Giáo án môn Tiếng việt khối 3 tuần 10

Giáo án môn Tiếng việt khối 3 tuần 10

Tập đọc - Kể chuyện

Giọng quê hương

I/MỤC TIÊU BÀI HỌC :

* Tập đọc :

 Giọng đọc bước đầu bộc lộ được tình cảm, thái độ của từng nhân vật qua lời đối thoại trong câu chuyện.

 Hiểu ý nghĩa: Tình cảm thiết tha gắn bó thân thiết của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân thuộc.

 Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4.

* Kể chuyện : Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa.

* HS khá, giỏi kể lại được cả câu chuyện.

 

doc 15 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 752Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Tiếng việt khối 3 tuần 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 10
Tập đọc - Kể chuyện
Giọng quê hương
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC :
* Tập đọc :
Giọng đọc bước đầu bộc lộ được tình cảm, thái độ của từng nhân vật qua lời đối thoại trong câu chuyện.
Hiểu ý nghĩa: Tình cảm thiết tha gắn bó thân thiết của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân thuộc. 
Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4.
* Kể chuyện : Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
* HS khá, giỏi kể lại được cả câu chuyện.
II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI :
1/ Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân
2/ Kĩ năng ra quyết định.
III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG :
1/ Hỏi và trả lời.
2/ Thảo luận – chia sẻ.
3/ Nhóm nhỏ.
4/ Đọc phân vai.
IV/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
1/ Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK.
2/ Bảng phụ luyện ngắt, nghỉ hơi khi đọc một số câu.
V/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/. Ổn định: 
2/. Kiểm tra: 
GV gọi 2-3 em lên đọc một số bài tập đọc từ tuần 1 - tuần 8.
- GV nhận xét, ghi điểm.
3/. Bài mới: 
a. Khám phá (giới thiệu bài): Giới thiệu chủ điểm – Giới thiệu. nội dung và yêu cầu bài - Ghi tựa lên bảng .“Giọng quê hương”. 
b. Kết nối :
b.1. Luyện đọc trơn:
Đọc mẫu lần 1: 
Giọng thong thả, nhẹ nhàng.
-Hướng dẫn luyện đọc. 
-Hướng dẫn học sinh đọc từng câu cả bài và luyện phát âm từ khó. 
-Giáo viên nhận xét từng học sinh, uốn nắn kịp thời các lỗi phát âm theo phương ngữ. 
-Đọc đoạn và giải nghĩa từ: 
-Luyện đọc câu dài/ câu khó: 
-Chú ý: Đọc đúng các câu hỏi 
-Kết hợp giải nghĩa từ mới: 
Þđôn hậu: 
Þthành thực: 
Þbùi ngùi: 
? ĐaËt câu với từ ngắn ngủn?
 (Có thể đặt câu hỏi để rút từ: ). 
-Đọc lại bài 1 lượt: Nối tiếp nhau theo đoạn đến hết bài. (2 nhóm).
-Đọc theo nhóm đôi kiểm tra chéo lẫn nhau.
-Y/C: Học sinh đọc đồng thanh theo nhóm theo đoạn (2 và 4)
c. Luyện đọc - hiểu (Hướng dẫn tìm hiểu bài): 
-Y/c: Học sinh đọc thầm đoạn 1: 
? Thuyên và Đồng vào quán ăn để làm gì?
? Hai người cùng ăn trong quán với những ai? Không khí trong quán ăn có gì đặc biệt?
Giáo viên củng cố chuyển ý tìm hiểu tiếp: 
Đoạn 2: 
? Đọc thầm và TLCH: 
?Chuyện gì xảy ra làm Thuyên và Đồng ngạc nhiên ?
?Vì sao Thuyên bối rối ?
?Anh thanh niên trả lời hai người thế nào?
-Củng cố lại nội dung + GD. 
-Chuyển ý Đoạn 3: 
? Vì sao anh thanh niên cảm ơn Thuyên và Đồng?
?Những chi tiết nào nói lên tình thân thiết giữa các nhân vật với quê hương?
-Giáo viên củng cố lại nội dung. 
?Qua bài đọc em có suy nghĩ gì về giọng quê hương?
c) Thực hành : (Luyện đọc lại bài): 
-Luyện đọc đoạn thể hiện giọng nhân vật. 
-Nhận xét tuyên dương nhóm thực hiện tốt 
 (Có thể cho học sinh sắm vai nhân vật) Mỗi nhóm đọc theo vai: Người dẫn truyện, anh thanh niên, Thuyên,
KỂ CHUYỆN
Định hướng: Gọi học sinh đọc yêu cầu phần kể chuyện: 
? Yêu cầu học sinh xác định nội dung từng bức tranh minh hoa.ï 
-Thực hành kể chuyện:
-3 học sinh khá kể nối tiếp nhau – kể mẫu cho cả lớp nghe. 
-Giáo viên nhận xét. 
-Kể theo nhóm: 
-Yêu cầu học sinh kể theo nhóm.
-Kể trước lớp: 
-Nhận xét tuyên dương, bổ sung. Cần cho học sinh bổ sung hay kể lại những đoạn chưa tốt. 
4. Aùp dụng: 
-Quê hương em có giọng đặc trưng không? ?Khi nghe giọng nói quê hương mình em cảm thấy thế nào?
5. Hoạt động tiếp nối (Dặn dò-Nhận xét:) 
-Về nhà đọc lại bài, TLCH và tập kể lại câu chuyện. 
-Xem trước bài “ Quê hương”
-Nhận xét chung tiết học. 
- 2 -3 HS đọc bài.
- HS cả lớp theo dõi, nhận xét.
-Học sinh nhắc tựa. 
-Mỗi học sinh đọc từng câu đến hết bài.
-3 học sinh đọc .
-5 học sinh luyện đọc (kết hợp giải nghĩa từ theo hướng dẫn của giáo viên).
-Đọc nối tiếp theo nhóm-Kết hợp giải nghĩa từ
-1 học sinh. 
-Hai nhóm thi đua: N 1-3.
-HS đọc đồng thanh đoạn 2 hoặc 4.
-1 học sinh đọc to, lớp đọc thầm.
-Ăn cho đỡ đói và hỏi đường.
-Cùng ăn với 3 thanh niên trong quán.. . vui vẻ lạ thường.
-1 học sinh đọc to, lớp đọc thầm
-Có 1 người đến gần xin được trả tiền cho hai người trong lúc họ quên mang tiền theo.
. . Vì không nhớ người thanh niên này là ai. 
. . Bây giờ anh mới được biết
-1 học sinh đọc to, lớp đọc thầm.
- Vì giọng nói quê hương đã gợi lại nỗi nhớ mẹ anh
. . lặng điđôi môi mím chặt bùi ngùiim lặng nhìn nhau, mắt rướm lệ.
-Học sinh thảo luận và nêu: Giọng quê hương là đặc trưng của mỗi miền quê, gần gũi thân tiết với con người ở vùng đó-gợi cho con người nhớ đến nơi chôn rau, cắt rốn của mình-còn giúp những người cùng quê thêm gắn bó, gần gũi nhau hơn
-Đoạn 3 
-Nhóm 1 – 4
-Nhóm 2 – 3. T/c nhận xét, bổ sung, sửa sai. 
-1 học sinh 
-Tranh 1: Thuyên và Đồng vào quán ăn. Trong quán có 3 thanh niên đang ăn uống vui vẻ. 
-Tranh 2: Anh thanh niên xin phép làm quen và trả tiền cho Thuyên và Đồng. 
-Tranh 3: Ba người trò chuyện, anh thanh niên nói rõ lí do muốn làm quen và nỗi xúc động nhớ thương về quê hương của ba người. 
-Học sinh 1 kể đoạn 1-2. Học sinh 2 kể đoạn 3. Học sinh 3 kể đoạn 4-5. Lớp theo dõi, nhận xét.
-Mỗi nhóm cử 3 bạn kể lại nội dung câu chuyện cho các bạn trong nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau. 
-2 học sinh kể trước lớp, cả lớp theo dõi, nhận xét bình chọn nhóm kể hay nhất. 
-Xung phong lên bảng kể theo tranh minh hoạ. Nhận xét lời kể (không để lẫn lộn với lời của nhân vật).
-HS tự nêu.
-HS nghe và ghi nhận.
Tập đọc 
 Thư gửi bà
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC :
Bước đầu bộc lộ tình cảm thân mật qua giọng đọc thích hợp với từng kiểu câu.
Nắm được những thông tin chính của bức thư thăm hỏi.
Hiểu ý nghĩa: Tình cảm gắn bó với quê hương và tấm lòng yêu quý bà của người cháu.
Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI :
1/ Tự nhận thức bản thân. 
2/ Thể hiện sự cảm thông.
III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG :
Hoàn tất một nhiệm vụ viết thư thăm hỏi.
IV/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
1/ Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK.
2/ Bảng phụ ghi nội dung đoạn luyện đọc.
3/ 1 phong bì có ghi đầy đủ nội dung.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: 
-Giáo viên gọi 3 học sinh lên bảng kiểm tra bài đọc và TLCH bài: “Quê hương”.
-Vì sao quê hương được so sánh với mẹ?
-Nêu những hình ảnh gắn liền với quê hương ?
-Hai câu thơ cuối bài ý nói gì? (có thể thay thế việc lựa chọn khổ thơ yêu thích nhất đọc và nêu lí do vì sao thích).
-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung phần kiểm tra bài cũ. 
3. Bài mới: 
a. Khám phá (Giới thiệu bài): Mỗi bản thân chúng ta ai ai cũng có người thân. Chúng ta sẽ dễ dàng tâm sự vui, buồn với những người thân ở gần, còn đối với người thân ở xa muốn thăm hỏi ta phải dùng cách viết thư. Để xem nội dung bức thư sẽ nói những gì và cách trình bày 1 lá thư ra sao, chúng ta cùng tìm hiểu qua bài: “ Thư gửi bà”- liên hệ ghi tựa.
b. Kết nối: 
b.1. Luyện đọc trơn: 
-Giáo viên đọc mẫu lần 1 – tóm nội dung bức thư: Tình cảm sâu sắêc của Đức dành cho bà qua các dòng thư đầy chân thành. 
-Xác định số câu.
-Yêu cầu học sinh đọc câu nối tiếp (3 lượt)
-Giáo viên kết hợp sửa sai theo phương ngữ
-Nhận xét chung phần đọc tiếng.
-Chuyển ý đọc đoạn: 
-Luyện đọc câu dài, câu thể hiện cảm xúc: 
-Giáo viên phân đoạn cho học sinh. Yêu cầu học sinh đọc đoạn –kết hợp rút từ giảng nghĩa: 
-Đoạn 1: 3 dòng thư đầu.
-Đoạn 2: Dạo nàyánh trăng. 
-Đoạn 3: Đoạn còn lại. 
-Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đoạn – kết hợp giải nghĩa từ: 
-Hải Phòng: Tên chỉ một địa danh nước ta, đó là một thành phố lớn ở miền Bắc. 
-Đọc theo nhóm đôi.
-Đọc đoạn theo nhóm.
-Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 
-Giáo viên nhận xét chung phần luyện đọc;
b.2. Luyện đọc – hiểu (Tìm hiểu bài): 
Để xem bức thư bạn Đức đã viết gì gửi bà chúng ta cùng tìm hiểu bài nội dung bài: 
-Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 1.
-Đức viết thư cho ai? Đầu dòng bức thư bạn
ghi thế nào?
Nhận xét chốt lại câu trả lời đúng
-Giáo viên: Phần đầu lá thư cần ghi rõ nơi gưi thư, ngày tháng năm gửi thư và lời xưng hô với người nhận thư. 
-Chuyển ý -Tìm hiểu nội dung đoạn 2:
-Yêu cầu học sinh đọc thầm
-Đức hỏi thăm bà điều gì?
-Đức kể cho bà nghe những gì?
-Giáo viên nhận xét, củng cố lại nội dung đoạn 2: Đây là nội dung chính của bức thư hay còn gọi là phần chính của lá thư –Đức đã hỏi thăm sức khoẻ của bà, kể cho bà nghe về tình hình gia đình và bản thân Đức, Đức còn kể cả những kỉ niệm đáng nhớ khi về thăm bà vào dịp hè năm ngoái. 
-Chuyển ý – Tìm hiểu nội dung còn lại:
-Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 3.
-Đức ghi gì ở đoạn cuối bức thư? Dòng cuối thư bạn Đức viết gì?
-Đoạn cuối bức thư cho thấy tình cảm của Đức đối với bà như thế nào ?
-Giáo viên nhận xét, củng cố lại nội dung đoạn cuối thư: Hứa hẹn, chúc sức khoẻ, ghi chữ kí và tên. 
-Qua nội dung thư em thấy tình cảm của Đức đối với bà như thế nào?
Tổng kết: Qua bức thư ngắn ngủi, đầy tình cảm cho ta thấy được tâm tình của người cháu đối với bà thật sâu đậm. 
-Chuyển ý: 
c/ Thực hàn ... ám phá: giáo viên giới thiệu mục tiêu và y/c giờ học. ghi tựa lên bảng “ Quê hương ” 
b. Kết nối (Hướng dẫn học sinh viết bài): 
-Giáo viên đọc bài viết
-Đoạn văn cóù mấy câu?
-Tìm những từ viết hoa? Cho biết vì sao phải viết hoa?
*Luyện viết từ khó: 
-trèo, rợp, diều biếc, khua, ven sông, cầu tre, nghiêng che. 
-Giáo viên t/c nhận xét, sửa sai. 
-Đọc bài cho học sinh viết 
-Dò lỗi bằng bút chì (Đổi vở chéo) (bảng phụ)
-Tổng hợp lỗi. 
-Thu 1 số vở ghi. 
c. Thực hành :
 Bài 2: 
-Đọc y/c: 
-Yêu cầu học sinh tự làm bài 
-Giáo viên cùng học sinh nhận xét, bổ sung, chốt lại lời giải đúng: 
-Bé cười toét miệng, mùi khét, cưa xoèn xoẹt, xem xét, 
Bài 3: đọc yêu cầu 
-Giao việc cho nhóm 
D1: Câu a 
D2: Câu b 
-Giáo viên phát phiếu học tập, các nhóm làm bài, nêu bài làm. 
a. Nặng – nắng; lá - là
b. Cổ – cỗ; co – cò - cỏ
4. áp dụng (Củng cố):
-Chấm 1số VBT, nhận xét bài viết của học sinh, tuyên dương những học sinh có tiến bộ, nhắc nhở những học sinh còn nhiều hạn chế. 
-GDTT: Rèn viết nhanh, đúng, đẹp. 
5. Hoạt động tiếp nối (Dặn dò – Nhận xét)
-Nhận xét chung giờ học
-2 học sinh lên bảng 
-Cả lớp viết b. con
-Nhắc tựa
câu thơ
-Các chữ cái đầu câu, viết hoa. 
-Viết b. con, 1 học sinh yếu chậm lên bảng: 
-kết hợp sửa sai ngay. 
-Trình bày vở và ghi bài
-Đổi vở – nhóm đôi
-Giơ tay
-2 bàn nộp bài
-1 học sinh đọc yêu cầu 
-Lớp làm VBT, 2 học sinh lên bảng 
-Lớp nhận xét, bổ sung. 
-Nhóm 1-3: Câu a
-N2 –4: Câu b
-Dán lên bảng bài làm của các nhóm, cả lớp cùng nhận xét, bổ sung, sửa sai. 
- Luyện viết thêm ở nhà
-Xem trước bài mới. 
Luyện từ & câu: 
So sánh - Dấu chấm
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC :
Biết thêm được một kiểu so sánh : so sánh âm thanh với âm thanh (BT1, BT2). 
Biết dùng dấu chấm để ngắt câu trong một đoạn văn (BT3). 
II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI :
Kĩ năng giao tiếp, ứng xử.
Kĩ năng tư duy sáng tạo tìm ra hình ảnh so sánh trong BT1, BT2.
Kĩ năng ra quyết định.
III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG :
1/ Hỏi và trả lời.
2/ Thảo luận cặp đôi – chia sẻ.
3/ Kĩ thuật động não.
IV/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
Bảng phụ ghi sẵn nội dung BT3.
V/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra: Chấm 1 bàn VBT.
-Giáo viên yêu cầu học sinh thực hiện bài tập 2, 3 trong tiết 1 giữa học kì I.
-T/c nhận xét, bổ sung, sửa sai. 
-Nhận xét, ghi điểm. Nhận xét chung. 
3. Bài mới: 
a. Khám phá : giới thiệu nội dung và y/c bài học – ghi tựa “So sánh –Dấu chấm”.
b. Hướng dẫn bài học: 
* Kết nối – thực hành: 
Bài 1: Giáo viên đưa yêu cầu bài tập lên bảng. 
-Giáo viên giới thiệu tranh cây cọ –giúp học sinh hiểu hình ảnh của cây cọ. 
-Yêu cầu học sinh làm VBT. 
a) Tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh với âm thanh nào?
-Qua sự so sánh trên, em hình dung tiếng mưa trong rừng cọ ra sao?
Giáo viên: Trong rừng cọ những giọt nước mưa đập vào lá cọ làm âm thanh vang động hơn, lớn hơn nhiều so sánh với bình thường. 
Bài 2: 
-Đọc yêu cầu bài tập. 
-Giáo viên cho học sinh suy nghĩ và làm vào VBT. 
-Nhận xét, chốt lại lời giải đúng 
Âm thanh 1
Từ SS
Âm thanh 2
a. tiếng suối
b. tiếng suối
c. tiếng chim
như 
như
như
Tiếng đàn cầm
Tiếng hát xa
Tiếng xóc những rỗ đồng tiền.
-Giáo viên củng cố nội dung: So sánh âm thanh với âm thanh. 
-Ôn luyện về cách dùng dấu chấm: 
Bài tập 3
-Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
-Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự làm bài. 
-Chữa bài, nhận xét và ghi điểm học sinh. 
-T/ c nhận xét đánh giá, bổ sung. 
4. Aùp dụng (Củng cố): 
-Củng cố về cách so sánh âm thanh.
-GDTT: Vận dụng vào bài làm văn. 
5. Hoạt động tiếp nối (Dặn dò – Nhận xét): 
-Nhận xét chung tiết học
-2 học sinh lên bảng. 
-Nhắc tựa.
-1 học sinh đọc yêu cầu. 
-Học sinh quan sát.
-Tiếng thác, tiếng gió.
-Rất to và vang động. 
-3 học sinh nêu bài làm, nhận xét, bổ sung. 
-1 học sinh đọc yêu cầu. 
-Cả lớp đọc thầm-Thảo luận nhóm đôi để hoàn thành bài tập – Đọc bài làm – Nhận xét, bổ sung, sửa sai. 
-1 học sinh đọc yêu cầu bài tập 2.
-3 học sinh lên bảng làm bài, mỗi học sinh làm 1 ý. 
-Học sinh cả lớp làm bài vào VBT .
-Học sinh đọc yêu cầu. 
-Học sinh thảo luận nhóm.
-Và làm VBT.
-Trên nương mỗi người một việc. Người lớn thì đánh trâu ra cày. Các bà mẹ cúi lom khom tra ngô. Các cụ già nhặt cỏ đốt lá. Mấy chú bé đi bắc bếp thổi cơm. 
-2 học sinh. 
-Lắng nghe ghi nhận.
Tập làm văn
Tập viết thư và phong bì thư
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC :
 Biết viết một bức thư ngắn (nội dung khoảng 4 câu) để thăm hỏi, báo tin cho người thân dựa theo mẫu (SGK); biết cách ghi phong bì thư.
II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI :
Giao tiếp : Trình bày suy nghĩ, lắng nghe tích cực.
III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG :
1/ Thảo luận – chia sẻ.
2/ Kĩ thuật “Viết tích cực”.
IV/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
Bảng lớp ghi sẵn những câu hỏi gợi ý.
V/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/. Ổn định; 
2/. Kiểm tra: 
-Nêu trình tự nội dung của 1 cuộc họp thông thường ?
-Nêu mục đích cuộc họp có nội dung là chuẩn bị các tiết mục văn nghệ cho lễ 20/11. 
-Kiểm tra 4 vở học sinh viết đơn xin cấp thẻ học sinh. 
-Giáo viên ghi điểm, nhận xét chung
3/. Bài mới: 
a. Gtb: Nêu nội dung và yêu cầu bài học, ghi tựa “Kể lại buổi đầu tiên em đi học”
b. Hướng dẫn: 
- Em cần nhớ lại xem buổi đầu mình đi học như thế nào ? (Đó là buổi sáng hay buổi chiều- Buổi đó cách đây bao lâu- Em chuẩn bị cho buổi đi học đó như thế nào –Ai đẫn em đến trừơng- Hôm đó trường học trông như thế nào ? –Lúc đầu em bỡ ngỡ ra sao – Buổi đầu đi học kết thúc như thế nào –Em nghĩ gì về buổi đầu đi học đó?) Giáo viên chuẩn bị sẵn nội dung này ở bảng phụ
- Gọi 1-2 học sinh khá giỏi kể mẫu trước lớp, sau đó cho học sinh cả lớp thảo luận và kể cho bạn nghe (nhóm đôi)
-Một số học sinh tiếp tục kể trước lớp
Thực hành viết đoạn văn: 
-Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu 2. Sau đó cho học sinh viết bài vào vở, chú ý việc sử dụng dấu chấm câu 
-Yêu cầu học sinh cả lớp viết vào VBT. 
-Học sinh đọc bài làm
-Gọi một số học sinh đọc bài làm, chỉnh sữa lỗi, chấm điểm 1 số bài – Nhận xét. 
4/. Củng cố
-Giáo viên đọc đoạn văn hay cho học sinh nghe tham khảo. 
5/. Dặn dò – Nhận xét: 
- Giáo viên nhận xét chung giờ học
-2 học sinh
-Nhắc tựa
-2 học sinh đọc các câu hỏi gợi ý 
-2 học sinh 
-5 – 7 học sinh thực hiện nói trước lớp. Chú ý tập trung vào phần biểu hiện cảm xúc 
– 5 học sinh
-Lớp nhận xét, sửa sai, bổ sung. 
-Lắng nghe và nêu ý kiến về đoạn văn hay. 
-Tìm hiểu thêm 1 số kỉ niệm, buổi đầu đi học của 1 số người thân trong gia đình
Tập viết
Ôn chữ hoa G
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC :
- Viết đúng chữ hoa G (1 dòng Gi), Ô, TÂâ (1 dòng) ; viết đúng tên riêng Oâng Gióng (1 dòng) và câu ứng dụng“Gió đưa cành trúc la đà
Tiếng chuông Trấn Vũ, canh gà Thọ Xương”. 1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI :
1/ Giao tiếp : Trình bày suy nghĩ.
2/ Kĩ năng thể hiện sự tự tin trong khi viết.
III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG :
1/ Thảo luận – chia sẻ.
2/ Kĩ thuật “Viết tích cực”.
IV/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
Mẫu chữ viết hoa: G, Gi, Ô.
Các chữ Oâng Gióng và dòng chữ câu ca dao viết trên dòng kẻ ô li .
Vở tập viết, bảng con và phấn. 
V/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra: 
-Kiểm tra việc thực hiện bài viết ở nhà. 
-Nhắc lại câu tục ngữ của bài viết trước 
“Chim khôn  dễ nghe”
-B/con: D1: rảnh rang; D2: dễ nghe.
-Nhận xét chung. 
3. Bài mới: 
a. Khám phá: Nêu mục đích, yêu cầu tiết học: giáo viên ghi tựa: “Bài 6”.
b. Hướng dẫn viết bài: 
-Luyện viết chữ hoa: 
-Tìm chữ hoa có trong bài: G, Gi, Ô.
-Viết mẫu: Kết hợp nhắc cách viết nét chữ của các con chữ.
-Nhận xét sửa chữa.
-Hướng dẫn viết từ ứng dụng. 
-Đọc từ ứng dụng. 
Oâng Gióng Tên 1 người anh hùng đã đánh thắng giặc Ân
-Hướng dẫn viết câu ứng dụng: 
“Gió đưa cành trúc la đà
Tiếng chuông Trấn Vũ, canh gà Thọ Xương”
ÞCon người phải biết chăm học mớiø khôn ngoan, trưởng thành. 
*Hướng dẫn học sinh viết tập
-Giáo viên chú ý theo dõi, giúp đỡ học sinh yếu. nhắc nhở viết đúng độ cao, khoảng cách. 
4. Củng cố: 
 -Thu chấm 1 số vở Nhận xét 
5. Dặn dò – Nhận xét: 
-Giáo viên nhận xét chung giờ học
-1 dãy.
-viết bcon theo y/c.
-Nhắc tựa. 
-Viết bcon: G, Gi, Ô.
-1 học sinh đọc Oâng Gióng
-Học sinh viết b. con
học sinh đọc câu ứng dụng + giải nghĩa. 
-Học sinh mở vở viết bài. 
-Viết bài về nhà
Sinh hoạt tập thể
Về học tập :
Sự tiến bộ trong học tập : 
Viết chính tả :	
Làm toán :	
Bảng nhân :	
Chữ viết :	
HS chưa làm bài tập, chưa học bài, viết bài ở nhà
Quên mang tập, sách, đồ dùng học tập.
Biện pháp khắc phục :
HS nêu ý kiến :
GV kết luận, chọn biện pháp khắc phục có hiệu quả nhất.
Phương hướng tuần tới :
	Duyệt của Chuyên môn	

Tài liệu đính kèm:

  • docTieng Viet-tuan 10.doc