Giáo án môn Tiếng việt lớp 3 tuần 24

Giáo án môn Tiếng việt lớp 3 tuần 24

TẬP ĐỌC- KỂ CHUYỆN: ĐỐI ĐÁP VỚI VUA

I/ Mục tiêu :

 A) Tập đọc :

1 - Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:

- Đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai: leo lẻo, vùng vẫy, cởi trói, chang chang

2 - Rèn kỹ năng đọc - hiểu:

 - Hiểu nội dung và ý nghĩa của chuyện : Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ.

 B) Kể chuyện :

1- Rèn kỹ năng nói:Biết sắp xếp tranh theo đúng trình tự câu chuyện; dựa vào trí nhớ và tranh kể lại toàn bộ câu chuyện với giọng phù hợp

 

doc 15 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 965Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Tiếng việt lớp 3 tuần 24", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai ngày 25 tháng 02 năm 2008
TẬP ĐỌC- KỂ CHUYỆN:	ĐỐI ĐÁP VỚI VUA 
I/ Mục tiêu :
	A) Tập đọc :
1 - Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai: leo lẻo, vùng vẫy, cởi trói, chang chang 
2 - Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
 - Hiểu nội dung và ý nghĩa của chuyện : Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ.
	B) Kể chuyện :
1- Rèn kỹ năng nói:Biết sắp xếp tranh theo đúng trình tự câu chuyện; dựa vào trí nhớ và tranh kể lại toàn bộ câu chuyện với giọng phù hợp 
2- Rèn kỹ năng nghe: 
- Chăm chú nghe bạn kể; học được ưu điểm của bạn, phát hiện đúng những sai sót, kể tiếp được lời bạn. 
 	II/ Đồ dùng :
- Tranh minh hoạ câu chuyện trong SGK (phóng to).
	III/ Hoạt động trên lớp : 
	Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
TẬP ĐỌC
A) Kiểm tra bài cũ :
 - Đọc bài: “ Chương trình xiếc đặc sắc” trả lời câu hỏi . 
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
B) Dạy bài mới :
1- Giới thiệu bài: 
2- Luyện đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài:
- Đọc từng câu: 
- Đọc từng đoạn trước lớp:
- Học sinh đọc trong nhóm 
3- Hướng dẫn tìm hiểu bài:
+ Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở đâu ?
+ Câu bé Cao Bá Quát có mong muốn gì ?
+ Cậu đã làm gì để thực hiện mong muốn đó ?
+ Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối? 
- Giáo viên: Đối đáp thơ văn là cách người xưa thường dùng để thử học trò, để biết sức học, tài năng, khuyến khích người học giỏi, quở phạt kẻ lười biếng, dốt nát.
+ Vua ra vế đối thế nào ?
+ Cao Bá Quát đối lại như thế nào ? 
- Giáo viên phân tích cho Học sinh hiểu câu đối:
- Câu đối của Cao Bá Quát: Biểu lộ sự nhanh trí lấy ngay cảnh mình đang bị trói để đối lại.
=> Biểu lộ sự bất bình (ngầm oán trách vua bắt trói người trong cảnh trời nắng chang chang, chẳng khác nào cảnh cá lớn đớp cá bé . Đối lại vế đối của nhà vua rất chặt chẽ cả về ý lẫn lời.
Về ý: Cảnh trời nắng đối với cảnh nước trong, việc người trói người đối với cá đớp cá. 
Về lời: Từng tiếng, từng từ, từng ngữ của 2 vế đều đối chọi nhau.
Nước - trong – leo lẻo – cá - đớp – cá.
Trời -nắng –chang chang-người–trói - người.
+ Truyện ca ngợi điều gì ?
4- Luyện đọc lại:
- Giáo viên đọc lại đoạn 3:
- Hướng dẫn học sinh đọc đúng đoạn 3.
KỂ CHUYỆN:
1- Giáo viên nêu nhiệm vụ: Sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự của câu chuyện đối đáp với vua rồi kể lại từng đoạn của câu chuyện. 
2- Hướng dẫn học sinh kể chuyện 
a) Sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự 4 đoạn trong truyện.
- Cả lớp và Giáo viên nhận xét, khẳng định trật tự đúng của các tranh là 3 – 1 – 2 – 4.
b) Kể lại từng đoạn của câu chuyện.
Dựa vào thứ tự đúng của 4 tranh.
- Cả lớp và Giáo viên nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện hay nhất. 
5- Củng cố, dặn dò:
 - Em biết câu tục ngữ nào có 2 vế đối nhau ?
VD: Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng.
- GV nêu nhận xét tiết học.
 -Về nhà tiếp tục luyện kể lại toàn bộ câu chuyện.
2 Học sinh đọc . 
Học sinh đọc nối tiếp .
Học sinh đọc nối tiếp 4 đoạn của bài. ( 2 lần)
- Học sinh đọc trong nhóm đôi
- Cả lớp đồng thanh bài văn (giọng vừa phải).
+ ...Ở Hồ Tây
+ Cao Bá Quát muốn nhìn rõ mặt vua. Nhưng xa giá đi đến đâu, quân lính cũng thét đuổi mọi người, không cho ai đến gần.
+ Cậu nghĩ ra cách gây chuyện ầm ĩ, náo động, cởi quần áo nhảy xuống hồ tắm, làm cho quân linh hốt hoảng xúm vào bắt trói. Cậu không chịu, la hét, vùng vẫy khiến vua phải truyền lệnh dẫn cậu tới.
+ Vì vua thấy cậu bé xưng là học trò nên muốn thử tài cậu, cho cậu có cơ hội chuộc tội. 
+ Nước trong leo lẻo cá đớp cá.
+ Trời nắng chang chang người trói người.
+...Cao Bá Quát ngay từ nhỏ đã bộc lộ tài năng xuất sắc và tính cách khẳng khái, tự tin.
- Học sinh luyện đọc .
- 2 Học sinh thi đọc đoạn văn
- 1 Học sinh đọc cả bài. 
- Học sinh quan sát tranh trong SGK
- Học sinh quan sát tranh trên bảng.
- 4 Học sinh tiếp nối nhau kể lại 4 đoạn của câu chuyện.
- 1 Học sinh kể lại cả câu chuyện.
 Thứ ba ngày 26 tháng 02 năm 2008
CHÍNH TẢ (Nghe viÕt):	 	ĐỐI ĐÁP VỚI VUA 
I/ Mục tiêu : Rèn kỹ năng viết chính tả.	
1- Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong truyện “Đối đáp với vua”. 
2- Tìm và viết đúng các từ chứa có tiếng có thanh hỏi / thanh ngã theo nghĩa đã cho.
	II/ Đồ dùng :
- 3 tờ phiếu khổ to viết nội dung bài tập 3 b.
	III/ Hoạt động trên lớp : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A) Kiểm tra bài cũ
- Giáo viên đọc : thúc dục, múc nước, thụt chân, lụt lội.
- Giáo viên nhận xét .
B) Dạy bài mới:
1 - Giới thiệu bài: 
2- Hướng dẫn học sinh nghe - viết:
a) Hướng dẫn học sinh chuẩn bị:
- Giáo viên đọc mẫu đoạn viết lần 1
- Hướng dẫn học sinh nhận xét .
+ Đoạn viết có những chữ nào viết hoa ?
+ Hai vế đối trong đoạn chính tả viết thế nào?
+Tìm những chữ dễ viết sai trong bài chính tả ?
- Giáo viên ghi bảng – Hướng dẫn học sinh phân tích.
- Giáo viên đọc lại – Giáo viên đọc cho Học sinh viết từ khó.
- Nhận xét bảng con, bảng lớp.
b) Giáo viên đọc cho học sinh viết bài:
- Giáo viên đọc mẫu lần 2.
- Giáo viên đọc cho học sinh viết. 
c) Chấm, chữa bài:
- Giáo viên đọc. 
- Nhận xét bài trên bảng.
- Giáo viên chấm (nhanh) 5 em, nhận xét. 
3- Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả: 
Bài 2b:
- Cả lớp và Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng: mõ - vẽ.
Bài tập 3b:
- Giáo viên dán 3 tờ phiếu khổ to, 3 nhóm thi tiếp sức: Mỗi em tiếp nối nhau viết từ mình tìm được rồi chuyền phấn cho bạn.
- Cả lớp và Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 
4- Củng cố - dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- 2 Học sinh lên bảng viết - Cả lớp viết bảng con.
- Học sinh nghe
- 2 Học sinh đọc lại - Cả lớp theo dõi SGK.
- Học sinh đọc thầm đoạn viết chính tả .
 + Viết giữa trang vở, cách lề vở 2 ô li. 
- Học sinh đọc thầm đoạn viết.
- Học sinh nêu.
- Học sinh viết bảng con 
 - 1 Học sinh lên bảng viết.
- Học sinh phát âm
- Học sinh nghe - viết bài vào vở - 1 Học sinh viết bảng lớp.
- Học sinh soát lỗi.
 Học sinh đọc yêu cầu của bài - cả lớp đọc thầm theo.
- Học sinh làm nhanh vào vở BT.
- 2 Học sinh đọc lại lời giải.
 * 1 Học sinh đọc yêu cầu của bài
 Thứ tư ngày 27 tháng 2 năm 2008
TẬP ĐỌC: 	TIẾNG ĐÀN
I/ Mục tiêu :
1- Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài: vi – ô – lông; 
 ắc – sê và các từ: trắng trẻo, khuôn mặt, mát rượi.
2 - Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong bài.
- Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài: Tiếng đàn của Thuỷ trong trẻo, hồn nhiên như tuổi thơ cuả em. Nó hoà hợp với khung cảnh thiên nhiên và cuộc sống xung quanh. 
II/ Đồ dùng :
- Tranh minh hoạ nội dung bài đọc trong SGK.Tranh (ảnh) đàn vi–ô- lông
III/ Hoạt động trên lớp :
	Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A) Kiểm tra bài cũ: 
Đọc bài : Đối đáp với vua và trả lời câu hỏi 
- GV nhận xét - ghi điểm.
B) Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài: 
2- Luyện đọc:
 - Giáo viên đọc mẫu: 
- Đọc từng câu:
- Đọc từng đoạn trước lớp:
- Có thể chia bài làm 2 đoạn ( mỗi lần xuống dòng là một đoạn)
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Đọc đồng thanh cả bài.
3- Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài:
+ Thuỷ làm những gì để chuẩn bị vào phòng thi 
+ Những từ ngữ nào miêu tả âm thanh của cây đàn ?
+ Cử chỉ, nét mặt của Thuỷ khi kéo đàn thể hiện điều gì ?
+ Tìm những chi tiết miêu tả khung cảnh thanh bình ngoài gian phòng như hoa với tiếng đàn ?
- Giáo viên: Tiếng đàn rất trong trẻo, hồn nhiên và hoà hợp với không gian thanh bình xung quanh .
4- Luyện đọc lại:
- Giáo viên đọc lại bài văn.
5- Củng cố, dặn dò:
- Bài văn tả gì ?
- GV nêu nhận xét tiết học.
- Về nhà luyện đọc kỹ bài văn 
Chuẩn bị viết chính tả: Tiếng Đàn.
-2Học sinh đọc trả lời câu hỏi 
- HS tiếp nối nhau luyện đọc 
- HS nối tiếp nhau đọc 2 đoạn của bài.
- HS đọc trong nhóm đôi: 
- Học sinh đọc đồng thanh
- Học sinh đọc thầm đoạn 1, trả lời câu hỏi:
+ Thuỷ nhận đàn, lên dây và kéo thử vài nốt nhạc.
+ Trong trẻo, vút bay lên giữa yên lặng của gian phòng.
+ Thuỷ rất cố gắng tập trung vào việc thể hiện bản nhạc - vầng trán tái đi. Thuỷ rung động với bản nhạc – gò má ửng hồng, đôi mắt sẫm màu hơn, làn mi rậm cong dài khẽ rung động.
+ Vài cánh ngọc lan êm ái rụng xuống mặt đất mát rượi, lũ trẻ dưới đường đang rủ nhau thả những chiếc thuyền giấy trên những vũng nước mưa, dân chài đang tung lưới bắt cá, hoa mười giờ nở đỏ quanh các lối đi ven hồ.
- 2 Học sinh thi đọc đoạn văn 
- 2 Học sinh thi đọc cả bài.
- Bài văn tả tiếng đàn trong trẻo, hồn nhiên, hoà hợp với khung cảnh thiên nhiên và cuộc sống thanh bình xung quanh.
 Thứ tư ngày 27 tháng 2 năm 2008
Luyện từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ NGHỆ THUẬT - DẤU PHẨY
	I/ Mục tiêu :
	1- Củng cố hệ thống hoá và mở rộng vốn từ ngữ về nghệ thuật( người hoạt động nghệ thuật, các môn hoạt động nghệ thuật, các môn nghệ thuật).
	2- Ôn luyện về dấu phẩy (với chức năng ngăn cách các bộ phận đồng chức ).
 	II/ Đồ dùng :
	- Kẻ sẵn bảng điền nội dung ở bài tập 1.
	- 4 tờ giấy khổ to viết đoạn văn ở bài tập 2.
	III/ Hoạt động trên lớp : 
Hoạt động của Thầy 
Hoạt động của Trò 
A) Kiểm tra bài cũ: 
- Tìm phép nhân hoá trong khổ thơ sau:
Hương rừng thơm đồi vắng
Nước suối trong thì thầm
Cọ xoè ô che nắng
Râm mát đường em đi
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
B) Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài: 
2- Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
a) Bài tập 1:
a/ Chỉ những người hoạt động nghệ thuật 
diễn viên , ca sĩ ,nhà thơ, nhà soạn kịch , biên đạo múa,nhà ảo thuật ,đạo diễn, hoạ sĩ, nhạc sĩ,nhà điêu khắc, kiến trúc sư,.
b/ Chỉ các hoạt động nghệ thuật
Đóng phim, ca hát ,múa ,vẽ,làm thơ, làm văn,viết kịch,nặn tượng quay phim
c/ Chỉ các môn nghệ thuật 
điện ảnh, kịch nói ,chèo,tuồng ,cải lương,xiếc,ảo thuật ,múa rối
 Bài tập 2:
- Giáo viên dán lên bảng 4 tờ phiếu 4 học sinh lên bảng thi làm bài.
- Cả lớp và Giáo viên nhận xét, phân tích từng dấu phẩy, chốt lại lời giải đúng.
- Hỏi về nội dung đoạn văn đã hoàn chỉnh.
- Giải thích thế nào là nghệ sỹ và các hoạt động của họ ?
3- Củng cố - dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học
- Tập áp dụng biện pháp nhân hoá trong khi làm văn. 
- 1-> 2 Học sinh trả lời.
- Nước suối và cọ được nhân hoá. Chúng có hành động như người. Nước suối thầm thì với bạn HS. Cọ xoè ô che nắng suốt trên đường bạn đến trường.
1 Học sinh đọc yêu cầu của bài 
 Học sinh làm bài theo nhóm 4.
Đại diện nhóm lên trình bày .
1 Học sinh đọc yêu cầu của bài
 Học sinh làm bài vào vở bài tập.
 Thứ năm ngày 28 tháng 2 năm 2008
CHÍNH TẢ ( Nghe viÕt): TIẾNG ĐÀN 
I/ Mục tiêu : Rèn kỹ năng viết chính tả.
1- Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng, đẹp, 1 đoạn trong bài “Tiếng đàn ”. 
2- Tìm và viết đúng các từ gồm hai tiếng, trong đó tiếng nào cũng mang thanh hỏi / thanh ngã.
	II/ Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của Thầy 
Hoạt động củaTrò 
A) Kiểm tra bài cũ : 
- Giáo viên đọc : nhỏ cỏ, kể chuyện, đẽo cày, nỗ lực.
- Giáo viên nêu nhận xét.
B) Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài: 
2- Hướng dẫn Học sinh nghe -viết :
a) Hướng dẫn học sinh chuẩn bị :
- GV đọc mẫu lần 1 bài viết: 
+ Đoạn viết tả gì ?
+ Tìm những chữ trong bài dễ viết sai ? 
- Hướng dẫn học sinh phân tích các chữ vừa nêu .
- Giáo viên đọc cho học sinh viết bảng con các chữ khó.
b- Giáo viên đọc mẫu lần 2 đoạn viết:
- Giáo viên đọc cho học sinh viết bài vào vở.
c) Chấm, chữa bài:
- Giáo viên đọc:
- Nhận xét bài chính tả trên bảng.
- Giáo viên chấm 1 số vở nhận xét bài chấm
3- Hướng dẫn Học sinh làm bài tập chính tả:
a) Bài tập 2b
- Dán bảng 2 tờ phiếu, lập tổ trọng tài.
- 2 Học sinh lên bảng thi làm bài tiếp sức trong thời gian 2 phút, các nhóm dừng bút, đọc kết quả.
 - Cả lớp và Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng.
4- Củng cố - dặn dò:
- Giáo viên nêu nhận xét tiết học.
- 2 Học sinh lên bảng viết
- Học sinh ghi bảng con
- 2 Học sinh đọc lại, cả lớp theo dõi SGK 
+ Tả khung cảnh thanh bình ngoài gian phòng như hoà với tiếng đàn.
- Học sinh viết bảng con, 
- 1 Học sinh lên bảng viết.
- Học sinh nghe - viết 
- Học sinh soát lỗi 
* 1 HS đọc yêu cầu bài. 
- Học sinh làm vào vở bài tập
- 1 số Học sinh đọc lại kết quả đúng - Học sinh làm bài vào vở.
 Thứ sáu ngày 29 tháng 2 năm 2008
TẬP LÀM VĂN: NGHE - KỂ NGƯỜI BÁN QUẠT MAY MẮN
	I/ Mục tiêu :
- Rèn kỹ năng nói: Nghe - kể câu chuyện Người bán quạt may mắn, nhớ nội dung câu chuyện, kể lại đúng, tự nhiên.
	II/ Đồ dùng :
 - Tranh minh hoạ chuyện trong SGK.
	III/ Hoạt động trên lớp : 
Hoạt động của Thầy 
Hoạt động của Trò
A) Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài viết của 1 số học sinh tuần trước .
- Giáo viên nhận xét – ghi điểm .
B) Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài: 
2- Hướng dẫn học sinh nghe - kể chuyện:
- Giáo viên kể chuyện lần 1, vừa kể vừa kết hợp giải nghĩa từ ngữ: lem luốc: bị dây bẩn nhiều chỗ. Cảnh ngộ: tình trạng không may mà người ta gặp phải.
Hỏi: 
+ Bà lão bán quạt gặp ai và phàn nàn điều gì?
+ Ông Vương Hi Chi viết chữ vào những chiếc quạt để làm gì ?
+ Vì sao mọi người đua nhau đến mua quạt ?
- Giáo viên kể lần 2, lần 3.
c) Học sinh thực hành kể, tìm hiểu câu chuyện:
- Chia nhóm 4
- Giáo viên theo dõi giúp đỡ các nhóm.
- Giáo viên và cả lớp nhận xét cách kể của mỗi học sinh.
- Giáo viên hỏi: 
+ Qua câu chuyện này em biết gì về Vương Hi Chi ?
+ Em biết thêm nghệ thuật gì qua câu chuyện?
* Giáo viên chốt lại: Người viết chữ đẹp cũng là nghệ sỹ- có tên gọi là nhà thư pháp. Nước Trung Hoa cổ có rất nhiều nhà thư pháp nổi tiếng. Người ta xin chữ hoặc mua chữ của họ với giá ngàn vàng để trang trí nhà cửa, lưu giữ một tài sản quý. Ở nước ta cũng có 1 số nhà thư pháp Đến Văn Miếu , Quốc Tử Giám ( ở thủ đô Hà Nội) có thể gặp họ .
3- Củng cố - dặn dò:
- Giáo viên nêu nhận xét tiết học.
- Về nhà tiếp tục luyện kể câu chuyện, kể lại cho người thân nghe.
 - 2 học sinh đọc bài trước lớp.
- 1 Học sinh đọc yêu cầu của bài tập và các câu hỏi - Cả lớp theo dõi SGK.
+ Bà lão bán quạt đến nghỉ dưới gốc cây, gặp ông Vương Hi Chi, phàn nàn quạt bán ế nên chiều nay cả nhà bà không có cơm ăn.
+ Viết chữ, đề thơ vào tất cả những chiếc quạt vì tin rằng bằng cách ấy sẽ giúp được bà lão . Chữ ông đẹp nổi tiếng, nhận ra chữ ông mọi người sẽ mua quạt
- Vì mọi người nhận ra nét chữ, lời thơ của Vương Hy Chi trên quạt. họ mua quạt như mua một tác phẩm quý giá.
- Học sinh nghe 
+ Học sinh tập kể lại câu chuyện trong nhóm (thời gian 4’).
- Đại diện các nhóm thi kể.
+ Vương Hi Chi là một người có tài và nhân hậu, biết cách giúp đỡ người nghèo khổ.
+ Học sinh phát biểu.
 Thứ sáu ngày 29 tháng 2 năm 2008
TẬP VIẾT: 	ÔN CHỮ HOA R
I/ Mục tiêu : 
- Củng cố cách viết chữ viết hoa R thông qua bài tập ứng dụng.
- Viết tên riêng: “ Phan Rang ” bằng chữ cỡ nhỏ.
- Viết câu ứng dụng:
“ Rủ nhau xem cảnh Kiếm Hồ
Xem cầu Thê Húc, xem chùa Ngọc Sơn”.
 bằng chữ cỡ nhỏ.
II/ Đồ dùng: 
 - Mẫu chữ 
 III/ Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của Thầy 
Hoạt động của Trò
A) Kiểm tra bài cũ: 
- Giáo viên kiểm tra học sinh viết bài ở nhà ( trong vở tập viết)
- Học sinh nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học ở bài trước? 
- Giáo viên đọc: Quang Trung , Quê
- Giáo viên nhận xét. 
 B) Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài: 
2- Hướng dẫn học sinh viết trên bảng con: 
a) Luyện viết chữ hoa:
- Học sinh tìm các chữ viết hoa trong bài?. 
- GV treo từng chữ mẫu và giới thiệu cấu tạo chữ .
- GV viết chữ mẫu kết hợp hướng dẫn cách viết . 
b) Học sinh luyện viết từ ứng dụng (tên riêng): 
- Từ ứng dụng hôm nay chúng ta viết là từ ứng dụng nào ?.
- Giáo viên treo từ ứng dụng (tên riêng) và giới thiệu “ Phan Rang ” là tên một Thị xã thuộc tỉnh Ninh Thuận.
- Giáo viên viết mẫu từ ứng dụng và hướng dẫn cách viết.
c) Học sinh viết câu ứng dụng:
- Câu ứng dụng hôm nay chúng ta viết là câu gì ?
- Giáo viên treo bảng phụ có câu ứng dụng và giới thiệu cho học sinh hiểu câu ca dao: 
- Giải thích cho học sinh các địa danh: Kiếm Hồ, cầu Thê Húc bắc từ bê hồ dẫn vào đền Ngọc Sơn (xây trên một hòn đảo nhỏ giữa hồ). 
3- Hướng dẫn học sinh viết vào vở tập viết:
- Giáo viên nêu yêu cầu viết:
- Hướng dẫn HS cách viết trong vở tập viết.
- Cho học sinh quan sát vở tập viết của Giáo viên, nhắc nhở học sinh luyện viết vào vở.
4- Chấm - chữa bài:
- GV chấm 1 số vở, nhận xét chữa bài. 
5- Củng cố - dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học
- Biểu dương những HS viết đúng, đẹp.
- Về nhà học thuộc lòng câu ca dao.
 - Học sinh viết bảng con 
- 2 Học sinh lên bảng viết. 
- P (Ph), R.
- Học sinh viết bảng con 
- 2 Học sinh lên bảng viết. 
- Phan Rang
- Học sinh viết bảng con 
- 1Học sinh lên bảng viết. 
- Rủ nhau xem cảnh Kiếm Hồ ...
- Học sinh viết bảng con : Rủ, Xem 
- 1 Học sinh lên bảng viết. 
- Học sinh quan sát
- Học sinh luyện viết vào vở 

Tài liệu đính kèm:

  • docNew Microsoft Word Document.doc