Giáo án môn Tiếng việt lớp 3 tuần 16

Giáo án môn Tiếng việt lớp 3 tuần 16

Tập đọc - Kể chuyện : ĐÔI BẠN

I/ Mục tiêu :

A) Tập đọc :

1 - Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:

- Chú ý đọc đúng các từ ngữ: nườm nượp, lăn tăn, lướt thướt, hốt hoảng.

- Đọc, biết phân biệt được lời dẫn chuyện và lời của các nhân vật ( Lời kêu cứu, lời bố).

2 - Rèn kỹ năng đọc - hiểu:

- Hiểu được nghĩa các từ khó ( sơ tán, sao sa, công viên, tuyệt vọng)

 

doc 14 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 870Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Tiếng việt lớp 3 tuần 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 16 
 Thứ hai ngày 17 tháng 12 năm 2007.
Tập đọc - Kể chuyện : ĐÔI BẠN 
I/ Mục tiêu :
A) Tập đọc :
1 - Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Chú ý đọc đúng các từ ngữ: nườm nượp, lăn tăn, lướt thướt, hốt hoảng...
- Đọc, biết phân biệt được lời dẫn chuyện và lời của các nhân vật ( Lời kêu cứu, lời bố).
2 - Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu được nghĩa các từ khó ( sơ tán, sao sa, công viên, tuyệt vọng) 
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện. Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở làng quê( những người sẵn sàng giúp đỡ người khác, hy sinh vì người khác) và tình cảm thuỷ chung của người thành phố với những người đã giúp đỡ mình lúc gian khổ khó khăn.
B) Kể chuyện :
1- Rèn kỹ năng nói: Kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện theo gợi ý. Kể tự nhiên, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với từng đoạn. 
2- Rèn kỹ năng nghe: 
*/ Điều chỉnh : Kể từng đoạn của câu chuyện .
II/ Đồ dùng - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, kèm tranh ảnh cầu trượt, đu quay.
Bảng phụ viết gợi ý kể từng đoạn ( trong SGK).
III/ Hoạt động trên lớp :
	Hoạt động của Thầy 
Hoạt động của Trò
TẬP ĐỌC
A) Kiểm tra bài cũ: 
 -Học sinh nối tiếp nhau đọc bài Nhà rông ở Tây Nguyên và trả lời câu hỏi .
B) Dạy bài mới:
1- Giới thiệu chủ điểm và bài đọc : 
2- Luyện đọc: 
- GV đọc mẫu
- Đọc từng câu: 
- Đọc từng đoạn trước lớp:
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
3- Hướng dẫn Học sinh tìm hiểu bài:
 + Thành và Mến kết bạn vào dịp nào ?
- Giảng thêm: Thời kỳ những năm 1965 - 1973, giặc Mỹ ném bom phá hoại miền Bắc, nhân dân thủ đô và các thành phố, thị xã ở miền Bắc đều phải sơ tán về nông thôn. Chỉ có những người có nhiệm vụ mới ở lại.
+ Lần đầu ra thị xã chơi, Mến thấy Thị xã có gì lạ ?
+ Ở công viên có những trò chơi gì ?
+ Ở công viên, Mến có hành động gì đáng khen 
+ Qua hành động này, em thấy Mến có đức tính gì đáng quý ?
* Giáo viên chốt lại: Mến phản ứng rất nhanh,lao ngay xuống hồ cứu em nhỏ. Hành động này cho thấy Mến rất dũng cảm và sẵn sàng giúp đơc người khác, không sự nguy hiểm tới tính mạng. Cứu người sắp chết đuối phải rất thông minh, khôn khéo, nếu không có thể gặp nguy hiểm vì người sắp chết đuối do quá sợ hãi sẽ túm chặt lấy mình làm mình cũng chìm theo. Bạn Mến trong truyện rất biết cánh cứu người nên đã khéo léo túm tóc cậu bé suýt chết đuối, đưa được cậu vào bở.
+ Em hiểu câu nói của người bố như thế nào?
* Giáo viên chốt lại: Câu nói của người bố ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của những người sống ở làng quê - những người sẵn sàng giúp đỡ người khác khi có khó khăn, không ngần ngại khi cứu người.
+ Tìm những chi tiết nói lên tình cảm thuỷ chung của gia đình Thành đối với những người đã giúp đỡ mình ? 
* Giáo viên chốt lại: Gia đình Thành tuy đã về thị xã nhưng vẫn nhớ gia đình Mến. Bố Thành về lại nơi sơ tán trước đây đón Mến ra chơi. Thành đưa Mến đi khắp thị xã. Bố Thành luôn nhớ gia đình Mến và có những suy nghĩ rất tốt đẹp về người nông dân.
4- Luyện đọc lại:
- Giáo viên đọc diễn cảm đoạn 2 và 3.
 KỂ CHUYỆN
1- Giáo viên nêu nhiệm vụ: Dựa vào gợi ý Kể lại toàn bộ câu chuyện:Đôi bạn.
2- Hướng dẫn học sinh kể toàn bộ câu chuyện:
- Giáo viên treo bảng phụ đã ghi trước gợi ý kể từng đoạn, Học sinh nhìn bảng đọc lại.
5- Củng cố, dặn dò:
- Em nghĩ gì về những người sống ở làng quê sau khi học bài này ?
- GV nêu nhận xét tiết học.
 -Về nhà tiếp tục luyện kể toàn bộ câu chuyện , luyện đọc kỹ bài.
 * Chuẩn bị bài : Về quê ngoại.
 - 2 Học sinh 
HS quan sát tranh minh hoạ 
- HS nối nhau đọc .
- HS tiếp nối đọc .
- Học sinh đọc nhóm đôi.
 - Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc đoạn 2 và 3.
+ ... Từ ngày nhỏ, khi giặc Mỹ ném bom miền bắc, gia đình Thành phải rời thành phố, sơ tán về quê Mến ở nông thôn.
+ Thị xã có nhiều phố, phố nào cũng có nhà ngói san sát, cái cao cái thấp không giống nhà ở quê, những dòng xe cộ đi lại nườm nượp ban đêm, đèn điện lấp lánh như sao sa.
+ Có cầu trượt, đu quay..
+ Nghe tiếng kêu cứu, Mến lập tức lao xuống hồ cứu một em bé đang vùng vẫy tuyệt vọng.
+ Học sinh nêu
+ Học sinh nêu
+ Học sinh phát biểu.
- Học sinh đọc
- 1 số HS thi đọc đoạn 3.
- 1 Học sinh đọc lại cả bài.
1 Học sinh kể mẫu đoạn 1: Trên đường phố ..
- Từng cặp học sinh tập kể.
- 3 Học sinh tiếp nối nhau thi kể 3 đoạn (theo gợi ý).
- 1 Học sinh kể toàn chuyện.
- Học sinh nêu suy nghĩ.
 Thứ ba ngày 18 tháng 12 năm 2007.
Chính tả : ( Nghe viết ) : ĐÔI BẠN 
I/ Mục tiêu : Rèn kỹ năng viết chính tả:	
1- Nghe - viết đúng chính xác, trình bày đúng đoạn 3 của truyện Đôi bạn.
2- Làm đúng bài tập phân biệt âm đầu, dấu thanh dễ viết lẫn (tr /ch), dấu hỏi / dấu ngã.
II/ Đồ dùng :	- Chép sẵn nội dung bài tập 2b .
III/ Các hoạt động trên lớp : 
Hoạt động của Thầy 
Hoạt động của Trò 
A) Kiểm tra bài cũ : 
- Giáo viên đọc: khung cửi, mát rượi, cưỡi ngựa, gửi thư.
B) Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài: 
2- Hướng dẫn Học sinh nghe - viết 
a) Hướng dẫn học sinh chuẩn bị:
- Giáo viên đọc đoạn chính tả
 + Lời của bố viết thế nào ?
+ Những chữ nào trong đoạn văn dễ viết sai chính tả ? 
- Giáo viên ghi bảng.
b) Giáo viên đọc cho học sinh viết bài: 
c) Chấm, chữa bài:
 3- Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả:
a) Bài tập 2: 
- Giáo viên chia lớp 2 đội, mỗi đội 6 em, nối tiếp nhau lên bảng điền đủ 6 từ vào chỗ trống sau đó đọc kết quả .
- Giải nghĩa từ chầu hẫu: ngồi chực sẵn bên cạnh ( để chờ nghe bà kể chuyện).
4- Củng cố - dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Về nhà: Ghi nhớ cách viết từ ngữ trong BT 2.
- Học sinh viết bảng con.
- 2 Học sinh lên bảng viết 
- 2 Học sinh đọc lại 
- HS nêu, viết bảng con .
- HS soát lỗi và ghi số lỗi.
Học sinh viết vở 
- Học sinh nêu yêu cầu của bài.
- Học sinh làm bài vào VBT.
 Thứ tư ngày 19 tháng 12 năm 2007.
 Tập đọc : VỀ QUÊ NGOẠI 
I/ Mục tiêu :
1- Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các từ ngữ: rực màu, mát rợp, thuyền trôi...
- Ngắt nghỉ nhịp giữa các dòng, các câu thơ.
2 - Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu các từ ngữ trong bài: hương trời, chân đất
- Hiểu nội dung bài : Bạn nhỏ về thăm quê ngoại, thấy yêu thêm cảnh đẹp ở quê, yêu thêm những người nông dân đã làm ra lúa gạo.
3- Học thuộc lòng bài thơ:
II/ Đồ dùng:
- Bảng phụ viết gợi ý kể lại chuyện Đôi bạn.
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III/Hoạt động trên lớp: 
	Hoạt động của Thầy 
Hoạt động của trò
A) Kiểm tra bài cũ: 
- GV treo bảng phụ đã viết các gợi ý.
- GV nhận xét - ghi điểm .
B) Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài: 
2- Luyện đọc:
 GV đọc mẫu bài thơ:
 Đọc từng câu ( 2 dòng thơ): 
 Đọc từng khổ thơ trước lớp. 
 Khổ 1 chia 2 đoạn ( đoạn 1: 6 dòng đầu, đoạn 2: 4 dòng còn lại).
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm.
3- Hướng dẫn tìm hiểu bài:
+ Bạn nhỏ ở đâu về thăm quê ? Dòng nào cho em biết điều đó ?
+ Quê ngoại bạn ở đâu ?
+ Bạn nhỏ thấy ở quê có những gì lạ ?
+ Bạn nhỏ nghĩ gì về những người làm ra hạt gạo ?
+ Chuyến về thăm quê ngoại đã làm bạn nhỏ có gì thay đổi ?
4- Học thuộc lòng bài thơ.
- Giáo viên đọc lại bài thơ
- Hướng dẫn học sinh học thuộc lòng từng khổ thơ , cả bài thơ . 
- Giáo viên xoá dần bảng. Cho Học sinh đọc cá nhân, tổ, đồng thanh cả lớp.
5- Củng cố, dặn dò:
- Hỏi thêm: Em nào có quê ở nông thôn ?
- Em có cảm giác thế nào khi về quê ?
- Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ.
* Chuẩn bị nội dung để làm tốt bài tập 1 và 2 tiết tập làm văn tới.
3 HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện “ Đôi bạn”.
 - HS nối tiếp nhau đọc .
- Học sinh tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ .
Học sinh đọc nhóm đôi.
Cả lớp đọc đồng thanh cả bài thơ.
+ Bạn nhỏ ở thành phố về thăm quê. Dòng thơ. “Ở trong phố chẳng bao giờ có đâu” cho em biết điều đó.
+ Ở nông thôn 
+ Đầm sen nở ngát hương; gặp trăng...; con đương...; bóng tre...; vầng trăng...
+ Bạn ăn hạt gạo đã lâu, nay mới gặp những người làm ra hạt gạo. Họ rất thật thà. Bạn thương họ như thương người ruột thịt, thương bà ngoại mình.
- ...Bạn yêu thêm cuộc sống, yêu thêm con người sau chuyến về thăm quê. 
- Học sinh thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ.
- 1 số học sinh thi học thuộc lòng cả bài thơ.
 Thứ tư ngày 19 tháng 12 năm 2007.
Luyện từ và câu : TỪ NGỮ VỀ THÀNH THỊ , NÔNG THÔN . DẤU PHẨY 
I/ Mục tiêu :
1 - Mở rộng vốn từ về thành thị - nông thôn( tên một số thành phố và vùng quê ở nước ta, tên các sự vật và công việc thường thấy ở TP, nông thôn).
2- Tiếp tục ôn luyện về dấu phẩy.
II/ Đồ dùng :- Bản đồ Việt Nam có tên các tỉnh, huyện, thị. .
- Viết đoạn văn trong bài tập 3 .
- Tranh minh hoạ bài tập 3 trong SGK.
III/ Hoạt động trên lớp : 
Hoạt động của Thầy 
Hoạt động củaTrò 
A) Kiểm tra bài cũ: 
Bài tập 1, bài tập 3 (tiết Luyện từ và câu tuần 15) - mỗi em 1 bài.
- Giáo viên nhận xét - ghi điểm.
B) Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài: 
2- Hướng dẫn Học sinh làm bài tập:
a) Bài tập 1:
Giáo viên treo bản đồ Việt Nam , kết hợp chỉ tên từng thành phố trên bản đồ.
- Các thành phố lớn tương đương một tỉnh: Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, TP Hồ Chí Minh, Cần Thơ.
- Các thành phố thuộc tỉnh, tương đương một Quận, Huyện: Điện Biên, Thái Nguyên, Việt Trì, Nam Định, Hải Dương, Hạ Long, Thanh Hoá, Vinh, Quy Nhơn, Nha Trang, Đà Lạt...
- Kể tên một vùng quê mà en biết ?
- Giáo viên kết hợp chỉ bản đồ cho cả lớp thấy vùng quê đó thuộc tỉnh nào ...
b) Bài tập 2:
+ Kể tên những sự vật ở thành phố ?
+ Kể tên những công việc ở thành phố 
+ Kể tên những sự vật ở nông thôn 
+ Kể tên những công việc ở nông thôn
- Giáo viên chốt lại những sự vật và công việc tiêu biểu.
c) Bài tập 3:
- Cả lớp và Giáo viên nhận xét .
3- Củng cố - dặn dò:
- Giáo viên nêu nhận xét tiết học.
- Về nhà đọc lại đoạn văn của bài tập 3.
- 2 học sinh làm miệng 
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- HS trao đổi theo cặp ( thời gian 1’)
- Đại diện 1 số cặp lần lượt kể. 
- Một số HS nhắc lại tên các thành phố trên đất nước ta theo vị trí từ phía Bắc đến phía Nam
- HS trao đổi theo cặp.
- Học sinh kể.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
+... Đường phố, nhà cao tầng...
+... Kinh doanh, chế tạo máy móc, chế tạo ô tô...
+ ...Nhà ngói, nhà lá, ruộng vườn...
+ ... cấy lúa, cày bừa, gặt hái, cắt rạ .
- Học sinh ghi 1 số sự vật, công việc tiêu biểu.
- HS đọc yêu cầu của bài 
- HS làm vào vở bài tập.
- Một số em lên bảng thi làm.
- 3 HS đọc lại đoạn văn sau khi đã điền đúng dấu phẩy.
 Thứ năm ngày 20 tháng 12 năm 2007.
 Chính tả : Nhớ viết : VỀ QUÊ NGOẠI 
 I/ Mục tiêu : Rèn kỹ năng viết chính tả:
	1- Nhớ - viết lại đúng chính xác nội dung, đúng chính tả, trình bày đúng (theo thể thơ lục bát), 10 dòng thơ đầu của bài Về quê ngoại.
 	2- Làm đúng các bài tập, phân biệt tiếng có âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn (tr / ch), hoặc dấu hỏi, dấu ngã.
II/ Đồ dùng:
	- Chép sẵn nội dung các câu đố bài tập 2b.
III/ Hoạt động trên lớp: 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A) Kiểm tra bài cũ : 
- Giáo viên đọc: cơn bão, vẻ mặt, sữa, sửa soạn...
- GV nêu nhận xét - chữa bài.
B) Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài: 
2- Hướng dẫn Học sinh nghe -viết :
a) Hướng dẫn học sinh chuẩn bị:
- GV đọc mẫu 10 dòng đầu bài thơ “ Về quê ngoại”.
- Cho học sinh nhắc lại cách trình bày đoạn thơ viết theo thể lục bát ? 
+ Những chữ nào trong đoạn văn dễ viết sai chính tả ?
b)Hướng dẫn học sinh viết bài:
c) Chấm, chữa bài:
- Giáo viên nêu nhận xét chung về nội dung, chính tả chữ viết, cách trình bày bài.
 3- Hướng dẫn học sinh làm bài tập 
a) Bài tập 2b:
Câu b: Lưỡi - những - thẳng băng - đổi lưỡi. 
Giải đố: cái lưỡi cày.
Thủa bé - tuổi - nửa chừng - tuổi đã già. Giải câu đố : Mặt trăng vào những ngày đầu tháng, giữa tháng, cuối tháng.
4- Củng cố - dặn dò:
- Giáo viên nêu nhận xét tiết học.
- Về học thuộc lòng câu ca dao(điền bài 2 a) và câu đố để đố lại các bạn.
 - HS viết bảng lớp, bảng con.
- 2 Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ - Cả lớp đọc thầm theo
 - Học sinh nêu
Học sinh viết bảng con 
- HS đọc lại 1 lần đoạn thơ trong SGK để ghi nhớ.
 Học sinh viết vào vở .
- HS đọc yêu cầu của bài
- HS làm vào vở bài tập 
- 1 số học sinh đọc lại các câu đố 
 Thứ sáu ngày 21 tháng 12 năm 2007.
 Tập làm văn :Nghe kể : KÉO CÂY LÚA LÊN. 
 NÓI VỀ THÀNH THỊ NÔNG THÔN .
I/ Mục tiêu :* Rèn kỹ năng nói: 
	 - Nghe - nhớ những tình tiết chính để kể lại đúng nội dung truyện vui “Kéo cây lúa lên” Giọng kể vui, khôi hài.
	- Kể được những điều em biết về nông thôn( hoặcthành thị) theo gợi ý trong SGK.Bài nói đủ ý.(Em có những hiểu biết đó nhờ đâu ? Cảnh vật, con người ở đó có gì đáng yêu?Điều gì khiến em thích nhất ?). 
II/ Đồ dùng :
 	- Tranh minh hoạ truyện “Kéo cây lúa lên” (SGK)
	- Bảng lớp viết gợi ý bài tập 1.
	- Bảng phụ viết gợi ý bài tập 2.
	- Một số tranh ảnh về cảnh nông thôn ( hoặc thành thị).
III/ Các hoạt động trên lớp :
Hoạt động của Thầy 
Hoạt động của Trò
A) Kiểm tra bài cũ:
- Kể lại truyện vui “ Giấu cày”
- Đọc lại bài viết giới thiệu về tổ em và các bạn trong tổ.
- Giáo viên nhận xét , ghi điểm
B) Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài: 
2- Hướng dẫn làm bài tập
a) Bài tập1: 
- Giáo viên kể chuyện lần 1.
 + Truyện có những nhân vật nào ?
+ Khi thấy lúa ở ruộng nhà mình xấu, chàng ngốc đã làm gì ?
+ Về nhà, anh chàng khoe gì với vợ ?
+ Chị vợ ra đồng thấy kết quả ra sao ?
+ Vì sao lúa nhà chàng ngốc bị héo ?
- Giáo viên kể lại lần 2 .
Câu chuyện buồn cười ở điểm nào ?
- Cả lớp và Giáo viên nhận xét, bình chọn người kể chuyện, biết kể chuyện với giọng vui, khôi hài.
b) Bài tập 2: 
- Cho học sinh nêu : Mình chọn đề tài gì ? (nông thôn hay thành thị ?)
- Giáo viên treo bảng phụ đã viết sẵn các gợi ý giúp học sinh hiểu ý a của bài. Các em có thể kể những điều mình biết về nông thôn (hay thành thị) nhờ một chuyến đi chơi, về thăm quê, đi thăm quan...), xem một chương trình ti vi, nghe một ai đó kể chuyện...
- Giáo viên mời học sinh làm mẫu - dựa vào câu hỏi gợi ý trên bảng, tập nói trước lớp để cả lớp nhận xét , rút kinh nghiệm về nội dung và cách diễn đạt.
- Cả lớp bình chọn những bạn nói về thành thị và nông thôn hay nhất.
 3- Củng cố - dặn dò:
- Giáo viên nêu nhận xét và biểu dương những Học sinh học tốt .
- Về nhà suy nghĩ thêm về nội dung, cách diễn đạt của bài kể về thành thị hoặc nông thôn). 
- Chuẩn bị bài tập làm văn tuần 17. Viết thư cho bạn kể những điều em biết về thành thị hoặc nông thôn.
3 học sinh
1 HS đọc yêu cầu của bài .
+ Chàng ngốc và vợ.
+ Kéo cây lúa lên cho cao hơn lúa ruộng nhà bên cạnh.
+ Chàng ta khoe đã kéo lúa lên cao hơn lúa ở ruộng nhà bên cạnh.
+ Cả ruộng lúa nhà mình bị héo rũ.
+ Cây lúa bị kéo lên đứt rễ nên héo rũ.
+ 1 HS giỏi kể lại câu chuyện.
- Từng cặp HS thi kể trước lớp.
+ Chàng ngốc kéo lúa lên làm lúa chết hết, lại tưởng mình đã làm cho lúa ruộng nhà mọc lên nhanh hơn.
- 1 Học sinh đọc yêu cầu của bài và các gợi ý trong SGK.
- Học sinh làm nháp (4’)
- 1 số học sinh xung phong trình bày bài nói trước lớp.
 Thứ sáu ngày 21 tháng 12 năm 2007.
 Tập viết : 	ÔN CHỮ HOA M
I/ Mục đích yêu cầu: 
- Củng cố cách viết chữ viết hoa M viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định , thông qua bài tập ứng dụng.
- Viết tên riêng: “ Mạc Thị Bưởi” bằng chữ cỡ nhỏ.
Viết câu ứng dụng: “ Một cây làm chẳng lên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao ” bằng chữ cỡ nhỏ.
*/ Điều chỉnh : Viết từ ứng dụng 1 dòng, viết câu ứng dụng 1 dòng.
II/ Đồ dùng: Mẫu chữ viết hoa 
III/ Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A) Kiểm tra bài cũ: 
 B) Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài
2- Hướng dẫn Học sinh viết trên bảng con: 
a) Luyện viết chữ hoa:
- Tìm các chữ hoa có trong bài ? 
- GV treo từng chữ mẫu và giới thiệu cấu tạo chữ.
- GV viết mẫu từng chữ, kết hợp nhắc lại cách viết.
b) Học sinh viết từ ứng dụng: 
GV giới thiệu : Mạc Thị Bưởi quê ở Hải Dương, là một nữ du kích hoạt động ở vùng địch tạm chiếm trong thời kỳ kháng chiến chống thực dân Pháp. Bị địch bắt, tra tấn dã man, chị vẫn không khai. Bọn giặc tàn ác đã cắt cổ chị.
c) Học sinh viết câu ứng dụng:
- Giáo viên giúp học sinh hiểu câu tục ngữ: Khuyên con người phải đoàn kết;đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh.
3- Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết:
- GV nêu yêu cầu 
4- Chấm - chữa bài:
- GV thu vở 1 số vở chấm điểm
- Nhận xét chữa bài chấm.
5- Củng cố - dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Về nhà luyện viết thêm bài ở nhà, luyện viết chữ nghiêng.
- Học sinh nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học ở bài trước
Cho 2HS lên bảng viết , cả lớp viết bảng con: “ Lê Lợi, lựa lời” 
- M, T, B
- HS luyện viết trên bảng con.
- Học sinh tập viết trên bảng con.
- Học sinh đọc từ ứng dụng 
- HS đọc câu ứng dụng 
- Học sinh tập viết trên bảng con các chữ Một, Ba.
- Học sinh viết vào vở.

Tài liệu đính kèm:

  • docNew Microsoft Word Document (2).doc