Giáo án bài học Khối 3 Tuần 22

Giáo án bài học Khối 3 Tuần 22

Tập đọc- kể chuyện (Tiết 64-65)

NHÀ BÁC HỌC VÀ BÀ CỤ

 I-MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

1/ Tập đọc :

Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện và lời các nhân vật .

Hiểu ND : Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê – đi – xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn đem khoa học phục vụ con người. (trả lời được các CH1,2,3,4 )

2/ Kể chuyện :

Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoan của câu chuyện theo cách phân vai (người dẫn chuyện, Ê –đi –xơn , bà cụ).

II-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

 1/Khởi động : 2’ Hát bài hát

 2/Kiểm tra bài cũ : _Hai HS tiếp nối nhau đọc 2 đoạn của bài Người trí thức yêu nước

 _Trả lời những câu hỏi về nội dung bài.

 

doc 18 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 493Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án bài học Khối 3 Tuần 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH GIẢNG TUẦN 22
Thứ
Môn
Tiết
Tên bài giảng
Điều chỉnh 
Hai
.
Tập đọc
64
Nhà bác học và bà cụ 
Kể chuyện
65
Toán
106
Tháng năm
Ba
.
Thể dục
43
Ôn nhảy dây ; TC: Lò cò tiếp sức 
Chính tả
43
Ê – đi – xơn
Toán
107
Hình tròn , tâm ,đường kính , bán kính 
Đạo đức
21
Giao tiếp khách nước ngoài ( T2)
Tư
.
Tập đọc
66
Cái cầu
Toán
108
Vẽ trang trí hình tròn 
Bỏ ( CV 5842)
LT& câu
21
Từ ngữ về sáng tạo ; Dấu phẩy , chấm , chấm hỏi
Thủ công 
21
Đan nong mốt (t2) 
Năm
.
Thể dục
44
Ôn nhảy dây ; TC: Lò cò tiếp sức
Chính tả
44
Một nhà thông thái 
Toán
109
Nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số
Tập viết 
21
Ôn chữ hoa : P
TNXH
43
Rễ cây
Sáu 
.
Tập làm văn
21
Nói ,viết về lao động trí óc 
Toán
110
Luyện tập 
TNXH
44
Rễ cây (tt)
SHTT
21
Tuần 22
Ngày dạy: . Tập đọc- kể chuyện (Tiết 64-65)
NHÀ BÁC HỌC VÀ BÀ CỤ
	 I-MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1/ Tập đọc :
Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện và lời các nhân vật .
Hiểu ND : Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê – đi – xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn đem khoa học phục vụ con người. (trả lời được các CH1,2,3,4 )
2/ Kể chuyện :
Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoan của câu chuyện theo cách phân vai (người dẫn chuyện, Ê –đi –xơn , bà cụ).
II-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 1/Khởi động : 2’ Hát bài hát 
 2/Kiểm tra bài cũ : _Hai HS tiếp nối nhau đọc 2 đoạn của bài Người trí thức yêu nước 
 _Trả lời những câu hỏi về nội dung bài.
 3/Bài mới :
 TẬP ĐỌC
1.Giới thiệu bài
2.Hoạt động 1 : Luyện đọc
 a)GV đọc diễn cảm toàn bài. Gợi ý cách đọc 
 +Đoạn 1: (Giới thiệu Ê –đi- xơn và sáng chế mới của ông): Giọng đọc chậm rãi, khoan thai. Nhấn giọng cụm từ ùn ùn kéo đến thể hiện sự ngưỡng mộ của người dân với phát minh của Ê – đi – xơn .
 +Đoạn 2: (Cuộc gặp gỡ giữa Ê – đi – xơn và bà cụ):Giọng bà cụ chậm chạp, mệt mỏi. Ê – đi – xơn: giọng ngạc nhiên.
 +Đoạn 3: Ê – đi – xơn reo vui khi sáng kiến chợt lóe lên. Giọng bà cụ phấn chấn. 
 +Đoạn 4: Giọng người dẫn chuỵên thán phục, nhấn giọng những từ miệt mài, xếp hàng dài, giọng Ê – đi – xơn vui, hóm hỉnh. Giọng cụ già phấn khởi.
 b)GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
Đọc từng câu.
Đọc từng đoạn trước lớp.
Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Đọc trước lớp :
 3.Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS tìm hiểu bài:
Cả lớp đọc thầm chú thích dưới ảnh Ê-đi-xơn và đoạn 1, trả lời:
+ Nói những điều em biết về Ê –đi- xơn. 
 +GV chốt lại
+ Câu chuyện giữa Ê-đi-xơn và bà cụ xãy ra vào lúc nào ?
HS đọc thầm đoạn 2,3, trả lời:
+ Bà cụ mong muốn điều gì? 
+ Vì sao cụ mong có chiếc xe không cần ngựa kéo? 
+ Mong muốn của bà cụ gợi cho Ê-đi-xơn ý nghĩ gì? 
HS đọc thầm đoạn 4, trả lời:
+ Nhờ đâu mong ước của bà cụ được thực hiện? 
+ Theo em, khoa học mang lại lợi ích gì cho con người?. 
 +GV chốt lại: Khoa học cải tạo thế giới, cải thiện cuộc sống của con người, làm cho con người sống tốt hơn, sung sướng hơn)
 4.Hoạt động 3 : Luyện đọc lại
GV đọc mẫu đoạn 3. Hướng dẫn HS luyện đọc đúng lời nhân vật (Giọng Ê-đi-xơn: reo vui khi sáng kiến lóe lên. Giọng bà cụ: phấn chấn. Giọng người dẫn chuyện: khâm phục). Chú ý những từ ngữ cần nhấn giọng: 
 _HS nghe giới thiệu 
 _HS nghe đọc mẫu
 _4 HS đọc bài , mỗi HS đọc một đoạn 
_Nhóm 4 đọc lại bài 
_Một vài nhóm đọc lại bài trước lớp 
_Cả lớp nhận xét 
(HS nói những điều các em biết về Ê-đi-xơn:
: Ê-đi-xơn là nhà bác học nổi tiếng người Mĩ, sinh năm 1847, mất năm 1931. Ông đã cống hiến cho lòai người hơn một ngàn sáng chế. Tuổi thơ của ông rất vất vả.Ông phải kiếm sống và tự mày mò học tập. Nhờ tài năng và lao động không mệt mỏi, ông đã trở thành một nhà bác học vĩ đại, góp phần thay đổi bộ mặt thế giới.)
 _Xảy ra vào lúc Ê-đi-xơn vừa chế ra đèn điện, mọi người từ khắp nơi ùn ùn kéo đến xem. Bà cụ cũng là một trong số những người đó.
 _Ba mong ông Ê-đi-xơn làm được một thứ xe không cần ngựa kéo mà lại rất êm.
 _Vì xe ngựa rất xóc. Đi xe ấy cụ sẽ bị ốm.
 _Chế tạo một chiếc xe chạy bằng dòng điện.
 _Nhờ óc sáng tạo kì diệu, sự quan tâm đến con người và lao động miệt mài của nhà bác học để thực hiện bằng được lời hứa.
 _HS phát biểu
 _HS luyện đọc đoạn 3 
Một vài HS thi đọc đoạn 3.
Một tốt 3HS đọc toàn truyện theo 3 vai (người dẫn chuyện, Ê-đi-xơn, bà cụ).
KỂ CHUYỆN.
1.GV nêu nhiệm vụ : Vừa rồi các em đã tập đọc truyện Nhà bác học và bà cụ theo các vai(người dẫn chuyện, Ê-đi-xơn, bà cụ). Bây giờ, các em sẽ không nhìn sách, tập kể lại câu chuyện theo cách phân vai.
2.Hoạt động 4 : Hướng dẫn HS dựng lại câu chuyện theo vai:
GV nhắc HS: Nói lời nhân vật mình nhập vai theo trí nhớ. Kết hợp lời kể với động tác, cử chỉ, điệu bộ.
HS tự hình thành nhóm, phân vai.
_Từng tốp 3 em thi dựng lại câu chuyện theo vai.
Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm dựng lại câu chuyện hấp dẫn, sinh động nhất
_HS phân vai dựng lại câu chuyện Nhà bác học và bà cụ (các vai : Người dẫn chuyện , Ê-đi-xơn , bà cụ .
 _HS tập kể theo nhóm ,mỗi nhóm 3 HS đóng các vai 
_Ihi dựng lại câu chuyện trước lớp 
 4/Củng cố : _GV hỏi: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? 
 _HS nói ý kiến của mình. 
 5/Dặn dò ; Bài nhà : HS về nhà tập dựng lại hoạt cảnh theo nội dung câu chuyện.
 Chuẩn bị : Cái cầu .
------------------
Toán (Tiết 106 )
LUYỆN TẬP
I-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
Biết tên gọi các tháng trong năm , số ngày trong từng tháng .
Biết xem lịch ( tờ lịch tháng , năm )
II-CHUẨN BỊ :
 1/Giáo viên : Tờ lịch năm 2005 , lịch tháng 1, 2 , 3 năm 2004
 2/Học sinh : Vở bài tập toán .
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
 1/Khởi động : Hát bài hát .
 2/Kiểm tra bài cũ : GV yêu cầu 3 HS trả lời câu hỏi :
 _Một năm có bao nhiêu tháng ? Kể tên các tháng ?
 _Kể tên các tháng có 31 ngày ? Ngày 2/9 /2005 là thứ mấy ?
 _Kể tên tháng có 30 ngày ?15/5/2005 là thứ mấy ?
 +GVnhận xét
 3/Bài mới :
 Giới thiệu bài :
Hoạt động 1 : Luyện tập :
 +Bài 1 : 
 _GV yêu cầu hs quan sát tờ lịch tháng Một , Hai , tháng Ba của năm 2004 , Yêu cầu HS xem lịch và trả hỏi sau :
 a/Ngày 3 tháng 2 là thứ mấy ?
Ngày 8 tháng 3 là thứ mấy ?
Ngày đầu tiên tháng Ba là ngày thứ mấy ?
Ngày cuối cùng của tháng Một là ngày thứ mấy ?
 b/Thứ Hai đầu tiên của tháng Một là ngày nào ?
Chủ nhật cuối cùng của tháng 3 là ngày nào ?
 c/Tháng 2/2004 có bao nhiêu ngày ?
 +Bài 2 : 
 _Tiến hành như bài tập 1
 +Bài 3 : 
 _GV yêu cầu hs kể cho bạn bên cạnh về các 
tháng có 31, 30 ngày trong năm .nghe 
 +Bài 4 : 
 _GV yêu cầu hs tự khoanh tròn , sau đó chữa bài .
 +Chữa bài :
 _Ngày 30 tháng 8 là ngày thứ mấy ?
 _Ngày tiếp sau ngày 30 tháng 8 là ngày nào , thứ mấy ?
 _Ngày tiếp sau ngày 31 tháng 8 là ngày nào ? thứ mấy ?
 _Vậy ngày 2 tháng 9 là ngày thứ mấy ?
 _Là ngày thứ Ba
 _Là ngày thứ Hai 
 _Là ngày thứ Hai 
 _Là ngày thứ Bảy
 _Là ngày mùng 5
 _Là ngày 28
 _Có 29 ngày 
 _HS thực hành theo cặp .
 _Là ngày Chủ nhật .
 _Là ngày 31 tháng 8 thứ Hai .
 _Là ngày 1 tháng 9 thứ Ba.
 _Là ngày thứ Tư
 4Củng cố : GV nhận xét tiết học .
 5Dặn dò : Bài nhà : Làm bài tập luyện tập thêm 
 Chuẩn bị : Hình tròn , tâm , đường kính , bán kính 
Ngày dạy: 19/01/2010 -------------------------------
Thể dục ( Tiết 43)
Ôn nhảy dây – trò chơi “lò cò tiếp sức”
	I – MỤC TIÊU:
	- On hảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực hiện động tác ở mức tương đối đúng.
	- Chơ trò chơi “Lò cò tiếp sức”. Yêu cầu biết cách chơi và chơi ở mức tương đối chủ động.
	II – ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:
	- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn tập luyện.
	- Phương tiện: Chuẩn bị còi, dụng cụ, hai em một dây nhảy và kẻ sân cho trò chơi như ở bài 42.
	III – NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
	 1. Phần mở đầu
	- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học
	- Tập bài thể dục phát triển chung 1 lần: 2 x 8 nhịp.
	- Chạy châm theo 1 hàng dọc xung quanh sân tập
	* Trò chơi “Kéo cưa lừa xẻ”
	 2. Phần cơ bản
	- On nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân
	+ HS đứng tại chỗ so dây, trao dây, quay dây và tập chụm hai chân bật nhảy nhẹ nhàng.
	+ Tập luyện theo tổ hoặc cho luân phiên từng nhm1 thay nhau tập. GV thường xuyên hướng dẫn, sửa chữa động tác sai cho HS. Có thể phân công từng đôi thay nhau người tập, người đếm số lần. Kết thúc nội dung xem tổ nào, bạn nào nhảy được nhiều nhất. GV hướng dẫn thêm để các em có thể tự tập ở nhà được.
	* Cả lớp nhảy dây đồng loạt 1 lần. Em nào có số lần nhảy nhiều nhất được biểu dương.
	- Chơi trò chơi “Lò cò tiếp sức”
	GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi, có thể nêu thêm yêu cầu, sau đó cho HS thi đua. Tổ nào thực hiện nhanh nhất, ít lần phạm quy, tổ đó thắng. GV chú ý bảo hiểm tránh để xảy ra chấn thương và quy định rõ ràng đường lò cò về của các tổ, tránh tình trạng các em va vào nhau trong khi thực hiện.
	 3. Phần kết thúc
	- Tập một số động tác hồi tĩnh (do GV chọn) hít thở sâu
	- GV cùng HS hệ thống bài và nhận xét
	- GV giao bài tập về nhà: On nhảy dây kiểu chụm hai chân.
-----------------------------------
Chính tả (Tiết 43)
Ê – ĐI – XƠN
I-MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Nghe - viết đúng bài CT , trình bày đúng hình thức bài văn xuôi .
 Làm đúng các bài tập BT(2)a/b	
II-CHUẨN BỊ :
 1/Giáo viên : Bảng lớp viết 3 từ ngữ cần điền tr/ch , 4 chữ cần thêm dấu hỏi, dấu ngã .
 2/Học sinh : VBT
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
 1/Khởi động : 2’ Hát bài hát 
 2/Kiểm tra bài cũ : Một HS đọc cho 2 bạn viết lớp, cả lớp viết vào giấy nháp 4,5 tiếng bắt đầu bằng tr/ch 
 3/Bài mới :
 1.Giới thiệu bài
2.Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS nghe - viết 
 a/Tìm hiểu nội dung bài :
 _GV đọc nội dung đoạn văn.
 _Hỏi :Những phát minh , sáng chế củaÊ- đi- xơn có ý nghĩa như thế nào ? 
_Em biết gì về Ê- đi- xơn ?
b)Hướng dẫn HS cách trình bày .
 c/Hướng dẫn viết từ khó :
 _Yêu cầu HS tìm các từ khó , dễ lẫn khi viết chính tả .
_Theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS .
 d/Viết chính tả .
_GV đọc, 
c)Chấm, chữa bài
 _GV nêu các từ khó lên bảng .
 _GV chấm bài 
 _GV nhận xét bài viết của HS 
3.Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập.
 _GV chọn cho HS làm BT 2a , 2b.
 _HS nghe giới thiệu .
_2HS đọc lại.Cả lớp theo dõi trong SGK.
_Nó góp phần làm thay đổi cuộc sống trên trái đất .
_Ê- đi- xơn là người giầu sáng kiến và luôn mong muốn mang lại điều tốt cho con người 
_HS tự tìm những chữ trong đoạn văn dễ viết sai, ghi nhớ, hoặc tự viết vào giấy n ... ữ nhỏ. Viết câu ứng dụng Phá Tam Giang vào Nam ( 1 lần )bằng chữ nhỏ.
II-CHUẨN BỊ :
 1/Giáo viên : _Mẫu chữ viết hoa P(Ph)
 _Các chữ Phan Bội Châu và câu ca dao viết trên dòng kẻ ô li.
 2/Học sinh : _Vở tập viết 
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
 1/Khởi động : 2’ Hát bài hát 
 2/Kiểm tra bài cũ : GV kiểm tra HS viết bài ở nhà 
 Một HS nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học ở bài trước 
 Lãn Ông; Oi Quảng Bá, cá Hồ Tây / Hàng Đào tơ lục làm say lòng người.
 Hai, ba HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con: Lãn Ông, Oi.
 3/ Bài mới : 
 1.Giới thiệu bài:
 2.Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS viết trên bảng con
a)Luyện viết chữ viết hoa:
 _Trong tên riêng và tên ứng dụng có những chữ hoa nào?
 _GV viết mẫu chữ Ph, kết hợp nhắc lại cách viết.
 _Viết bảng con 
b)Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng)
 +Giới thiệu từ ứng dụng 
+Quan sát và nhận xét .
 _Trong từ ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào ?
 _Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào ? 
 +Viết bảng con 
c)Luyện viết câu ứng dụng:
 +Giới thiệu câu ứng dụng 
 _Đọc câu ứng dụng 
 _GV giúp HS hiểu các địa phương trong câu ca dao: Phá Tam Giang ở tỉnh Thừa Thiên – Huế, dài khoảng 60 km, rộng từ 1 đến 6km. Đèo Hải VÂn ở gần bờ biển, giữa tỉnh Thừa Thiên – Huế và thành phố Đà Nẵng, cao 1444m, dài 20km, cách Huế 71,6km.
 +Quan sát và nhận xét .
 _Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào ?
 +Viết bảng con 
 3/Hoạt động 2 : HD HS viết vào vở Tập viết
_GV theo dõi và chỉnh sửa l6ĩ cho HS
 _Thu vở chấm bài .
HS tìm các chữ viết hoa có trong bài: P (Ph), B,C (Ch), T,G(Gi), Đ, H, V, N.
_HS quan sát theo dõi .
_1 HS lên bảng viết và nêu lại cách viết chữ hoa Ph, T, V .
_HS tập viết chữ Ph và các chữ T,V trên bảng con.
_HS đọc từ ứng dụng: Phan Bội Châu.
 _Chữ P, h, B, G cao 2 li rưỡi , các chữ còn lại cao 1 li .
 _Bằng 1 con chữ o 
 _HS tập viết trên bảng con.
 _HS đọc câu ứng dụng: 
 Phá Tam Giang nối đường ra Bắc 
 Đèo Hải Vân hướng mặt vào Nam.
 _Chữ P, h, T, G, B, Đ, H, V, g, N cao 2 li rưỡi , chữ d cao 2 li , các chữ còn lại cao 1 li .
 _HS tập viết trên bảng con các chữ: Phá , Bắc
_HS viết.
 4 Củng cố : Nhận xét tiết học , chữ viết của HS
----------------------------
Tự nhiên xã hội ( Tiết 43 )
RỄ CÂY
I-MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
Kể tên một số cây có rễ cọc , rễ chùm , rễ phụ hoặc rễ củ 
II- CHUẨN BỊ :
 1/Giáo viên: Các hình trong SGK trang 82 , 83 
 2/Học sinh : sưu tầm các loại rễ cây , rễ chùm , rễ phụ , rễcủ mang đến lớp 
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
 1/Khởi động : 2’ Hát bài hát 
 2/Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS nêu được chức năng và ích lợi của thân cây 
 3/Bài mới 
 *Hoạt động 1 : Làm việc với SGK 
 *Mục tiêu : Nêu được đặc điểm của rễ cọc , rễ chùm , rễ phụ , rễ củ 
 +Bước 1 : Làm việc theo cặp 
+Bước 2: Làm việc cả lớp
*Kết luận 
 Đa số cây có một rễ to và dài , xung quanh rễ đó đâm ra nhiều rễ con , loại rễ như vậy được gọi là rễ cọc . Một số cây khác có nhiều rễ mọc đều nhau thành chùm , loại rễ như vậy gọi là rễ chùm . Một số cây ngoài rễ chính còn có rễ phụ mọc ra từ thân hoặc cành . Một số cây có rễ to phình tạo thành củ , loại rễ như vậy được gọi là rễ củ 
 *Hoạt động 2 : Làm việc với vật thật 
 *Mục tiêu: Biết phân loại các rễ cây sưu tầm được 
 _2 bạn 1 bàn cùng quan sát và thảo luận 
 _HS nêu đặc điểm của các loại rễ
 _Cả lớp nhận xét và bổ xung 
 _HS nhắc lại ghi nhớ
 _Các Nhóm trưởng hoạt động trong nhóm .
 _Từng nhóm lên giới thiệu các loại rễ mà nhóm nình sưu tầm được .
 _Các nhóm nhận xét và bổ sung 
 4 Củng cố : _ Nhận xét tiết học 
 5 Dăn dò: + Bài nhà: làm các bài tập / 59 , 60 Vở bài tập 
 + Chuẩn bị: Rễ cây “TT”
Ngày dạy: 22/01/2010 Tập làm văn (Tiết 21)
NÓI – VIẾT : VỀ NGƯỜI LAO ĐỘNG TRÍ ÓC
I-MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Kể được một vài điều về người lao đông trí óc theo gợi ý trong SGK ( BT1).
- Viết lại được những điều em vừa kể thành một đoạn văn (từ 7 câu)( BT2)
II-CHUẨN BỊ : 
 1/Giáo viên : _Tranh minh họa về một số trí thức: 4 tranh ở tiết TLV tuần 21; 
 _Bảng lớp viết gợi ý kể về người lao động trí óc.
 2/Học sinh : Tìm hiểu trước một ngưồi lao động trí óc .
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 1/Khởi động : 2’ Hát bài hát 
 2/Kiểm tra bài cũ: _GV kiểm tra 2 HS kể lại câu chuyện Nâng niu từng hạt giống.
 _GV nhận xét 
 3/Bài mới : 
 1.Giới thiệu bài:
 2.Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS làm bài tập
a)Bài tập 1
 - GV gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1 .
VD:
+ Người ấy tên là gì? Làm nghề gì? Ở đâu? Quan hệ thế nào với em?
+ Công việc hằng ngày của người ấy là gì?
+ Người đó làm việc như thế nào?
+ Công việc ấy quan trọng, cần thiết như thế nào với mọi người?
+ Em co thíchlàm công việc như người ấy không?
GV cùng cả lớp nhận xét, chấm điểm. Nêu những H/s kể tốt, xem đó là những mẫu cho cả lớp rút kinh nghịêm khi viết lại những điều vừa kể.
 b)Bài tập 2
GV nêu yêu cầu của bài, nhắc HS viết vào vở rõ ràng, từ 7 đến 10 câu những lời mình vừa kể (cũng có thể viết theo trình tự các câu hỏi gợi ý).
_ GV theo dõi các em viết bài, giúp đỡ những H/s yếu.
 _ Cả lớp và GV nhận xét. GV cho điểm một số bài viết tốt. GV thu một số vở về nhà chấm.
 _HS nghe giới thiệu 
_Một HS đọc yêu cầu của bài và các gợi ý.
Một, hai HS kể tên một số nghề lao động trí óc. 
Em kể về bố: Bố em là bác sĩ
kĩ sư, giáo viên, xây dựng, kiến trúc sư, kĩ sư hàng không, kĩ sư cầu đường, nhà nghiên cứu, nhà hải dương học,
_Từng cặp HS thảo luận 
 _Từng cặp HS tập kể.
 _Bốn, năm HS thi kể trước lớp. 
(VD về một cách kể:
Người lao động trí óc mà em muốn kể chính là bố em. Bố em là giảng viên của một trường đại học. Công việc hằng ngày của bố là nghiên cứu và giảng bài cho các anh chị sinh viên. Bố rất yêu thích công việc của mình. Tối nào em cũng thấy bố say mê đọc sách, đọc báo, hoặc làm việc trên máy vi tính. Nếu hôm sau bố em lên lớp thì em biết ngay vì bố sẽ chuẩn bị bài dạy, đánh xi cho đôi giày đen bóng. Còn mẹ thì dù bận vẫn cố gắng là thật phẵng bộ quần áo cho bố)
_HS viết bài vào VBT
_ Năm, bảy HS đọc bài viết trước lớp
 3.Củng cố : GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS học tốt.
 4/Dặn dò : Bài nhà : Yêu cầu một số HS viết bài chưa xong về nhà hoàn chỉnh bài viết để thầy chấm điểm trong tiết học sau.
 Chuẩn bị : Kể lại một buổi biểu diễn nghệ thuật .
----------------------
Toán (Tiết 110)
LUYỆN TẬP
I-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
Biết nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số ( có nhớ 1 lần )
-Làm được BT 1,2( cột a),3,4( cột a),
II-CHUẨN BỊ :
 1/Giáo viên : Bảng phụ Viết nội dung bài tập 2 , 4 .
 2/Học sinh : VBI , SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
 1/Khởi động : 2’ HÁT bài hát 
 2/Kiểm tra bài cũ : GV kiểm tra bài tập hướng dẫn luyện tập tiết trước
 2 hs lên bảng làm . GV nhận xét 
 3/Bài mới :
Hoạt động 1 : Luyện tập 
 +Bài 1 : 
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm điều gì ?
 _Viết các tổng thành phép nhân rồi ghi kết quả 
 _GV hướng dẫn : các em hãy chuyển mỗi tổng trong bài thành phép nhân sau đó thực hiện phép nhân để tìm kết quả 
 _GV nhận xét 
 _Nghe GV hướng dẫn, sau đó làm bài .
 _3Hslên bảng làm bài HS cả lớp làm vào vở VBT 
 _Lên bảng sửa bài 
4129+4129 = 4129 x 2 = 8258
1052 +1052 +1052 = 1052 x 3= 3156
2007+2007 + 2007 +2007 = 2007 x 4 
 = 8028 
 +Bài 2 : 
 _BT yêu cầu làm gì ?
_Viết các số thích hợp vào ô trống trong bảng 
 _GVyêu cầu hs tự làm và sửa bài 
 _HS làm trong VBT 
SBC
432
423
9604
15355
SC
3
3
4
5
Thương
144
141
2401
1071
 +Bài 3 :
 _Gọi 1 HSđọc đề 
 _Tất cả có mấy thùng dầu ? Mỗi thùng dầu chứa bao nhiêu lít dầu ?
 _Đã lấy ra bao niêu lít dầu ?
 _Bài toán yêu cầu gì ?
 _Cho HS làm bài 
 _HS đọc 
 _Có 2 thùng dầu , mỗi thùng chứa 1025l dầu 
 _Đã lấy ra 1350l 
 _Số lít dầu còn lại 
 _HS làm trong VBT 
 _Đổi vở sửa bài 
Tóm tắt 
 Có 2 thùng 
 Mỗi thùng : 1025 l dầu 
 Đã lấy : 1350 l dầu 
 Còn lại : .. l dầu ?
 Giải 
 Số lít dầu cả hai thùng :
 1052 x 2 = 2050 ( l )
 Số lít dầu còn lại : 
 2050 – 1350 = 700 ( l )
 Đáp số : 700 lít dầu 
 +Bài 4 :
 _GV treo bảng phụ 
 _GV yêu cầu HS đọc đề 
 _HSđọc và làm 
 _1 HS lên bảng sửa 
Số đã cho 
113
1015
1107
1009
Thêm 6 đơn vị 
119
1021
1113
1015
Gấp 6 lần 
678
6090
6642
6054
4Củng cố : Gv nhận xét
5Dặn dò : Bài nhà : Các em về nhà làm bài tập luyện tập thêm 
 Chuẩn bị : Nhân số có 4 chữ số với số có một chữ số “ TT “ 
----------------------------------------
Tự nhiên xã hội ( Tiết 44 )
RỄ CÂY (tt)
 I-MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
 Nêu được chức năng của rễ cây của thực vật và ích lợi của rễ cây đối với đời sống con người 
 II- CHUẨN BỊ :
 1/Giáo viên:Các hình trong SGK trang 84 , 85 
 2/Học sinh : 
 III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
 1/Khởi động : 2’ Hát bài hát 
 2/Kiểm tra bài cũ : Kể tên các loại rễ ? GV và HS nhận xét 
 3/Bài mới 
 *Hoạt động 1 : Làm việc theo nhóm 
+Bước 1 : Làm việc theo nhóm 
+Bước 2 : Làm việc cả lớp 
 *Kết luận chừc năng của rễ
 *Rễ cây đâm sâu xuống đất để hút nước và muối khoáng đồng thời còn bám chặt vào đất giúp cho cây không bị đỗ 
 *Hoạt động 2 : Làm việc theo cặp 
 _GV yêu cầu 2 HS quay mặt vào nhau và chỉ đâu là rễ của những cây có trong các hình 2,3,4,5 trang 85 trong SGK . Những rễ đó đựoc sử dụng một số rễ cây để làm gì 
 *Kết luận 
 _Một số cây có rễ làm thức ăn , làm thuốc , làm đường ,.
 _Các nhóm thảo luận theo sự điều khiển của nhóm trưởng .
 _Các nhóm thảo luận .
 _Các nhóm trình bày kết quả thảo luận .
 _Các nhóm khác nhận xét 
 +HS nhắc lại chức năng của rễ .
 _2 bạn cùng một bàn quan sát các hình 2, 3, 4, 5 /85 nêu ích lợi của rễ cây .
 _HS phát biểu .
 _HS nhắc lại .
 4 Củng cố : _ Nhận xét tiết học 
 5 Dăn dò: + Bài nhà: Xem lại bài “ Rễ cây “
 + Chuẩn bị: Lá cây .
-------------------------------
SHTT(tiết 22)
I.Mục đích yêu cầu:
GV nêu một số nội quy của tiết SH
GV đưa ra nội dung sinh hoạt tuần tới chủ điểm :
HD trò chơi cho HS
 II.Chuẩn bi:
 Sổ theo dõi 4 tổ ;KH của GV
III.Hoạt động lên lớp
 GV phổ biến HD học sinh SH; 
Các tổ lần lượt báo cáo 
GV đưa ra kế hoạch trong tuần tới ; nêu một số qui định của lớp.
Tác phong , vệ sinh cá nhân sạch sẽ.
Tập vở đầy đủ , học bài làm bài đầy đủ khi đến lớp.
 Lễ phép thầy cô và người lớn.
Xếp hàng ra vào lớp ngay ngắn 
Không nói chuyện trong giờ học .......
Xây dựng đôi bạn học tập 
 GV nhận xét chung
V nhaän xeùt chung

Tài liệu đính kèm:

  • docT22.doc