Tập đọc - Kể chuyện : BÁC SĨ Y- ÉC - XANH
I/ Mục tiêu:
A/ Tập đọc:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Chú ý đọc đúng các từ ngữ: vi trùng, chân trời, toa, vỡ vụn
- Biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với nội dung và lời nhân vật.
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ khó được chú giải ở cuối bài. Nắm được những nét chính về bác sĩ Y-éc- xanh
- Hiểu nội dung:
+ Đề cao lẽ sống cao đẹp của Y- éc- xanh: sống để yêu thương và giúp đỡ đồng loại.
Thứ hai ngày 14 thỏng 4 năm 2008 Tập đọc - Kể chuyện : BÁC SĨ Y- ẫC - XANH I/ Mục tiờu: A/ Tập đọc: 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Chú ý đọc đúng các từ ngữ: vi trùng, chân trời, toa, vỡ vụn - Biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với nội dung và lời nhân vật. 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu: - Hiểu nghĩa các từ ngữ khó được chú giải ở cuối bài. Nắm được những nét chính về bác sĩ Y-éc- xanh - Hiểu nội dung: + Đề cao lẽ sống cao đẹp của Y- éc- xanh: sống để yêu thương và giúp đỡ đồng loại. + Nói lên sự gắn bó của Y- éc- xanh với mảnh đất Nha Trang nói riêng và Việt Nam nói chung. B/ Kể chuyện: + Rèn kĩ năng nói: - Dựa vào tranh minh hoạ, nhớ lại và kể đúng nội dung của câu chuyện theo lời của nhân vật ( bà khách) + Rèn kĩ năng nghe- đọc. II/ Đồ dựng : Ảnh bác sĩ Y- éc- xanh; tranh minh hoạ trong SGK( phóng to). III/ Hoạt động trờn lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A/ Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên đọc thuộc lũng bài . Một mỏi nhà chung và trả lời cõu hỏi- GV nhận xét, ghi điểm B/ Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV cho HS xem ảnh bác sĩ Y- éc- Xanh và giới thiệu GV ghi đề 2/ Luyện đọc: a. GV đọc toàn bài b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Đọc từng câu - Đọc từng đoạn trước lớp: - Đọc từng đoạn trong nhóm + Cả lớp đọc đồng thanh (từ Y- éc- xanh lặng yên nhìn khách đến hết) 3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài * Đọc thầm đoạn 1 và trả lời: - Vì sao bà khách ao ước đuợc gặp bác sĩ Y- éc- xanh? * Đọc thầm đoạn 2 và trả lời: - Em thử đoán xem bà khách tưởng tượng nhà bác học Y- éc- xanh là người như thế nào? - - -Trong thực tế , vị bác sĩ có khác gì so với trí tưởng tượng của bà? * Đọc thầm đoạn 3 và trả lời: - Vì sao bà khách nghĩ là Y- éc- xanh quên nước Pháp? - Những câu nào nói lên lòng yêu nước của bác sĩ Y- éc- Xanh? - Bác sĩ Y- éc- xanh là người yêu nước nhưng ông vẫn quyết định ở lại Nha Trang. Vì sao? => + Ông muốn ở lại để giúp người dân VN đấu tranh chống bệnh tật. + Ông muốn thực hiện lẽ sống của mình: sống để yêu thương và giúp đỡ đồng loại + Ông nghiên cứu các bệnh nhiệt đới, ở Nha Trang ông mới có thực tế để nghiên cứu. + Ông yêu thích phong cảnh và đất nước VN 4.Luyện đọc lại GVHD học sinh đọc theo vai - Để đọc phân vai bài này, ta cần mấy vai? - GV chọn 3 em khá giỏi lên đọc mẫu - GV chia nhóm 3 cho HS đọc trong nhóm - Gọi 2,3 nhóm lên thi đọc - GV cùng HS nhận xét KỂ CHUYỆN 1. GV nêu nhiệm vụ: 2. Hướng dẫn HS kể chuyện theo tranh: - GV cho HS quan sát tranh và nêu vắn tắt nội dung mỗi tranh + Tranh 1: Bà khách ao ước được gặp bác sĩ Y- éc- xanh + Tranh2: Bà khách thấy bác sĩ Y- éc- xanh thật giản dị + Tranh 3: Cuộc trò chuyện giữa hai người + Tranh 4: Sự đồng cảm của bà khách với tình nhân loại cao cả của bác sĩ. * GV lưu ý : Kể theo vai bà khách: đổi các từ khách, bà, bà khách thành tôi; đổi từ họ ở cuối bài thành chúng tôi. - Mời 1 HS giỏi kể mẫu 1 đoạn - Cho HS kể trong nhóm đôi. - Gọi một vài HS thi kể trước lớp GV và HS nhận xét, bình chọn bạn kể nhập vai hay nhất. 3. Củng cố, dặn dò: - Qua câu chuyện này, em hiểu biết gì về bác sĩ Y- éc- xanh? - GV nhận xét giờ học -Về tiếp tục kể câu chuyện cho người thân nghe. - Chuẩn bị bài sau: Bài hát trồng cây. - 2 HS lên bảng đọc và trả lời - HS lắng nghe - HS nối tiếp nhau đọc câu - HS nối tiếp nhau đọc đoạn - Các nhóm 4 đọc - Cả lớp đồng thanh - HS đọc thầm và trả lời -Vì ngưỡng mộ, vì tò mò muốn biết vì sao bác sĩ chọn cuộc sống nơI góc biển chân trời để nghiên cứu bệnh nhiệt đới Bà khách tưởng tượng nhà bác học là người ăn mặc sang trọng, dáng điệu quý phái. Trong thực tế ông mặc bộ quần áo ka ki cũ không là ủi trông như người khách đi tàu toa hạng bachỉ có đôi mắt đầy bí ẩn của ông làm bà chú ý - Vì bà thấy Y- éc- xanh không có ý định trở về Pháp - Tôi là người Pháp.mà không có Tổ quốc - HS xung phong trả lời Theo 3 vai: Người dẫn truyện, bà khách, bác sĩ - 3 HS lên đọc mẫu - Các nhóm 3 đọc - Các nhóm thi đọc - HS nhận xét - HS quan sát tranh và nêu nội dung của từng tranh 1 HS xung phong kể - Các nhóm đôi kể - HS xung phong lên thi kể - Cả lớp nhận xét, bình chọn - HS lắng nghe Thứ ba ngày 15 thỏng 4 năm 2008 Chính tả ( Nghe viết): Bác sĩ Y - éc - Xanh I/ Mục tiờu : Rốn kĩ năng viết chớnh tả : - Nghe- viết chính xác đoạn thuật lại lời bác sĩ Y- éc- xanh trong truyện bác sĩ Y- éc- xanh - Làm đúng bài tập phân biệt dấu thanh dễ lẫn (dấu hỏi/ dấu ngã). Viết đúng chính tả lời giải câu đố II/Đồ dựng :- Bảng lớp viết các từ ngữ của bài tập 2b III/ Hoạt động trờn lớp : Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò A/ Kiểm tra bài cũ: - GV đọc cho HS viết bảng: bạc phếch, tết đến, chênh lệch, lệt bệt GV nhận xét bảng con, bảng lớp B/ Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS nghe- viết: a)Hướng dẫn chuẩn bị: - GV đọc đoạn chính tả - Gọi 2 HS đọc lại - Vì sao bác sĩ Y- éc- xanh là người Pháp nhưng lại ở Nha Trang? - GV cho HS đọc lại bài viết và tìm những chữ khó viết - GV nhận xét b) GV đọc cho HS viết vở: c) Chấm chữa bài: - GV cùng HS nhận xét bài trên bảng. - GV thu một số bài chấm và nhận xét. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: Bài tập 2b: điền vào chỗ trống dấu hỏi/ dấu ngã, giải câu đố - GV gọi 2 HS lên bảng thi làm bài, đọc kết quả, đọc lời giải câu đố. - GV và cả lớp nhận xét và chốt lại lời giảI đúng Đáp án: biển- lơ lửng- cõi tiên- thơ thẩn ( Giải câu đố: giọt nước mưa) b) Bài tập 3: Yêu cầu HS viết vào vở lời giải câu đố 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học - Về nhà học thuộc câu đố ở bài tập 2, đố lại các bạn - 1 HS lên bảng viết. - Cả lớp viết bảng con. - 2 HS đọc lại -Vì ông coi trái đất này là ngôi nhà chung. Những đứa con trong nhà phải biết thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau. Ông ở lại Nha Trang để nghiên cứu những bệnh nhiệt đới. - HS tìm những chữ khó viết và phân tích - 1 HS lên bảng viết- lớp viết bảng con - 1HS lên bảng viết , lớp viết vở - HS đổi vở soát lỗi - HS đọc yêu cầu - HS tự làm bài cá nhân - 2 HS lên bảng thi làm- đọc kết quả - HS nhận xét - HS tự ghi lời giảI vào vở - HS lắng nghe Thứ tư ngày 16 thỏng 4 năm 2008 tập đọc: bài hát trồng cây I/ Mục tiờu 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Chú ý các từ: rung cành cây, lay lay, vòm cây, nắng xa. 2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu: - Hiểu điều bài thơ muốn nói: Cây xanh mang lại cho con người cái đẹp, ích lợi và hạnh phúc. Mọi người hãy hăng hái trồng cây. 3. Học thuộc lòng bài thơ. II/ Đồ dựng : - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK III/ Hoạt động trờn lớp Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò A/ Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS nối tiêp nhau kể lại câu chuyện Bác sĩ Y- éc- xanh theo lời kể của bà khách và trả lời: + Vì sao bà khách ao ước được gặp Bác sĩ Y- éc- xanh? + Theo em, vì sao bác sĩ Y- éc- xanh ở lại Nha Trang? - GV nhận xét, ghi điểm B/ Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc a) GV đọc bài thơ b) Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Đọc từng dòng thơ. - Đọc từng khổ thơ trước lớp - Đọc từng khổ thơ trong nhóm - Đọc đồng thanh toàn bài 3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài: - Cây xanh mang lại cho con người những gì? - Tìm những từ được lặp đi lặp lại trong bài thơ. Nêu tác dụng của chúng? 4. Học thuộc lòng bài thơ: GV hướng dẫn HS đọc từng khổ, cả bài thơ, theo hình thức cá nhân, tổ, cả lớp -Cho HS thi đọc thuộc từng khổ , cả bài GV nhận xét , tuyên dương 5. Củng cố , dặn dò: - Các em hiểu điều gì qua bài thơ? Về nhà học thuộc bài thơ. GV nhận xột tiết học . - HS lên kể chuyện và trả lời - HS nhận xét - HS nối tiếp nhau đọc 2 dòng thơ - HS nối tiếp nhau đọc từng khổ - Các nhóm đôi đọc - Cả lớp đọc đồng thanh Được mong chờ cây lớn , được chứng kiến cây lớn lên hàng ngày Từ lặp: Ai trồng cây/ Người đó có/ Em trồng cây Có tác dụng khiến người đọc dễ nhớ, dễ thuộc, nhấn mạnh ý khuyến khích mọi người hăng hái trồng cây - HS luyện đọc thuộc - HS xung phong thi đọc Cả lớp nhận xét - Cây xanh mang lại cho con người nhiều lợi ích, hạnh phúc. Con người phải bảo vệ cây xanh, tích cực trồng cây xanh Luyện từ và câu: mở rộng vốn từ: các nước. Dấu phẩy. I/ Mục tiờu : - Mở rộng vốn từ về các nước ( kể được tên các nước trên thế giới, biết chỉ vị trí các nước trờn bản đồ hoặc quả địa cầu) - Ôn luyện về dấu phẩy( ngăn cách trạng ngữ chỉ phương tiện với bộ phận đứng sau trong câu) II/ Đồ dựng: - Quả địa cầu - Bút dạ + 4 tờ giấy khổ to để các nhóm làm bài tập 2 - 3 tờ phiếu viết các câu ở BT3 III/ Hoạt động trờn lớp Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A/Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS làm miệng BT1,2 tiết LTVC tuần 30 - GV nhận xét, ghi điểm B/ Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: a) Bài tập 1 - GV chia lớp làm 4 nhóm lớn, phát cho mỗi nhóm 1 quả địa cầu - Yêu cầu các nhóm thảo luận, tìm tên các nước trên quả địa cầu - Mời một số HS lên bảng chỉ và đọc tên các nước( càng nhiều càng tốt) - GV nhận xét VD: Lào, Cam-pu-chia, Thái Lan, Ma- lai-xi-a, In-đô-xi-a, Mi-an-ma, Phi-líp-pin, Xin-ga-po, Bru- nây, Đông ti-mo, b) Bài tập 2: Viết tên các nước mà em vừa kể ở BT1 - Cho HS làm bài theo nhúm 4 - GV dán 4 tờ phiếu lên bảng , mời 4 nhóm thi làm bài tiếp sức( mỗi nhóm 4 em), đại diện mỗi nhóm đọc kết quả - GV và cả lớp nhận xét, tính điểm thi đua, bình chọn nhóm thắng cuộc( viết đúng chính tả, viết nhanh, nhiều tên nước) - GV lấy nhóm thắng cuộc làm chuẩn, viết bổ sung thêm một số nước - Cho HS đọc đồng thanh tên một số nước trên bảng - Cho HS viết tên các nước vào vở c) Bài tập 3: - GV dán 3 tờ phiếu; mời 3 HS lên làm bài - GV và HS phân tích, chốt lại lời giải đúng Câu a: Bằng những động tỏc thành thạo , chỉ trong phỳt chốc , ba cậu bộ đó leo lờn đỉnh cột. Câu b: Với vẻ mặt lo lắng , cỏc bạn trong lớp hồi hộp theo dừi Nen-li. Câu c: Bằng một sự cố gắng phi thường , Nen-li đó hoàn thành bài thể dục. 3. Củng cố , dặn dò: - GV nhận xét giờ học - Ghi nhớ tên một số nước trên thế giới; chú ý dùng dấu phẩy khi viết câu - 2 HS lên làm, mỗi em một bài - HS nhận xét + HS đọc yêu cầu của bài - Các nhóm thảo luận , chỉ cho nhau về các nước - HS xung phong lên chỉ - HS nhận xét - HS đọc yêu cầu của bài - HS làm bài theo nhúm 4 - Các nhóm cử đại diện lên làm, đọc kết quả -Cả lớp nhận xét , bình chọn - Cả lớp đọc - HS viết vào vở - HS đọc yêu cầu của bài - HS tự làm bài - 3 HS lên thi làm - HS nhận xét - HS chữa bài Thứ năm ngày 17 thỏng 4 năm 2008 Chính tả (Nhớ viết): Bài hát trồng cây I. Mục tiờu : - Rèn kỹ năng viết chính tả: 1. Nhớ - viết chính xác, trình bày đúng 4 khổ thơ đầu của bài thơ: Bài hát trồng cây. 2. Làm đúng bài tập điền tiếng có âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn ( r, d, gi ; dấu hỏi, dấu ngã ). Biết đặt câu với từ ngữ mới vừa hoàn chỉnh. 3. Rèn học sinh viết chữ đẹp. II. Đồ dựng : - Bảng lớp viết (2 lần) nội dung BT 2a hoặc 2b. III. Hoạt động trờn lớp : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên đọc biển, lơ lửng, thơ thẩn, cõi tiên. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS nhớ viết: a) Hướng dẫn HS chuẩn bị: - GV yêu cầu học sinh đọc thuộc 4 khổ thơ đầu. - Chú ý: các chữ viết hoa và những chữ dễ viết sai, cách trình bày bài thơ. b) Học sinh nhớ viết bài vào vở: - GV cho 1 HS đọc lại. c) Chấm - chữa bài: - nhận xét bài viết của HS. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: + Bài tập 2a: - GV hướng dẫn HS cách trả lời. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. + Rong ruổi, rong chơi, thong dong, trống giong cờ mở, gánh hàng rong. + Bài 2b: - GV hướng dẫn HS làm tương tự. - Chốt lại lời giải đúng: cười rũ rượi, nói chuyện rủ rỉ, rủ nhau đi chơi, lá rủ xuống mặt hồ. + Bài tập 3: GV phát riêng 1 số tờ giấy khổ A4 cho 2 HS - GV và cả lớp nhận xét. Ví dụ: Ngày mai, chúng em rủ nhau đi chơi công viên. 4. Củng cố - dặn dò: - HS chuẩn bị nội dung: Em cần làm gì để bảo vệ môi trường . - Chuẩn bị để làm tốt tiết làm văn sắp tới. - 1 học sinh lên bảng viết. Cả lớp viết nháp. - 1 học sinh đọc bài thơ. - Cả lớp theo dõi SGK. - 2 HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ đầu. - Học sinh viết bài vào vở. - Cả lớp soát lại bài. + 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS làm cá nhân. - 2 HS đọc kết quả. - HS nối tiếp nhau mỗi em đọc nhanh 2 câu văn. - 4,5 HS làm bài trên giấy dán lên bảng lớp. - HS đọc các câu văn. Thứ sỏu ngày 18 thỏng 4 năm 2008 tập làm văn: Thảo luận về bảo vệ môi trường. I/ Mục tiờu: 1. Rèn kỹ năng nói: Biết cùng các bạn trong nhóm tổ chức cuộc họp trao đổi về chủ đề: Em cần làm gì để bảo vệ môi trường ? bày tỏ được ý kiến của riêng mình. 2. Rèn kỹ năng viết: Viết được một đoạn văn ngắn, thuật lại gọn, rõ, đầy đủ ý kiến của các bạn trong nhóm về những việc cần làm để bảo vệ môi trường. II/ Đồ dựng: - Tranh, ảnh đẹp về cây hoa, cảnh đẹp về thiên nhiên. Tranh, ảnh về môi trường bị huỷ hoại. - Bảng lớp ghi câu hỏi gợi ý thảo luận trong cuộc họp: Môi trường sống quanh các em có điều gì cần quan tâm ? Phải làm những việc cụ thể thiết thực như thế nào để bảo vệ môi trường ? - Bảng phụ viết trình tự nội dung cuộc họp, giao việc cho mỗi người. III/ Họat động trờn lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A- Kiểm tra bài cũ: - GV mời 3,4 HS lên đọc lá thư gởi các bạn nước ngoài. - Nhận xét chấm điểm. B- Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS làm bài: Bài tập 1: - GV nhắc HS chú ý nắm vững trình tự 5 bước tổ chức cuộc họp (đã học ở Học kỳ I). - HS nêu những địa điểm sạch đẹp, chưa sạch đẹp cần phải cải tạo như: ao hồ, sông, đường phố, trường lớp - HS nêu những việc làm thiết thực để cải tạo, bảo vệ hoặc làm cho môi trường sạch đẹp. - GV chia lớp thành các nhóm thảo luận - 2,3 nhóm HS thi tổ chức cuộc họp. - GV và cả lớp nhận xét. Bài tập 2: - GV nhắc HS nhớ và thuật lại các ý kiến trong cuộc họp về những việc cần làm để bảo vệ môi trường. - Cả lớp và GV nhận xét. 3. Củng cố - dặn dò: - GV dặn học sinh về nhà quan sát thêm và nói chuyện với người thân về những việc cần làm để bảo vệ môi trường. * Chuẩn bị nội dung tập làm văn: Kể lại một việc tốt em đã làm để góp phần bảo vệ môi trường. - Học sinh lên đọc thư. - Cả lớp lắng nghe. Nhận xét. - Học sinh chú ý lắng nghe. + HS đọc yêu cầu bài tập. - HS lắng nghe. - Học sinh lần lượt phát biểu ý kiến. - Không vứt rác bừa bãi, không xả nước bẩn xuống ao hồ.; chăm quét dọn nhà cửa, trường lớp - Không bẻ cây ngắt hoa ở nơi công cộng, không bắn chim + HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS làm bài vào vở bài tập. - HS lần lượt đọc đoạn văn của mình. tập viết: ôn chữ hoa V I/ Mục tiờu - Củng cố cách viết chữ hoa V thông qua bài tập ứng dụng: + Viết tên Văn Lang bằng chữ cỡ nhỏ + Viết câu ứng dụng bằng chữ cỡ nhỏ - HS viết đúng mẫu - Giáo dục HS tính cẩn thận, kiên nhẫn. II/ Đồ dựng: - Mẫu chữ viết hoa V - GV viết sẵn lên bảng từ và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li III/ Hoạt động trờn lớp: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò A/ Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra HS viết bài ở nhà. - Gọi 1 HS nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học ở tuần trước - Gọi 2 HS viết bảng lớp: Uông Bí - GV nhận xét B/ Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS viết trên bảng con: a) Luyện viết chữ hoa; - Tìm các chữ viết hoa có trong bài ? - GV đưa từng chữ mẫu giới thiệu cấu tạo của chữ - GV vừa viết bảng vừa nhắc lại cách viết - Cho HS viết bảng – GV nhận xét b) Luyện viết từ ứng dụng( tên riêng): - Gọi 1 HS đọc từ ứng dụng? - GV giới thiệu: Văn Lang là tên nước Việt Nam thời các vua Hùng, thời kì đầu tiên của nước Việt Nam. - GV viết mẫu+ hướng dẫn cách viết , chú ý khoảng cách các con chữ - Cho HS viết bảng- GV nhận xét c) Luyện viết câu ứng dụng: - Gọi 1 HS đọc câu ứng dụng. - GV: Vỗ tay cần nhiều ngón mới vỗ được vang; muốn có ý kiến hay, đúng, cần nhiều người bàn bạc - Tìm các chữ viết hoa trong câu? - GV cho HS viết bảng chữ : Vỗ tay- GV nhận xét 3. Hướng dẫn HS viết vào vở TV: GV hướng dẫn HS viết vở và tư thế ngồi viết Cho HS viết vở ; GV quan sát, giúp đỡ Chấm, chữa bài GV thu một số vở chấm- nhận xét 4. Củng cố ; dặn dò: - Bài hôm nay chúng ta viết con chữ gì, từ ứng dụng gì, câu ứng dụng gì? - GV nhận xét giờ học - Về nhà viết bài ở nhà. - HS mở vở TV - Uông Bí; Uốn cây.bi bô. - 2 HS lên bảng viết - HS nhận xét - V, L, B - HS quan sát, lắng nghe 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con -Văn Lang - HS quan sát lắng nghe - 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con - Vỗ tay cần nhiều ngón Bàn kĩ cần nhiều người. -Vỗ; Bàn 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con - HS viết vở - HS trả lời - HS lắng nghe
Tài liệu đính kèm: