Giáo án Tiếng việt 3 tuần 26 - Trường Tiểu học Hiệp Hoà A

Giáo án Tiếng việt 3 tuần 26 - Trường Tiểu học Hiệp Hoà A

Tập đọc – Kể chuyện.

Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử.

 I/ Mục tiêu:

A. Tập đọc.

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa cụm từ.

 - Hiểu nội dung câu chuyện : Chử Đồng Tử là người có hiếu, chă chỉ, có công lớn với dân, với nước. Nhân dân kính yêu và gji nhớ công ơn kính yêu của vợ chồng Chử Đồng Tử. Lễ hội được tổ chức hằng năm ở nhiều nơi bên bờ sông Hồng là sự thể hiện lòng biết ơn đó.( trả lời được các CH trong SGK)

B. Kể Chuyện.

 - Kể lại được từng đoạn câu chuyện

II/ Chuẩn bị:

* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK.

 Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.

 

doc 15 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 632Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng việt 3 tuần 26 - Trường Tiểu học Hiệp Hoà A", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Tuần 26: Thứ , ngày tháng năm 20
Tập đọc – Kể chuyện.
Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử.
 I/ Mục tiêu:
A. Tập đọc.
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa cụm từ.
 - Hiểu nội dung câu chuyện : Chử Đồng Tử là người có hiếu, chă chỉ, có công lớn với dân, với nước. Nhân dân kính yêu và gji nhớ công ơn kính yêu của vợ chồng Chử Đồng Tử. Lễ hội được tổ chức hằng năm ở nhiều nơi bên bờ sông Hồng là sự thể hiện lòng biết ơn đó.( trả lời được các CH trong SGK)
B. Kể Chuyện.
 - Kể lại được từng đoạn câu chuyện 
II/ Chuẩn bị:
* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK.
 Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
	* HS: SGK, vở.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ: - Gv mời 2Hs nối tiếp nhau đọc bài Hội đua voi ở Tây Nguyên và trả lời câu hỏi
- Gv nhận xét bài.
Giới thiệu và nêu vấn đề:
	Giới thiiệu bài – ghi tựa: 
 4. Phát triển các hoạt động.
. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
Gv đọc mẫu bài văn.
- Gv đọc diễm cảm toàn bài.
- Gv cho Hs xem tranh minh họa.
Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
- Gv mời Hs đọc từng câu.
- Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong bài.
- Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
+ Một Hs đọc cả bài.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Gv yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+ Tìm những chi tiết cho thấy cảnh nhà Chử Đồng Tử rất nghèo khổ?
- Hs đọc thầm đoạn 2 và trả lời:
+ Cuộc gặp gỡ kì lạ giữa Tiên Dung và Chử Đồng Tử diễn ra như thế nào?
+ Vì sao công chúa Tiên Dung kết duyên cùng Chử Đồng Tử?
- Gv mời Hs đọc thành tiếng đoạn 3. Thảo luận câu hỏi:
+ Chử Đồng Tử và Tiên Dung giúp dân làm những việc gì?
- Gv nhận xét, chốt lại: Hai người đi khắp nơi truyền cho dân cách trồng lúa, nuôi tầm, dệt vải. Sau khi đã hóa lên trời, Chử Đồng Tử còn có nhiều lần giúp dân đánh giặc..
- Gv mời 1 Hs đọc thành tiếng đoạn 4.
+ Nhân dân làm gì để biết ơn Chữ Đồng Tử?
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố.
- Gv đọc diễn cảm đoạn 1, 2.
- Gv cho 4 Hs thi đọc truyện trước lớp .
- Một Hs đọc cả bài.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt.
* Hoạt động 4: Kể chuyện.
- Gv cho Hs quan sát lần lượt từng tranh minh họa trong SGK, nhớ nội dung từng đoạn truyện; đặt tên cho từng đoạn.
- Gv mời từng cặp Hs phát biểu ý kiến.
- Gv nhận xét, chốt lại:
+ Tranh 1: Cảnh nhà nghèo khó ; Tình cha con ; Ở hiền gặp lành.
+ Tranh 2: Truyền nghề cho dân ; Dạy dân trồng cấy ; Giúp dân.
+ Tranh 3: Tưởng nhớ ; Uống nước nhớ nguồn ; Lễ hội hằng năm.
- Bốn Hs tiếp nối nhau kể 4 đoạn của câu chuyện theo tranh.
- Một Hs kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm kể hay, tốt.
Hs lắng nghe.
Hs xem tranh minh họa.
Hs đọc tiếp nối nhau đọc từng câu trong đoạn.
Hs đọc từng đoạn trước lớp.
Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
Đọc từng đoạn trứơc lớp.
Một Hs đọc cả bài.
Hs đọc thầm đoạn 1.
Mẹ mất sớm. Hai cha con chỉ có một chiếc khố mặc chung. Khi cha mất, Chử Đồng Tử thương cha, đã quấn khố chôn cha còn mình đành ở không.
Hs đọc thầm đoạn 2
Chử Đồng Tử thấy chiếc thuyền lớn sắp cặp bờ, hoảng hốt, bới cát vùi lên mình trên bãi lao để trốn. Công chúa Tiên Dung tính cờ cho vây màn tắm đúng nơi đó. Nước dội trôi cát, lộ ra Chử Đồng Tử . công chúa rất đỗi bàng hoàng.
Công chúa cảm động khi biết tình cảm của Chử Đồng Tử. Nàng cho là duyên trời sắp đặt trước, liền mở tiệc ăn mừng và kết duyên cùng chàng.
Hs thảo luận câu hỏi.
Đại diện các nhóm lên trình bày.
Hs nhận xét, chốt lại.
Hs đọc đoạn 4.
Nhân dân lập đền thờ Chử Đồng Tử ở nhiều nơi bên sông Hồng. Hằng năm, suốt mấy tháng mùa xuân, cả một vùng bờ bãi sông Hồng nô nức làm lễ, mở hội để tưởng nhớ công lao của ông.
Hs lắng nghe
Bốn Hs thi đọc 4 đoạn của bài.
Một Hs đọc cả bài.
Hs nhận xét.
Hs quan sát các gợi ý.
Từng cặp hs phát biểu ý kiến.
4 Hs kể lại 4 đoạn câu chuyện.
Một Hs kể lại toàn bộ câu chuyện.
Hs nhận xét.
5. Tổng kết – dặn dò.
Về luyện đọc lại câu chuyện.
Chuẩn bị bài: Đi hội Chùa Hương.
Nhận xét bài học.
	Bổ sung :
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ , ngày tháng năm 20
Chính tả
Nghe – viết : Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử.
I/ Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng các bài tập (2) a/b, hoặc BTCT phương ngữ do Gv soạn.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ viết BT2.	 
 * HS: VBT, bút.
II/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ: Hội đua voi ở Tây Nguyên.
- Gv gọi Hs viết các từ bắt đầu bằng chữ l/n hoặc ut/uc.
- Gv nhận xét bài thi của Hs.
Giới thiệu và nêu vấn đề.
	Giới thiệu bài + ghi tựa. 
Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs nghe - viết.
Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
- Gv đọc toàn bài viết chính tả.
 - Gv yêu cầu 1 –2 HS đọc lại bài viết .
- Gv hướng dẫn Hs nhận xét. Gv hỏi:
 + Đoạn viết gồm có mấy câu?
+ Những từ nào trong bài viết hoa ?
 - Gv hướng dẫn Hs viết bảng con những chữ dễ viết sai:Chử Đồng Tử, hiển linh, nô nức
- Gv đọc cho Hs viết bài vào vở.
- Gv đọc cho Hs viết bài.
- Gv đọc thong thả từng câu, cụm từ.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
Gv chấm chữa bài.
- Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
+ Bài tập 2: 
- Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs làm bài cá nhân.
- Gv mời 4 Hs lên bảng thi làm bài. Sau đó từng em đọc kết quả.
- Gv nhận xét, chốt lại:
: hoa giấy – giản dị – giống hệt – rực rỡ . 
hoa giấy – rải kín – làn gió.
 : lệnh – dập dềnh – lao lên.
 Bên – công kênh – trên – mênh mông.
Hs lắng nghe.
1 – 2 Hs đọc lại bài viết.
Hs trả lời.
Hs viết bảng con.
Học sinh nêu tư thế ngồi.
Học sinh viết vào vở.
Học sinh soát lại bài.
Hs tự chữ lỗi.
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Hs làm bài cá nhân.
Hs lên bảng thi làm bài
Hs nhận xét.
Tổng kết – dặn dò.
Về xem và tập viết lại từ khó.
Chuẩn bị bài: Rước đèn ông sao .
Nhận xét tiết học.
	Bổ sung :
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ , ngày tháng năm 20
Tập đọc
Rước đèn ông sao.
I/ Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa cụm từ.
- Hiểu nội dung và bước đầu hiểu ý nghĩa của bài: Trẻ em Việt Nam rất thích cỗ Trung Thu và đêm hội rước đèn. Trong cuộc vui ngày Tết Trung Thu, các em yêu quý, gắn bó với nhau.( trả lời được các CH trong SGK)
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK. 
	* HS: Xem trước bài học, SGK, VBT.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ:.
 - GV kiểm tra 2 Hs đọc bài: “Sự tích lể hội Chử Đồng Tử”và trả lời câu hỏi
 - GV nhận xét bài cũ.
Giới thiệu và nêu vấn đề.
	Giới thiệu bài + ghi tựa.
Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
Gv đọc diễm cảm toàn bài.
- Giọng đọc vui, thể hiệntâm trạng háo hức, rộn ràng của hai bạn nhỏ trong đêm đón cỗ, rước đèn .
- Gv cho Hs xem tranh minh họa.
Gv hướng dẫn Hs luyện đọc, kết hợp với giải nghĩa từ.
- Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc từng câu của bài.
- Gv gọi Hs đọc tiếp nối từng đoạn trước lớp.
- Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
- Gv yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Gv theo dõi, hướng dẫn các em đọc đúng.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Gv yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 1. Trả lời câu hỏi:
 + Mâm cỗ Trung Thu của Tâm được bài như thế nào?
- Gv mời 1 Hs đọc thầm đoạn 2, trao đổi theo nhóm. Câu hỏi:
+ Chiếc đèn ông sao của Hà có gì đẹp?
- Gv nhận xét, chốt lại: Cái đèn bằng giấy bóng kính đỏ, trong suốt, ngôi sao được gắn vào giữa vòng tròn có những tua giấy đủ màu sắc. Trên đỉnh ngôi sao cắm ba lá cờ con.
+ Những chi tiết nào cho thấy Tâm và Hà rước đèn rất vui?
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
- Gv hướng dẫn Hs đọc đoạn 2.
- Gv yêu cầu 4 Hs thi đọc đoạn văn.
- Gv yêu cầu 2 Hs thi đọc cả bài.
- Gv nhận xét nhóm nào đọc đúng, đọc hay.
Học sinh lắng nghe.
Hs quan sát tranh.
Hs đọc từng câu.
Hs đọc từng đoạn trước lớp.
Hs đọc từng đoạn trong nhóm
Cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
Hs đọc thầm đoạn 1.
Mâm cỗ được bày rất vui mắt: một quả bưởi có khía thành tám cánh hoa, mỗi cánh hoa cài một quả ổi chín, để bên cạnh một quả chuối ngự và bó mía tím. Xung quanh mâm cỗ còn bày mấy thứ đồ chơi của Tâ ... ân bảng làm bài.
Hs nhận xét.
Tổng kết – dặn dò.
Về tập làm lại bài: 
Chuẩn bị : Oân tập.
Nhận xét tiết học.
	Bổ sung :
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ , ngày tháng năm 20
Chính tả
Nghe – viết : Rước đèn ôâng sao.
I/ Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng các bài tập (2) a/b, hoặc BTCT phương ngữ do Gv soạn.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Ba, bốn băng giấy viết BT2.
 Bảng phụ viết BT3.
 * HS: VBT, bút.
II/ Các hoạt động:
1) Khởi động: Hát.
 2) Bài cũ: “ Sự tích Chử Đồng Tử”.
Gv mời 3 Hs lên bảng viết các từ bắt đầu bằng chữ tr/ch.
Gv và cả lớp nhận xét.
3) Giới thiệu và nêu vấn đề.
	Giới thiệu bài + ghi tựa.
4) Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs chuẩn bị.
Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
Gv đọc 1 lần đoạn viết.
Gv mời 2 HS đọc lại bài .
 Gv hướng dẫn Hs nắm nội dung và cách trình bày bài thơ.
+ Đoạn văn tả gì ?
+ Những từ nào trong đoạn văn cần viết hoa?
- Gv hướng dẫn các em viết bảng con những từ dễ viết sai 
- Gv đọc và viết bài vào vở.
 - Gv chấm chữa bài.
 - Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì.
 - Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
 - Gv nhận xét bài viết của Hs.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
+ Bài tập 2: 
- Gv cho 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài cá nhân vào VBT.
- Gv dán 3 băng giấy mời 3 Hs thi điền nhanh 
- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng:
R: rổ rá, rựa, rương, rùa, rắn, rết.
D: dao, dây, dê, dế.
Gi: giường, giá sách, giáo mác, giày da, giấy, gián.
Hs lắng nghe.
Hai Hs đọc lại.
Mâm cỗ đón tết trung thu của Tâm
Các chữ đầu tên bài,đầu đoạn ,đầu câu, tên riêng
Hs viết bảng con
Học sinh nêu tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở.
Học sinh viết bài vào vở.
Học sinh soát lại bài.
Hs tự chữa bài.
1 Hs đọc. 
Cả lớp làm vào VBT.
3 Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
Hs đoạc lại các câu đã hoàn chỉnh.
Cả lớp chữa bài vào VBT.
5. Tổng kết – dặn dò.
Về xem và tập viết lại từ khó.
Những Hs viết chưa đạt về nhà viết lại.
Nhận xét tiết học.
	Bổ sung :
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ , ngày tháng năm 20
Tập viết
Bài : Ôn chữ hoa T – Tân Trào.
I/ Mục tiêu:
 - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa T ( 1 dòng), D,Nh(1 dòng).Viết đúng tên riêng “Tân Trào”( 1 dòng) và câu ứng dụng Dù ai.mồng mười tháng ba(1 lần) bằng chữ nhỏ.
II/ Chuẩn bị:	* GV: Mẫu viết hoa T.
	 Các chữ Tân Trào và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.
 * HS: Bảng con, phấn, vở tập viết.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ:
- Gv kiểm tra HS viết bài ở nhà.
Một Hs nhắc lại từ và câu ứng dụng ở bài trước.
Gv nhận xét bài cũ.
Giới thiệu và nê vấn đề.
	Giới thiệu bài + ghi tựa.
Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Giới thiệu chữ T hoa.
- Gv treo chữõ mẫu cho Hs quan sát.
- Nêu cấu tạo các chữ chữ T.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết trên bảng con.
Luyện viết chữ hoa.
 - Gv cho Hs tìm các chữ hoa có trong bài: T, D, N.
 - Gv viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại cách viết từng chư õ : T.
T
- Gv yêu cầu Hs viết chữ T vào bảng con.
Hs luyện viết từ ứng dụng.
Gv gọi Hs đọc từ ứng dụng: 
Gv viết bảng con
Tân Trào.
 - Gv giới thiệu: Tân Trào là tên một thị xã thuộc huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang. Đây là nơi diễn ra những sự kiện lịch sử cách mạng.
 - Gv yêu cầu Hs viết vào bảng con.
Luyện viết câu ứng dụng.
Gv mời Hs đọc câu ứng dụng.
Gv viết bảng 
Dù ai đi ngược về xuôi.
Nhớ ngày giỗ Tổ mồng mười tháng ba.
- Gv giải thích câu ca dao: nói về ngày giỗ Tổ Hùng Vương mồng mười tháng ba âm lịch hàng năm. Vào ngày này, ở đền Hùng có tổ chức lễ hội hội lớn để tưởng niệm các vua Hùng đã có công dựng nước..
-Hs viết bảng con
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết vào vở tập viết.
- Gv nêu yêu cầu:
 + Viết chữ T: 1 dòng cỡ nhỏ.
 + Viết chữ D, Nh: 1 dòng.
 + Viế chữ Tân Trào : 2 dòng cỡ nhỏ.
 + Viết câu ca dao 2 lần.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
- Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ.
- Chấm chữa bài.
- Gv thu từ 5 đến 7 bài để chấm.
- Gv nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết đẹp.
Hs quan sát.
Hs nêu.
Hs tìm.
Hs quan sát, lắng nghe.
Hs viết bảng con.
Hs đọc: Tân Trào.
Một Hs nhắc lại.
Hs viết trên bảng con.
Hs đọc câu ứng dụng:
Hs viết trên bảng con các chữ: Dù,Nhớ, Tổ
Hs nêu tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở.
Hs viết vào vở
Tổng kết – dặn dò.
Về luyện viết thêm phần bài ở nhà.
Chuẩn bị bài: Ôn tập.
Nhận xét tiết học.
	Bổ sung :
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ , ngày tháng năm 2005
Tập làm văn
Kể về một ngày hội.
 I/ Mục tiêu:
- Bước đầu biết kể về một ngày hội theo các gợi ý cho trước(BT1
- Viết được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu)(BT2).
 II/ Chuẩn bị:	
 * GV: Bảng lớp viết các câu hỏi gợi ý. 
 Tranh ảnh minh họa.
 * HS: VBT, bút.
 III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ: Kể về lễ hội.
- Gv gọi 2 Hs kể lại “Kể về một ngày hội” .
- Gv nhận xét.
Giới thiệu và nêu vấn đề.
	Giới thiệu bài + ghi tựa.
Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs làm bài.
- Gv mời Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv hỏi: Em chọn kể về ngày hội nào?
- Gv nhắc nhở Hs:
+ Bài tập yêu cầu kể về một ngày hội nhưng các em có thể kể về một lễ hội vì trong lễ hội có cả phần hội . Ví dụ: hội Gióng, hội đền Kiếp Bạc.
+ Có thể kể về ngày hội em không trực tiếp tham gia, chỉ thấy khi xem tivi, xem phim.
+ Gợi ý chỉ là chỗ dựa để các em kể lại câu chuyện của mình. Tuy nhiên, vẫn có thể kể theo cách trả lời từng câu hỏi. Lời kể cần giúp người nghe hình dung đượ quang cảnh và hoạt động trong ngày hội.
- Gv mời vài Hs đứng lên kể theo 6 gợi ý.
- Gv yêu cầu vài Hs đứng lên tiếp nối nhau thi kể.
- Gv nhận xét, bình chọn bạn nào kể tốt nhất.
* Hoạt động 2: Hs thực hành .
- Gv mời 1 em đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu các em viết vào vở những điều các em đã kể thành một đoạn văn từ 5 câu.
- Gv mời vài Hs đứng lên đọc bài viết của mình.
- Gv nhận xét.
Ví du: Quê em có hội Lim. Hội được tổ chưc hàng năm vào đầu xuân, sau ngày tết. Đến ngày hội, mọi người ở khắp nơi đổ về làng Lim. Trên đồi và những bãi đất rộng, từng đám đông tụ hội xem hát quan họ, đấu cờ, đấu vật, hoặc chọi gà, kéo co .. Trên những cây đu mới dựng, các cặp thanh niêm nam nữ nhún đu bay bổng. Dưới mặt hồ rộng, những chiếc thuyền nhỏ trang trí rất đẹp trôi nhè nhẹ. Trên thuyền các liền anh liền chị say sưa hát quan họ. Hội Lim thật đông vui. Em rất thích hội này. Năm nào em cũng mong sớm đến ngày mở hội Lim.
Hs đọc yêu cầu của bài .
Hs trả lời.
Hs quan sát kĩ để trả lời câu hỏi.
Hs đứng lên kể theo gợi ý.
Hs đứng lên thi kể chuyện.
Hs khác nhận xét.
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Hs làm bài vào vở.
Hs đọc bài viết của mình.
Hs cả lớp nhận xét.
 5 Tổng kết – dặn dò.
Về nhà tập kể lại chuyện.
Chuẩn bị bài: Oân tập.
Nhận xét tiết học.
	Bổ sung :
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
KHỐI DUYỆT BAN GIÁM HIỆU 
 DUYỆT.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 26.doc