Luyện tập ) 
3/ Dạy bài mới 
3.1/ Giới thiệu bài 
- Nhận biết được danh từ chung và DT riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của chúng. 
- HS lắng nghe
Nắm được quy tắc viết hoa DT riêng và bước đầu vận dụng quy tắc đó vào thực tế. 
3.2/ Phần nhận xét 
- Bài tập 1
- Một HS yêu cầu của bài, cả lớp đọc thầm , trao đổi cặp 
- GV dán 2 tờ phiếu lên bảng, mời 2 HS lên bảng làm bài. 
- Cả lớp nhận xét 
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng 
- HS trình bày kết quả. 
Nghĩa
Từ
a/ Dòng nước chảy tương đối lớn, trên có thuyền bè đi lại được. 
sông
b/ Dòng sông lớn nhất chảy qua nhiều tỉnh phía Nam nước ta 
Cửu Long
c/ Người đứng đầu nhà nước phong kiến 
vua
d/ Vị vua có công đánh đuổi giặc Minh, lập ra nhà Lê ở nước ta 
Lê Lợi
Bài tập 2 
- HS nêu yêu cầu của bài 
- Cả lớp đọc thầm, so sánh sự khác nhau giữa nghĩa của các từ ( sông- Cửu Long- Lê Lợi ) , trả lời câu hỏi.
- GV dùng phiếu đã ghi lời giải đúng để hướng dẫn HS trả lời đúng. 
- So sánh a với b : 
 a/ sông 
+ Tên chung để chỉ những dòng nước chảy tương đối lớn 
b/ Cửu Long 
+ Tên riêng của một dòng sông.
- So sánh c với d : 
c/ vua 
+ Tên chung để chỉ người đứng đầu nhà nước phong kiến . 
d/ Lê Lợi 
+ Tên riêng của một vị vua 
- GV: 
+ Những tên chung của một loại sự vật như sông, vua được gọi là DT chung  ... i là tính xấu sẽ làm mất lòng tin của cha mẹ
- Hãy đặt tên cho cô em và cô chị theo đặc điểm tính cách 
+ Cô em thông minh./ Cô bé ngoan./ Cô chị biết hối lỗi./ Cô chị biết nghe lời
c/ Hướng dẫn đọc diễn cảm 
- 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn. 
- GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm cả bài 
- GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm 1 đoạn truyện theo cách phân vai . 
4/ Củng cố, dặn dò 
- GV nhận xét tiết học 
- Chuận bị tiết học sau 
TẬP LÀM VĂN
TRẢ BÀI VĂN VIẾT THƯ 
I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 
Nhận thức đúng về lỗi trong lá thư của bạn và của mình khi đã được chỉ rõ.
Biết tham gia cùng các bạn trong lớp, chữa những lỗi chung về ý, bố cục bài, cách dùng từ, đặt câu, lỗi chính tả; biết tự chữa những lỗi theo yêu cầu trong bài viết của mình.
Nhận thức được cái hay của bài được khi được khen. 
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
Giấy khổ to viết các đề bài TLV.
Phiếu học tập để HS thống kê các lỗi trong bài làm của mình theo từng loại và sửa lỗi. 
Lỗi về bố cục/ Sửa lỗi
Lỗi về ý / Sửa lỗi
Lỗi về cách dùng từ/ Sửa lỗi
Lỗi đặt câu/ Sửa lỗi.
Lỗi chính tả/ Sửa lỗi.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Oån định lớp 
- Hát tập thể 
2/ GV nhận xét chung về kết quả bài viết cả lớp 
- GV dán giấy viết đề bài kiểm tra lên bảng. 
- Nhận xét về kết quả làm bài: 
+ Những ưu điểm chính VD: Xác định đúng đề bài, kiểu bài viết thư, bố cục lá thư, ý diễn đạt. 
+ Những thiếu sót, hạn chế . 
- Thông báo điểm số cụ thể 
3/ Hướng dẫn HS chữa bài 
a/ Hướng dẫn từng HS sửa lỗi 
- Đọc lời nhận xét của giáo viên 
- HS thực hiện theo yêu cầu 
- Đọc những chỗ mà giáo viên chỉ lỗi trong bài .
- Viết vào phiếu các lỗi trong bài làm theo từng loại ( lỗi chính tả, từ, câu, diễn đạt, ý ) và sửa lỗi. 
- Đổi bài làm, đổi phiếu cho bạn bên cạnh để soát lỗi còn sót, soát lại việc sửa lỗi . 
- GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc. 
b/ Hướng dẫn chữa lỗi chung 
- GV chép các lỗi định chữa lên bảng lớp .
- Hai HS lên bảng chữa lần lượt từng lỗi. Cả lớp chữa lỗi. 
- HS trao đổi về bài chữa trên bảng. 
- GV chữa lại cho đúng bằng phấn màu 
4/ Hướng dẫn học tập những đoạn thư, lá thư hay
- GV đọc những đoạn thư, lá thư hay của một số HS trong lớp .
- HS trao đổi, thảo luận dưới sự hướng dẫn của GV để tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn thư, lá thư, từ đó rút kinh nghiệm cho mình. 
5/ Củng cố, dặn dò 
- GV nhận xét tiết học 
- Yêu cầu những HS viết chưa đạt về nhà viết lại để đánh giá tốt hơn. 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC- TỰ TRỌNG
I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm Trung thực- Tự trọng.
Sử dụng những từ đã học để đặt câu, chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực. 
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
Bốn tờ phiếu khổ to viết nội dung BT1, 2, 3
Từ điển 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Oån định lớp 
- Hát tập thể 
2/ Kiểm tra bài cũ 
- GV kiểm tra 2 HS 
+ HS 1: viết 5 danh từ chung là tên gọi các đồ dùng . 
+ HS 2: viết 5 danh từ là tên riêng của người, sự vật xung quanh. 
3/ Dạy bài mới 
3.1/ Giới thiệu bài 
- Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm Trung thực- Tự trọng.
- HS lắng nghe 
- Sử dụng những từ đã học để đặt câu, chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực. 
3.2/ Hướng dẫn HS làm bài tập 
Bài tập 1
- Một HS đọc yêu cầu của bài. 
- HS đọc thầm đoạn văn, làm 
- GV phát phiếu riêng cho 4 HS. 
bài vào vở- chọn từ thích hợp vào ô trống. 
- Những HS làm bài trên phiếu dán bài trên bảng lớp, trình bày kết quả. 
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. 
Bài tập 2 
- Một HS đọc yêu cầu của bài. 
- Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ , làm bài cá nhân 
-GV chuyển phiếu cho 4 HS làm bài. 
- HS có thể dùng từ điển để làm bài .
- Những HS làm bài trên phiếu dán bài trên bảng lớp, trình bày. 
- Cả lớp và GV nhận xét 
- Một lòng một dạ gắn bó với lí tưởng, tổ chức hay với người nào đó 
- trung thành 
- Trước sau như một, không gì lay chuyển nổi là 
- trung kiên 
- Một lòng một dạ vì việc nghĩa là 
- trung nghĩa 
- Aên ở nhận hậu, thành thật, trước sau như một là 
- trung hậu
- Ngay thẳng, thật thà là 
- trung thực 
Bài tập 3 
- Một HS đọc yêu cầu của bài tập 
- HS làm việc cá nhân . 
- HS phát biểu. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng 
Bài tập 4
- GV nêu yêu cầu của bài tập 
- HS suy nghĩ, đặt câu 
- GV mời các nhóm thi tiếp sức. 
- Các nhóm thi tiếp sức 
4/ Củng cố, dặn dò 
- GV nhận xét tiết học 
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN 
I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Dựa vào 6 tranh minh họa truyện Ba lưỡi rìu và những lời giải dưới tranh, HS nắm được cốt truyện Ba lưỡi rìu, phát triển ý dưới tranh thành một đoạn văn kể chuyện.
Hiểu nội dung , ý nghĩa truyện Ba lưỡi rìu 
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
Sáu tranh minh hoạ truyện trong SGK phóng to, có lời dưới mỗi tranh . 
Một tờ phiếu khổ to kẻ bảng đã điền nội dung trả lời câu hỏi ở BT2- trả lời theo nội dung tranh 1- làm mẫu .
Thêm bảng viết sẵn câu trả lời theo 5 tranh ( 2, 3, 4, 5 , 6 )
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Oån định lớp 
- Hát tập thể 
2/ Kiểm tra bài cũ 
- GV kiểm tra 2 HS 
+ Một HS đọc lại nội dung Ghi nhớ trong tiết trước. 
+ Một HS làm lại bài tập phần Luyện tập . 
3/ Dạy bài mới 
3.1/ Giới thiệu bài 
- Giờ học hôm nay các em sẽ tiếp tục luyện tập xây dựng từng đoạn văn kể chuyện để hoàn chỉnh một câu chuyện. 
- HS lắng nghe 
3.2/ Hướng dẫn HS làm bài tập 
Bài tập 1 ( Dựa vào tranh, kể lại cốt truyện Ba lưỡi rìu ). 
- GV dán lên bảng 6 tranh minh họa phóng to truyện Ba lưỡi rìu 
- HS quan sát tranh minh họa 
- Một HS đọc nội dung bài, đọc phần lời dưới mỗi tranh. Đọc giải nghĩa từ tiều phu 
- HS cả lớp quan sát tranh, đọc thầm những câu gợi ý dưới tranh để nắm sơ lược cốt truyện, trả lời câu hỏi
- Truyện có mấy nhân vật? 
+ Hai nhân vật : chàng tiều phu và một cụ già. 
- Nội dung truyện nói về điều gì? 
+ HS phát biểu 
- GV chốt lại 
+ Chàng trai được tiên ông thử thách tính thật thà, trung thực qua những lưỡi rìu. 
- 6 HS tiếp nối nhau, mỗi em nhìn một tranh, đọc câu văn dẫn giải dưới tranh. 
- Hai HS dựa vào tranh và dẫn giải dưới tranh, thi kể cốt truyện Ba lưỡi rìu. 
Bài tập 2 ( Phát triển ý nêu dưới mỗi tranh thành một đoạn văn kể chuyện ) 
- Một HS đọc nội dung bài tập. Cả lớp đọc thầm 
- GV hướng dẫn HS làm mẫu theo tranh 1
- Cả lớp quan sát kĩ tranh 1, đọc gợi ý dưới tranh, suy nghĩ, trả lời các câu hỏi theo gợi ý a và b. 
- HS phát biểu ý kiến . 
- GV nhận xét, chốt lại bằng cách dán bảng tờ phiếu đã trả lời câu hỏi: 
- Nhân vật làm gì? 
- Chàng tiều phu đang đốn củi thì lưỡi rìu bị văng xuống sông. 
- Nhân vật nói gì? 
- Chàng buồn bã nói: “ Cả nhà ta chỉ trông vào lưỡi rìu này. Nay mất rìu rồi thì sống thế nào đây!”
- Ngoại hình nhân vật 
- Chàng tiều phu nghèo, ở trần, quấn khăn mỏ rìu.
- Lưỡi rìu sắt 
- Lưỡi rìu bóng loáng 
- Hai HS giỏi nhìn phiếu, tập xây dựng đoạn văn. 
- Cả lớp và GV nhận xét. 
- HS thực hành phát triển ý, xây dựng đoạn văn kể chuyện 
+ HS làm việc cá nhân . Các em quan sát lần lượt từng tranh 2, 3, 4, 5, 6 , suy nghĩ, tìm ý cho các đoạn văn. 
+ HS phát biểu ý kiến về từng tranh. 
- GV dán bảng các phiếu về nội dung chính của từng đoạn văn: 
Đoạn
Nhân vật làm gì?
Nhân vật nói gì?
Ngoại hình nhân vật
Lưỡi rìu vàng, bạc, sắt
2
Cụ già hiện lên 
Cụ hứa vớt rìu giúp chàng trai. Chàng trai chắp tay cám ơn 
Cụ già râu tóc bạc phơ, vẻ mặt hiền từ 
3
Cụ già vớt dưới sông lên một lưỡi rìu. Chàng trai ngồi trên bờ xua tay . 
Cụ bảo: “ Lưỡi rìu của con đây”. Chàng trai nói: “ Đây không phải rìu của con “. 
Chàng trai vẻ mặt thật thà . 
Lưỡi rìu vàng sáng loá. 
4
Cụ già vớt lên một lưỡi rìu thứ hai 
Cụ hỏi: “ Lưỡi rìu này là của con chứ? “ . Chàng trai đáp: “ Lưỡi rìu này cũng không phải của con”.
Lưỡi rìu bạc sáng lấp lánh 
5
Cụ già vớt lên một lưỡi rìu thứ ba .
Cụ hỏi: “ Lưỡi rìu này là của con chứ? “ . Chàng trai mừng rỡ: “ Đây mới đúng là lưỡi rìu của con”.
Chàng trai vẻ mặt hớn hở 
Lưỡi rìu sắt 
6
Cụ già tặng chàng trai cả ba lưỡi rìu. Chàng trai chắp tay tạ ơn.
Cụ khen:” Con là người trung thực, thật thà. Ta tặng con cả ba lưỡi rìu”, Chàng trai mừng rỡ nói: “ Cháu cám ơn cụ”.
Cụ già vẻ hai lòng . Chàng trai vẻ mặt vui sướng 
- HS kể chuyện theo cặp, phát triển ý, xây dựng từng đoạn văn. 
- Đại diện các nhóm thi kể chuyện từng đoạn, kể toàn truyện. 
4/ Củng cố , dặn dò 
- GV yêu cầu 2 HS nhắc lại cách phát biểu câu chuyện trong bài học: 
- Quan sát tranh, đọc gợi ý trong tranh để nắm cốt truyện 
- Phát triển ý dưới mỗi tranh thành một đoạn truyện bằng cách cụ thể hoá hành động, lời nói, ngoại hình của nhân vật. 
- Liên kết các đoạn thành câu chuyện hoàn chỉnh. 
- GV nhận xét tiết học. 
- Biểu dương những HS xây dựng tốt đoạn văn. Khuyến khích HS về nhà viết lại câu chuyện đã kể ở lớp. 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 6.doc