Toán Tiết 91
Tổng của nhiều số
I . Mục tiêu :
- Nhận biết tổng của nhiều số
- Biết tính tổng của nhiều số.
- BT 1( cột 2),2( cột 1,2,3),3 ( a )
- TCTV : HS đặt đúng câu lời giải.
II. Đồ dùng dạy học :
GV : Bộ thực hành toán.
III. Các hoạt động dạy học :
1. Khởi động : ( 1-2)’
2. Kiểm tra : (3-4)’ - HS làm vào bảng con và nêu cách tính :
54 + 19 83 – 8
12 + 8 + 6 25 + 15 - 30
3. Bài mới : (28-30)’
LỊCH GIẢNG TUẦN 19 Thứ Tiết Tên bài giảng Hai : 3/1/2011 Ba : 4/1/2011 Tư : 5/1/2011 Năm :6/1/2011: Sáu :7/1/2011 91 92 93 94 95 Tổng của nhiều số Phép nhân Thừa số – Tích Bảng nhân 2 Luyện tập Ngày dạy : 3/1/2011 Toán Tiết 91 Tổng của nhiều số I . Mục tiêu : - Nhận biết tổng của nhiều số - Biết tính tổng của nhiều số. BT 1( cột 2),2( cột 1,2,3),3 ( a ) TCTV : HS đặt đúng câu lời giải. II. Đồ dùng dạy học : GV : Bộ thực hành toán. III. Các hoạt động dạy học : 1. Khởi động : ( 1-2)’ 2. Kiểm tra : (3-4)’ - HS làm vào bảng con và nêu cách tính : 54 + 19 83 – 8 12 + 8 + 6 25 + 15 - 30 3. Bài mới : (28-30)’ Hoạt động 1: (1-2)’GTB Tổng của nhiều số Hoạt động 2: (13-14)’: Hướng dẫn thực hành GV viết lên bảng : 2 + 3 + 4 = và giới thiệu đây là tổng của các số 2, 3 và 4. GV giới thiệu cách viết theo cột dọc của 2+3 + 4 rồi hướng dẫn HS nêu cách tính và tính. GV giới thiệu cách viết theo cột dọc của tổng 12 + 34 + 40 rồi hướng dẫn HS nêu cách tính và tính. GV giới thiệu cách viết theo cột dọc của 15 + 46 + 29 + 8 rồi hướng dẫn HS nêu cách tính và tính. 2 + 3 4 9 12 15 + 34 46 40 + 29 86 8 98 Hoạt động 3: (13-14)’ Thực hành tính tổng của nhiều số. * Bài tập 1 ( cột 1 HSKG) GV gọi HS đọc từng tổng rồi đọc kết quả tính. ( HS: TB, Y ) Nhận xét * Bài tập 2 ( cột 4 HSKG) Hướng dẫn HS tự làm bài vào vở GV sửa bài nhận xét. * Bài tập 3 ( cột b HSKG) Hướng dẫn HS nhìn hình vẽ để viết tổng và các số thiếu vào chỗ chấm (ở trong vở). ( Quan tâm HS: TB, Y ) ( Hỗ trợ : HS tính chính xác ) Nhận xét . 1/ HS làm bài trên bảng con . HS tự nhận xét tổng 6 + 6 + 6 + 6 có các số hạng đều bằng nhau. 3 + 6 + 5 = 14 8 + 7 + 5 = 20 7 + 3 + 8 = 18 6 + 6 + 6 + 6 = 24 2/- HS nêu cách tính và nhận ra các tổng có các số hạng bằng nhau đó là: 15+15+15+15 và 24+24+24+24 . 3/ - HS đọc từng tổng “5 lít cộng 5 lít cộng 5 lít cộng 5 lít bằng 20 lít” Nhận ra tổng này có các số hạng bằng nhau “ - HS làm bài, sửa bài. 12 kg + 12 kg + 12kg = 36 kg 5l +5l + 5l + 5l = 20 l 4/ Củng cố – dặn dò (3-4)’ HS làm bài : 7 + 7 + 7 + 7 = 28 Chuẩn bị bài : Phép nhân .Nhận xét tiết học ./. Rút kinh nghiệm : . ------------------------- Ngày dạy : 4/1/2011 Toán Tiết 92 Phép nhân I . Mục tiêu : - Nhận biết tổng của nhiều số các số hạng bằng nhau . - Biết chuyển tổng của nhiều số hạng bằng nhau thành phép nhân . - Biết đọc , viết kí hiệu của phép nhân. - Biết cách tính kết quả của phép nhân dựa vào phép cộng . BT 1,2 TCTV : HS đặt đúng câu lời giải. II. Đồ dùng dạy học : HS : Bộ thực hành toán III. Các hoạt động dạy học : 1. Khởi động : ( 1-2)’ 2. Kiểm tra : (3-4)’ HS lên bảng thực hiện các phép tính : 15 + 15 + 15 + 15 ; 24 + 24 + 24 + 24 3. Bài mới : (28-30)’ Hoạt động 1: (1-2)’GTB Phép nhân Hoạt động 2: (13-14)’: Nhận biết về phép nhân - GV cho HS lấy tấm bìa có 2 chấm tròn hỏi : + Tấm bìa có mấy chấm tròn ? - Cho HS lấy 5 tấm bìa như thế và nêu câu hỏi - GV gợi ý:Muốn biết có tất cả bao nhiêu chấm tròn ta phải làm sao ? - GV giới thiệu : 2 + 2 + 2 + 2 + 2 là tổng của 5 số hạng , mỗi số hạng đều bằng 2 , ta chuyển thành phép nhân , viết như sau : 2 x 5 = 10 ( viết 2 x 5 dưới tổng 2 + 2 + 2 + 2 + 2 và viết số 10 dưới số 10 ở dòng trên : 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 2 x 5 = 10 - GV nêu tiếp cách đọc phép nhân 2 x 5 = 10 ( đọc là “ Hai nhân năm bằng mười ” ) và giới thiệu dấu x gọi là dấu nhân . - 2 chấm tròn - HS trả lời - Muốn biết có tất cả bao nhiêu chấm tròn ta tính tổng 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 ( chấm tròn ) - Giúp HS tự nhận ra , khi chuyển từ tổng : 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 thành phép nhân 2 x 5 = 10 thì 2 là một số hạng của tổng , 5 là số các số hạng của tổng , viết 2 x 5 để chỉ 2 được lấy 5 lần . Như vậy , chỉ có tổng các số hạng bằng nhau mới chuyển được thành phép nhân . Hoạt động 3: (13-14)’ Thực hành. * Bài tập 1 GV hướng dẫn xem tranh vẽ để nhận ra : a) 4 được lấy 2 lần , tức là : 4 + 4 = 8 và chuyển thành phép nhân sau : 4 x 2 = 8 b) , c) làm tương tự như phần a . - GV hướng dẫn HS biết cách tìm kết quả của phép nhân : Muốn tính 4 x 2 = 8 ta tính tổng 4 + 4 = 8 , vậy 4 x 2 = 8 * Bài tập 2 - GV hướng dẫn HS viết được phép nhân M : 4 + 4 + 4 + 4 + 4 = 20 4 x 5 = 20 ( Quan tâm HS yếu ) Hỗ trợ :Nắm cách tìm kết quả phép nhân - Nhận xét. * Bài tập 3: HSKG 1/ - HS thực hành đọc ,viết phép nhân - HS viết vào bảng con. b/ 5 + 5 + 5 = 15 5 x 3 = 15 c/ 3 + 3 + 3 + 3 = 12 3 x 4 = 12 ( HS:TB, Y ) 2/ - HS đọc yêu cầu - Cả lớp làm vào vở. b/ 9 + 9 + 9 = 27 9 x 3 = 27 c/ 10 + 10 + 10 + 10 + 10 = 50 10 x 5 = 50 3/ hs làm miệng 4/ Củng cố – dặn dò (3-4)’ HS làm bảng lớp : Chuyển 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 thành phép nhân ? Chuẩn bị bài : Thừa số – Tích.Nhận xét tiết học ./. Rút kinh nghiệm : . ------------------------------------- Ngày dạy : 5/1/2011 Toán Tiết 93 Thừa số - Tích I . Mục tiêu : Biết thừa số , tích Biết viết tổng các số hạng bằng nhau dưới dạng tích và ngược lại . Biết cách tính kết quả của phép nhân dựa vào phép cộng . BT 1(cột b,c) ,2 ( b),3 TCTV : HS đặt đúng câu lời giải. II. Đồ dùng dạy học : HS : Bộ thực hành toán III. Các hoạt động dạy học : 1. Khởi động : ( 1-2)’ 2. Kiểm tra : (3-4)’ HS lên bảng thực hiện các phép tính : 4 + 4 = ; 4 x 2 = ; 6 + 6 = ; 6 x 2 = 3. Bài mới : (28-30)’ Hoạt động 1: (1-2)’GTB Thừa số - Tích Hoạt động 2: (13-14)’: Nhận biết tên gọi và thành phần kết quả phép nhân - GV giới thiệu 2 x 5 = 10 - Giới thiệu tên gọi : 2 : Thừa số 5 : Thừa số 10 : Tích ( Hỗ trợ : Nắm vững tên thành phần phép nhân ) - HS đọc lại “Hai nhân năm bằng mười” - HS nhắc lại : 2 x 5 = 10 Thừa số Thừa số Tích ( 2 x 5 : tích ) Hoạt động 3: (13-14)’ Thực hành làm bài tập * Bài tập 1 cột a HSKG GV hướng dẫn mẫu 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 3 x 5 Nhận xét * Bài tập 2 cột a HSKG GV hướng dẫn mẫu 6 x 2 = 6 + 6 = 12 vậy 6 x 2 = 12 Nhận xét * Bài tập 3 GV hướng dẫn mẫu a/ 8 x 2 = 16 Nhận xét . 1/ HS đọc yêu cầu - Cả lớp làm vào vở a/ 9 + 9 + 9 = 9 x 3 b/ 2 + 2 + 2 + 2 = 2 x 4 c/ 10 + 10 + 10 = 10 x 3 2/ Cả lớp làm vào bảng con a/ 5 x 2 = 5 + 5 = 10 2 x 5 = 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 b/ 3 x 4 = 3 + 3 + 3 + 3 = 12 4 x 3 = 4 + 4 + 4 = 12 3/ Đọc yêu cầu. - Cả lớp làm trên bảng gài. b/ 4 x 3 = 12 c/ 10 x 2 = 20 d/ 5 x 4 = 20 4/ Củng cố – dặn dò (3-4)’ Chuẩn bị bài : Bảng nhân 2.Nhận xét tiết học ./. Rút kinh nghiệm : . ----------------------------------- Ngày dạy : 6/1/2011 Toán Tiết 94 Bảng nhân 2 I . Mục tiêu : Lập được bảng nhân 2 Nhớ được bảng nhân 2 . Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 2) Biết đếm thêm 2. BT 1, ,2 ,3 TCTV : HS đặt đúng câu lời giải. II. Đồ dùng dạy học : GV : Các tấm bìa có 2 chấm tròn . HS : Bộ học toán. III. Các hoạt động dạy học : 1. Khởi động : ( 1-2)’ 2. Kiểm tra : (3-4)’ Chuyển tổng thành tích rồi tính tích đó: 6 + 6 , 8 + 8 , 3 + 3 , 4 + 4 3 x 5 = 15 : Nêu tên gọi từng thành phần của phép nhân? 3. Bài mới : (28-30)’ Hoạt động 1: (1-2)’GTB Bảng nhân 2 Hoạt động 2: (13-14)’: Hướng dẫn lập bảng nhân 2. - GV giới thiệu các tấm bìa , mỗi tấm vẽ 2 chấm tròn rồi lấy 1 tấm gắn lên bảng và nêu : Mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn , ta lấy 1 tấm bìa , tức là 2 (chấm tròn ) được lấy 1 lần , ta viết : 2 x 1 = 2 ( đọc là : Hai nhân một bằng hai ) - Viết 2 x 1 = 2 trên bảng . - GV gắn 2 tấm bìa , mỗi tấm có 2 chấm tròn lên bảng rồi hỏi và gọi HS trả lời để nêu được 2 được lấy 2 lần , và viết 2 x 2 = 2 + 2 = 4 như vậy 2 x 2 = 4 rồi viết tiếp 2 x 2 = 4 ngay dưới 2 x 1 = 2 - Cho HS đọc : 2 x 1 = 2 ; 2 x 2 = 4 Tương tự 2 x 2 = 4 . GV hướng dẫn lập tiếp 2 x 3 = 6 ; 2 x 10 = 20 ( Hỗ trợ : Cách nhớ lâu bảng nhân 2 ) - HS dùng các tấm bìa có 2 chấm tròn thực hành theo hướng dẫn của GV để lập bảng nhân 2. 2 x 1 = 2 2 x 2 = 4 2 x 3 = 6 2 x 4 = 8 2 x 5 = 10 2 x 6 = 12 2 x 7 = 14 2 x 8 = 16 2 x 9 = 18 2 x 10 = 20 - HS học thuộc bảng nhân 2. Hoạt động 3: (13-14)’ Thực hành nhân, giải bài toán và đếm thêm 2 * Bài tập 1 Yêu cầu HS tự nêu kết quả. Nhận xét * Bài tập 2 GV gợi ý phân tích đề bài. Chấm bài. * Bài tập 3 Giải số có đặc điểm gì ? 1/ HS nêu kết quả nối tiếp nhau. 2 x 2 = 4 2 x 9 = 18 2 x 4 = 8 ..... 2 x 3 = 6 ( HS: TB, Y ) 2/ HS đọc đề bài. Cả lớp làm vào vở.(Quan tâm HS yếu ) Bài giải Số chân 6 con gà là : 2 x 6 = 12 ( chân ) Đáp số : 12 chân - Số sau tăng 2 đơn vị so với số trước. - HS điền vào SGK . Đổi vở nhận xét. 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20 4/ Củng cố – dặn dò (3-4)’ HS đọc lại bảng nhân 2.Chuẩn bị bài : Luyện tập.Nhận xét tiết học ./. Rút kinh nghiệm : . ---------------------------- Ngày dạy : 7/1/2011 Toán Tiết 95 Luyện tập I . Mục tiêu : Thuộc bảng nhân 2 Biết vận dụng bảng nhân 2 để thực hiện phép tính nhân số có kèm đơn vị đo với một số . Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 2) Biết thừa số , tích . BT 1, ,2 ,3, 5 ( cột 2,3,4) TCTV : HS đặt đúng câu lời giải. II. Đồ dùng dạy học : GV : Bảng phụ viết BT5 III. Các hoạt động dạy học : 1. Khởi động : ( 1-2)’ 2. Kiểm tra : (3-4)’ HS đọc lại bảng nhân 2.Sửa Bài tập 2 trang 95 ? 3. Bài mới : (28-30)’ Hoạt động 1: (1-2)’GTB Luyện tập Hoạt động 2: (26-28)’: Hướng dẫn thực hành * Bài tập 1 GV hướng dẫn HS hiểu yêu cầu bài. Nhận xét . * Bài tập 2 GV hướng dẫn mẫu : 2 cm x 3 = 6 cm * Bài tập 3 Hướng dẫn phân tích đề. ( Hỗ trợ : Đặt đúng câu lời giải ) Chấm bài. * Bài tập 4 : HSKG (miệng ) * Bài tập 5 cột 1,5 HSKG) GV treo bảng phụ Nhận xét 1/ HS làm vào SGK 2 x 3 6 ; 2 x 8 16 ; 2 x 5 10 2 x 2 4 + 5 9 ; 2 x 4 8 – 6 2 2/ HS đọc yêu cầu - Cả lớp làm vào vở. ( HS: TB, Y ) 2 cm x 5 = 10 cm 2 kg x 4 = 8 kg 2 dm x 8 = 16 dm 2 kg x 6 = 12 kg 2 kg x 9 = 18 kg 3/HS đọc đề bài. - HS làm vào vở .( HS: TB, Y ) Bài giải Tám xe đạp có số bánh xe là : 2 x 8 = 16 ( bánh xe ) Đáp số : 16 bánh xe 4/ HS nêu kết quả 5/ Đọc yêu cầu . - HS làm vào SGK ; 1 HS làm bảng phụ. Thừa số 2 2 2 2 2 2 Thừa số 4 5 7 9 10 2 Tích 8 10 14 18 20 4 4/ Củng cố – dặn dò (3-4)’ HS thi đua hỏi, đáp về bảng nhân 2 ? Chuẩn bị bài : Bảng nhân 3.Nhận xét tiết học ./. Rút kinh nghiệm : .
Tài liệu đính kèm: