I. MỤC TIÊU:
- Học sinh bước đầu làm quen với máy tính.
- Nhận biết được các bộ phận chính của một máy tính để bàn.
- Bước đầu tìm hiểu công dụng của MT như: Học vẽ, học nhạc, liên lạc với bạn bè,.
- HS có thái độ học tập nghiêm túc, ngồi và học đúng tư thế.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Sử dụng các bộ phận cấu thành chính của máy tính.SGK
- Phương php: Đàm thoại, thực hành nhóm.
- Địa điểm: Học tại phòng máy tính.
Môn: Tin học Tuần: Tiết : Ngày soạn: tháng năm 20. KHỐI :. Chương 1 . LÀM QUEN VỚI MÁY TÍNH Bài 1. (tiết 1) I. MỤC TIÊU: - Học sinh bước đầu làm quen với máy tính. - Nhận biết được các bộ phận chính của một máy tính để bàn. - Bước đầu tìm hiểu công dụng của MT như: Học vẽ, học nhạc, liên lạc với bạn bè,... - HS có thái độ học tập nghiêm túc, ngồi và học đúng tư thế. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Sử dụng các bộ phận cấu thành chính của máy tính.SGK - Phương pháp: Đàm thoại, thực hành nhóm. - Địa điểm: Học tại phòng máy tính. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Ổn định II. Kiểm tra bài cũ III. Bài mới 1. Giới thiệu bài- Ghi đề bài 2. Nội dung A. Lý thuyết 1. Giới thiệu máy tính : Máy tính có nhiều đức tính tốt: Chăm làm, làm đúng, làm nhanh và thân thiện. Em hãy nêu ví dụ máy tính có đức tính chăm làm mà em được biết? Gv nhận xét. : Máy tính giúp em học bài, tìm hiểu thế giới xung quanh, liên lạc với bạn bè trong và ngoài nước, : Có hai loại máy tính thường gặp: Máy tính để bàn và máy tính xách tay. ? các em đã nhìn thấy hai loại máy tính này chưa? : Các bộ phận quan trọng của một máy tính để bàn: F Màn hình: Có cấu tạo và hình dạng giống như màn hình tivi. F Thân máy: Là một hộp chứa bộ xử lý và điều khiển mọi hoạt động của máy tính. F Bàn phím: Gồm nhiều phím, khi gõ ta gửi tính hiệu vào máy tính. F Chuột: Giúp ta điều khiển máy tính nhanh chóng và thuận tiện. Bài tập B1. Điền Đ vào ô vuông cuối câu đúng nghĩa và S vào ô vuông cuối câu sai nghĩa dưới đây: a) MT giúp em học làm toán, học vẽ. b) MT giúp em liên lạc với bạn bè. c) Có nhiều loại MT khác nhau. d) Em không thể chơi trò chơi trên máy tính *GV nhận xét.Ghi điểm B. Thực hành HĐ1: : Giới thiệu về các bộ phận quan trọng của một máy tính để bàn, sau đó yêu cầu 1 đến 2 HS quan sát và chỉ từng bộ phận. *GV nhận xét. IV. Củng cố, dặn dò 4 Nhắc lại các kiến thức vừa học bằng cách đặt câu hỏi gợi ý để học sinh có thể tự trả lời. 4 Nhắc học sinh về nhà xem lại bài, làm bài tập B2, B3 K Trật tự và yên lặng. - Chuẩn bị tư thế để học bài mới. -Chú ý lắng nghe và ghi chép đầu bài vào vở. - HS Chú ý lắng nghe. - HS trả lời. -Hs nhận xét. - HS Chú ý lắng nghe - HS Chú ý lắng nghe -hs trả lời - Ghi chép bài vào vở. - HS Chú ý lắng nghe -HS trả lời -HS nhận xét - Thực hiện nghiêm túc bài thực hành - Học sinh tật tự và quan sát. - HS thực hiện. -HS nhận xét I Trả lời các câu hỏi của GV < Lắng nghe và ghi nhớ lời dặn ******************------------------*************** Môn: Tin học Tuần: Tiết : Ngày soạn: . tháng năm 20 KHỐI: Bài 1. (tiết 2) I. MỤC TIÊU - HS quan sát các bộ phận của máy, khởi động và tắt. - Tìm hiểu về tư thế ngồi, ánh sáng thích hợp. - HS có thái độ học tập nghiêm túc, ngồi và học đúng tư thế. II. ĐỒ DÙNG DẠY HOC - Sử dụng máy vi tính.SGK - Phương pháp: Đàm thoại; thực hành. - Địa điểm: Học tại phòng máy tính. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Ổn định II. Kiểm tra bài cũ - B2: Điền từ thích hợp vào chỗ trống () để được câu hoàn chỉnh. a) MH tivi. b) Bộ xử lý. c) Màn hình. d) Chuột * Gv nhận xét – ghi điểm. - B3: Em hãy thay các từ màu đỏ bằng các từ đúng nghĩa. a) Rất nhanh. b) Chính xác. * Gv nhận xét – ghi điểm. * GV nhận xét chung III. Bài mới 1 Giới thiệu bài- Ghi bảng A. Lý thuyết (tiếp) a. Làm việc với máy tính. a) Bật máy : Máy tính làm việc được khi có nguồn điện. : Để bật máy tính em thực hiện các thao tác sau: - Bật công tắc trên màn hình. - Bật công tắc trên thân máy tính => Đợi cho tới khi máy tính khởi động đến màn hình chính. b) Tư thế ngồi - Khi học các môn khác tư thế ngồi học bài của các em ngồi ntn? * GV nhận xét : Ngồi thẳng, tư thế thoải mái. : Khoảng cách từ mắt đến màn hình từ khoảng 50 -> 80 cm. c) Aùnh sáng : Không nên để ánh sáng chiều thẳng vào màn hình hay mắt. : Aùnh sáng phải vừa phải và phù hợp. d) Tắt máy : Khi học xong các em cần phải tắt máy. : Các thao tác như sau: Ø Tắt tất cả các chương trình con đang chạy trên màn hình. Ø Chọn Start -> Turn Off Computer -> Chọn mục Turn Off. BÀI TẬP B5. Em hãy chọn và gạch dưới từ hoặc cụm từ thích hợp (trong ngoặc) để được câu đúng: a) Cận thị. b) Vẹo cột sống. *GV nhận xét. B.THỰC HÀNH HĐ1: : Giáo viên khởi động máy: - Bật công tắc trên màn hình. - Bật công tắc trên thân máy tính sau đó gõ một vài phím, điều khiển chuột : Giáo viên thực hiện tư thế ngồi và phân tích ngồi như thế nào cho đúng. : Giáo viên phân tích và bố trí ánh sáng cho phù hợp. HĐ3: : Tắt máy - Giáo viên thực hiện và hướng dẫn học sinh tắt máy bằng Window IV. Củng cố, dặn dò 4 Nhắc lại các kiến thức vừa học bằng cách đặt câu hỏi gợi ý để học sinh có thể tự trả lời. 4 Nhắc học sinh về nhà xem lại bài, làm bài tập B4, B6, chuẩn bị cho bài thực hành tới. K Trật tự và yên lặng. - Hs trả lời - Hs nhận xét - Hs trả lời - Hs nhận xét Chuẩn bị tư thế để học bài mới. Chú ý lắng nghe Ghi chép đầu bài vào vở. - HS Lắng nghe và theo dõi. - Ghi chép bài vào vở. - HS Lắng nghe và theo dõi. - Học sinh trả lời. -Hs nhận xét - Ghi chép bài vào vở. - HS Lắng nghe và theo dõi - Ghi chép bài vào vở. - HS Lắng nghe và theo dõi . - Ghi chép bài vào vở. - HS Lắng nghe và theo dõi -HS trả lời. -Hs nhận xét. - Thực hiện nghiêm túc bài thực hành - Lắng nghe và tiếp thu sự hướng dẫn của giáo viên. - Khởi động trò chơi Mickey để làm quen với bàn phím máy tính.chuột. - Yêu cầu nhận xét xem tư thế ngồi. - Lắng nghe, theo dõi rồiø thực hiện. => Cả lớp thực hành theo yêu cầu của giáo viên: - Học sinh quan sát rồi thực hiện. . I Trả lời các câu hỏi của GV. < Lắng nghe và ghi nhớ lời dặn. ******************------------------*************** Môn: Tin học Tuần: .. Tiết : Ngày soạn:. tháng .năm 20 Khối: Bài 2. I. MỤC TIÊU - Học xong bài này học sinh có thể nhận biết được 3 dạng thông tin cơ bản. - Học sinh biết được con người sử dụng các dạng thông tin khác nhau cho các mục đích khác nhau. - Học sinh hiểu hơn về máy tính là công cụ để lưu trữ, xử lý và truyền thông tin. - HS có thái độ học tập nghiêm túc, ngồi và học đúng tư thế. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK, Các sách báo, hình ảnh, băng đĩa, - Phương pháp: Đàmi thoại,thực hành. - Địa điểm: Học tại phòng máy tính. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Oån định II. Kiểm tra bài cũ - B6: Giải ô chữ: M B À N P H Í M N H B Ì ỂÂ U T Ư Ợ N G N C H U Ộ T -GV đọc các câu hỏi và yêu cầu HS trả lời. -GV nhận xét và ghi điểm III. Bài mới 1. Giới thiệu bài – ghi bảng 2. Nội dung. A. Lý thuyết 1. Thông tin dạng văn bản : SGK, sách truyện, bài báo, chứa đựng thông tin dạng văn bản (chữ, số). - Cùng học tin học quyển 1 – Dành cho học sinh Tiểu học có phải thông tin dạng văn bản? * GV nhận xét. 2. Thông tin dạng âm thanh : Tiếng chuông, tiếng trống trường, : Các buổi phát thanh trò chuyện với nhau,. : Đặc biệt các loài vật cũng có âm thanh riêng (Tiếng ve kêu, dế kêu) PTiếng còi xe cứu thương, cứu hoả cho ta biết có việc khẩn cấp, có phải thông tin dạng âm thanh? * GV nhận xét. 3. Thông tin dạng hình ảnh : Những bức ảnh, tranh vẽ trong SGK hay trên các tờ báo. : Các hình ảnh quảng cáo, các biển báo giao thông, -Cậu bé đang ngồi sử dụng máy vi tính;Biển báo ưu tiên cho người khuyết tật, có phải thông tin dạng hình ảnh? *GV nhận xét BÀI TẬP B2: Quan sát bức ảnh trong SGK hình 17 rồi nêu một số thông tin mà em nhận biết được. * Giáo viên nhận xét B3: Quan sát hình 18a, 18b và cho biết một số thông tin về tư thế ngồi khi làm việc với máy tính. * Giáo viên nhận xét. IV. Củng cố, dặn dò 4 Nhắc lại các kiến thức vừa học bằng cách đặt câu hỏi gợi ý để học sinh có thể tự trả lời. 4 Nhắc học sinh về nhà xem lại bài, làm bài tập B4, B5, B6. 4 Đọc trước bài mới : “ Bàn phím máy tính” K Trật tự và yên lặng. - Hs trả lời - HS nhận xét. - Chuẩn bị tư thế để học bài mới. -Chú ý lắng nghe. - ghi chép đầu bài vào vở. - HS chú y ùLắng nghe - HS trả lời. - hs nhận xét - HS chú ý Lắng nghe - Ghi chép bài vào vở. - HS trả lời. - hs nhận xét - HS chú ý Lắng nghe. - Ghi chép bài vào vở. - HS trả lời. - Hs nhận xét. - HS trả lời. -Hs nhận xét. - HS trả lời. -Hs nhận xét. I Trả lời các câu hỏi của GV. < Lắng nghe và ghi nhớ lời dặn. ******************------------------*************** Môn: Tin học Tuần: .. Tiết : Ngày soạn:. tháng .năm 20 Khối: Bài 3 : I. MỤC TIÊU - Học sinh có thể làm quen với bàn phím máy tính. - Nhận biết được khu vực chính, các phím mũi tên của bàn phím. - HS có thái độ học tập nghiêm túc, ngồi và học đúng tư thế. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Máy vi tính; Bàn phím máy tính.SGK - Phương pháp: Đàmi thoại; thực hành nhóm; - Địa điểm: Học tại phòng máy tính. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY ... ët câu hỏi gợi ý để học sinh có thể tự trả lời. 4 Nhắc học sinh về nhà xem lại bài, chuẩn bị cho bài học tới. K Trật tự và yên lặng - Trả lời câu hỏiõ. -hs nhân xét - HS chú ý lắng nghe. -Hs nhắc lại - Gõ chữ 2 1 5 -Hs nhắc lai Kết quả Học bài Làn gió mát Vầng trăng hs trả lời: na8ng1 chie6u2 hs nhận xét - HS chú ý lắng nghe, ghi nhớ và chép bài. - HS thao tác. - Thực hiện nghiêm túc bài thực hành. - Tiếp thu sự hướng dẫn của giáo viên. - Thực hiện đúng yêu cầu của GV -Hs thao tác. I Trả lời các câu hỏi của GV < Lắng nghe và ghi nhớ lời dặn Môn: Tin học Tuần: 27 Tiết :46 Ngày soạn: 20 tháng 3 năm 2010 Ngày giảng: 22. tháng 3 năm 2010 KHỐI: 4 lỚP 4A Bài 5. (tiết 1) I. MỤC TIÊU - Biết cách gõ các từ có dấu hỏi và dấu ngã. - Luyện gõ văn bản theo quy tắc gõ mười ngón tay. - HS yêu thích mơn học, có thái độ học tập nghiêm túc, ngồi và học đúng tư thế II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phần mềm Word.unikey hoặc vietkey ,Máy tính. SGK - Phương pháp:đàm thoại, thực hành nhóm. - Địa điểm: Học tại phòng máy tính. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Ổn định II. Kiểm tra bài cũ HS1: Hãy nêu quy tắc gõ các dấu thanh: Dấu Huyền, dấu sắc, dấu nặng? *GV nhận xét –ghi điểm. HS 2: Hãy nêu gõ kiểu telex các dấu huyền, dấu sắc, dấu nặng? * GV nhận xét –ghi điểm. GV nhận xét chung III. Bài mới 1. Giới thiệu bài- ghi đề bài. 2.Nội dung A. Lý thuyết 1. Nhắc lại quy tắc gõ chữ có dấu * GV yêu cầu HS nhắc lại quy tắc gõ chữ GV nhận xét.. Em thực hiện theo quy tắc sau: “Gõ chữ trước, gõ dấu sau” +Gõ hết các chữ trong từ . +Gõ dấu. * Yc Hs nhắc lại. 2. Gõ kiểu Telex * GV giới thiệu giải thích và ghi bảng : Để được Dấu hỏi -Yc hs nhắc lại Ví dụ: Em gõ Quar vair Thoor caamr - Để gõ hai chữ thẳng thắn em phải gõ ntn? -Gv nhận xét : Để được Dấu ngã -Yc hs nhắc lại Ví dụ: Em gõ Dungx camr - Để gõ hai chữ Sửa chữa em phải gõ ntn? -Gv nhận xét. ØYc hs nhắc lại nội dung vừa học. B. Thực hành HĐ1: : Gv ra bài tập thực hành, phân nhĩm, quy định thời gian thực hành. : Cho hs về vị trí bàn máy. * Giáo viên yêu cầu HS khởi động máy, phần mềm Word. HĐ2: : Nội dung thực hành:thực hành nhóm ü T.1 - Trang 87 – SGK. Em gõ các từ sau: Thẳng thắn Anh dũng Giải thưởng Ngẫn nghĩ Tuổi trẻ Cầu thủ Trị chơi Sửa chữa Đẹp đẽ Dã ngoại * Gv nhắc nhở theo dõi và uấn nắn HS. * Gv hướng dẫn HS thực hiện các thao tác gõ, quan sát theo dõi và uấn nắn HS. HĐ3: : Kết thúc thực hành nhắc nhở học sinh tắt phầm mềm, tắt máy và xếp bàn ghế lại gọn gàng IV. Củng cố, dặn dò 4 Nhắc lại các kiến thức vừa học bằng cách đặt câu hỏi gợi ý để học sinh có thể tự trả lời. 4 Nhắc học sinh về nhà xem lại bài, chuẩn bị cho bài học tới. K Tật tự và yên lặng - Trả lời câu hỏi . -hs nhận xét - Trả lời câu hỏi . -hs nhận xét - HS chú ý lắng nghe. -HS nhắc lại - HS chú ý lắng nghe, ghi nhớ và chép bài. 3-4 Hs nhắc lại. - Gõ chữ. =R -hs nhắc lại Kết quả Quả vải Thổ cẩm - hs trả lời: thawngr thawns hs nhận xét - Gõ chữ. =X -hs nhắc lại Kết quả Dũng cảm - hs trả lời: Suwar chuwax hs nhận xét -Hs nhắc lại - HS chú ý lắng nghe,. - HS thao tác. - Thực hiện nghiêm túc bài thực hành. - Lắng nghe và tiếp thu sự hướng dẫn của giáo viên. - Thực hiện đúng yêu cầu của GV I Trả lời các câu hỏi của GV. < Lắng nghe và ghi nhớ lời dặn. Môn: Tin học Tuần: Tiết : Ngày soạn: . tháng năm 2009 Ngày giảng: . tháng năm 2009 KHỐI: Chương 5 . EM TẬP SOẠN THẢO Bài 5. (tiết 2) I. MỤC TIÊU - Biết cách gõ các từ có dấu hỏi và dấu ngã. - Luyện gõ văn bản theo quy tắc gõ mười ngón tay. - HS có thái độ học tập nghiêm túc, ngồi và học đúng tư thế II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phần mềm Word.Máy tính. SGK - phương pháp:đàm thoại, thực hành nhóm. - Địa điểm: Học tại phòng máy tính. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Ổn định II. Kiểm tra bài cũ HS1: Hãy nêu quy tắc gõ các dấu thanh: dấu hỏi; dấu ngã theo kiểu Telex. *GV nhận xét –ghi điểm. HS 2: hãy nêu gõ kiểu telex các dấu hỏi; dấu ngã. GV nhận xét –ghi điểm. GV nhận xét chung III. Bài mới 1. Giới thiệu bài- ghi đề bài. 2.Nội dung A. Lý thuyết 1. Nhắc lại quy tắc gõ chữ có dấu * GV yêu cầu HS nhắc lại quy tắc gõ chữ GV nhận xét. 2. Gõ kiểu Telex * GV giới thiệu giải thích và ghi bảng : Để được Dấu hỏi Dấu ngã -Yc hs nhắc lại Ví dụ: Em gõ Qua3 vai3 Dung4 cam3 Tho63 ca6m3 - Để gõ hai chữ thẳng thắn em phải gõ ntn? -Gv nhận xét B. Thực hành HĐ1: : Yêu cầu học sinh khởi động máy. : Khởi động phần mềm Word: Nháy đúp chuột để khởi động phần mềm Word. * Giáo viên yêu cầu HS khởi động máy, phần mềm Word. HĐ2: : Nội dung thực hành:thực hành nhóm * Gv nhắc nhở theo dõi và uấn nắn HS. ü T.2 – Trang 88 – SGK. Gõ đoạn văn sau: Trong ánh nắng mặt trời vàng óng, rừng khô hiện lên với tất cả vẻ uy nghi, tráng lệ. Những thân cây chàm vươn thẳng lên trời như những cây nến khổng lồ. Từ trong biển lá xanh rờn, ngát dậy một mùi hương lá chàm bị hun nóng dưới mặt trời. Tiếng chim không ngớt vang vọng mãi lên trời cao xanh thẳm. (Trích “Rừng cây trong nắng””, Tiếng Việt 3, tập 2, trang 141). Gv hướng dẫn HS thực hiện các thao tác gõ, quan sát theo dõi và uấn nắn HĐ3: : Kết thúc thực hành nhắc nhở học sinh tắt phầm mềm, tắt máy và xếp bàn ghế lại gọn gàng IV. Củng cố, dặn dò 4 Nhắc lại các kiến thức vừa học bằng cách đặt câu hỏi gợi ý để học sinh có thể tự trả lời. 4 Nhắc học sinh về nhà xem lại bài, chuẩn bị cho bài học tới. K Tật tự và yên lặng - Trả lời câu hỏi . -hs nhận xét - Trả lời câu hỏi . -hs nhận xét - HS chú ý lắng nghe. -HS nhắc lại - HS chú ý lắng nghe, ghi nhớ và chép bài. - Gõ chữ. =3 =4 -hs nhắc lại Kết quả Quả vải Dũng cảm Thổ cẩm - hs trả lời: tha8ng3 tha8n1 hs nhận xét - HS chú ý lắng nghe,. - HS thao tác. - Thực hiện nghiêm túc bài thực hành. - Thực hiện đúng yêu cầu của GV -Hs nghiêm túc khi thực hành. - Hs thực hiện. I Trả lời các câu hỏi của GV. < Lắng nghe và ghi nhớ lời dặn. Môn: Tin học Tuần: 27 Tiết :50 Ngày soạn: 20 tháng 3 năm 2010 Ngày giảng: 22. tháng 3 năm 2010 KHỐI: 5 Lớp 5B Bài 5. (tiết 1) I. MỤC TIÊU - Biết cách gõ các từ có dấu hỏi và dấu ngã. - Luyện gõ văn bản theo quy tắc gõ mười ngón tay. - HS yêu thích mơn học, có thái độ học tập nghiêm túc, ngồi và học đúng tư thế II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phần mềm Word.unikey hoặc vietkey ,Máy tính. SGK - Phương pháp:đàm thoại, thực hành nhóm. - Địa điểm: Học tại phòng máy tính. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Ổn định II. Kiểm tra bài cũ HS1: Hãy nêu quy tắc gõ các dấu thanh: Dấu Huyền, dấu sắc, dấu nặng, dấu hỏi, dấu ngã? *GV nhận xét –ghi điểm. HS 2: Hãy nêu gõ kiểu telex các dấu huyền, dấu sắc, dấu nặng, dấu hỏi, dấu ngã? * GV nhận xét –ghi điểm. GV nhận xét chung III. Bài mới 1. Giới thiệu bài- ghi đề bài. 2.Nội dung A. Lý thuyết 1. Quy tắc gõ dấu thanh. * GV yêu cầu HS nhắc lại quy tắc gõ chữ GV nhận xét.- ghi bảng Em thực hiện theo quy tắc sau: “Gõ chữ trước, gõ dấu sau” +Gõ hết các chữ trong từ . +Gõ dấu. * yc hs nhắc lại quy tắc. a> Gõ kiểu Telex * GV yêu cầu HS lần lượt nhắc lại các dấu thanh đã học và ghi bảng : Để được Dấu huyền Dấu sắc Dấu nặng Dấu ngã Dấu hỏi -Yc hs nhắc lại Ví dụ: Em gõ Bachj ddanf Mawtj soong - Để gõ hai chữ Thành phố em phải gõ ntn? -Gv nhận xét. - Để gõ hai chữ Vắng lặng em phải gõ ntn? -Gv nhận xét ØYc hs nhắc lại nội dung vừa ơn. B. Thực hành HĐ1: : Gv ra bài tập thực hành, phân nhĩm, quy định thời gian thực hành. : Cho hs về vị trí bàn máy. * Giáo viên yêu cầu HS khởi động máy, phần mềm Word, unikey hoặc vietkey. HĐ2: : Nội dung thực hành:thực hành nhóm ü T.1 - Trang 91 – SGK. Em gõ các từ sau: Cuối buổi chiếu, Huế thường trở về trong một vẻ yên tĩnh lạ lùng...Phía bên sơng , xĩm Cồn Hến nấu cơm chiều sớm nhất trong thành phố, thả khĩi nghi ngút cả một vùng tre trúc trên mặt nước. * Gv nhắc nhở theo dõi và uấn nắn HS. * Gv hướng dẫn HS thực hiện các thao tác gõ, quan sát theo dõi và uấn nắn HS. HĐ3: : Kết thúc thực hành nhắc nhở học sinh tắt phầm mềm, tắt máy và xếp bàn ghế lại gọn gàng. IV. Củng cố, dặn dò 4 Nhắc lại các kiến thức vừa học bằng cách đặt câu hỏi gợi ý để học sinh có thể tự trả lời. 4 Nhắc học sinh về nhà xem lại bài, chuẩn bị cho bài học tới. K Tật tự và yên lặng - Trả lời câu hỏi . -hs nhận xét - Trả lời câu hỏi . -hs nhận xét - HS chú ý lắng nghe. -HS nhắc lại -2-3 HS nhắc lại - Hs nhắc lại. - Gõ chữ. F S j X R -Một số hs nhắc lại. Kết quả Bạch đàn Mặt sơng - hs trả lời: Thanhf phoos hs nhận xét - hs trả lời: Vawngs lawngj hs nhận xét -Hs nhắc lại. - HS chú ý lắng nghe,. - HS thao tác. - Thực hiện nghiêm túc bài thực hành. - Lắng nghe và tiếp thu sự hướng dẫn của giáo viên. - Thực hiện đúng yêu cầu của GV I Trả lời các câu hỏi của GV. < Lắng nghe và ghi nhớ lời dặn.
Tài liệu đính kèm: