Giáo án môn Toán 2 Tuần 22

Giáo án môn Toán 2 Tuần 22

Toán Tiết 106

Kiểm tra

I . Mục tiêu :

- Bảng nhân 2,3,4,5

- Nhận dạng được và gọi đúng tên đường gấp khúc.

- Biết tính độ dài đường gấp khúc.

- Giải toán có lời văn bằng 1 phép nhân

II. Đồ dùng dạy học :

III. Các hoạt động dạy học :

1. Khởi động : ( 1-2)

 

doc 6 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 928Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán 2 Tuần 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH GIẢNG TUẦN 22
Thứ
Tiết
Tên bài giảng
Hai :18/01/2010
Ba : 19/01/2010
Tư : 20/01/2010
Năm :21/01/2010
Sáu :22/01/2010
106
107
108
109
110
Kiểm tra 
Phép chia 
Bảng chia 2 
Một phần hai
Luyện tập 
Ngày dạy : 18/01/2010 Toán Tiết 106
Kiểm tra
I . Mục tiêu : 
Bảng nhân 2,3,4,5
 Nhận dạng được và gọi đúng tên đường gấp khúc.
Biết tính độ dài đường gấp khúc.
Giải toán có lời văn bằng 1 phép nhân 
II. Đồ dùng dạy học :
III. Các hoạt động dạy học :
1. Khởi động : ( 1-2)’
2. Bài mới : (28-30)’
Đề bài
Đáp án
1 . Tính
3 x 3 = 4 x 7 =
3 x 6 = 4 x 8 =
3 x 8 = 4 x 5 =
3 x 9 = 4 x 2 =
2. Bài toán :
 Mỗi bàn có 5 học sinh. Hỏi 6 bàn như vậy có bao nhiêu học sinh ?
3. Tính độ dài đường gấp khúc ?
 3cm
 B C
2cm
 4cm
A D
4. Đếm thêm 5 rồi viết số thích hợp vào ô trống ?
3/ Củng cố – dặn dò (3-4)’
GV thu bài.
Nhận xét tiết học ./.
1 . Tính ( 4 điểm )
3 x 3 = 9 4 x 7 = 28
3 x 6 = 18 4 x 8 = 32
3 x 8 = 24 4 x 5 = 20
 3 x 9 = 27 4 x 2 = 8
2. Bài toán : ( 2 điểm )
Bài giải
6 bàn có số học sinh là :
5 x 6 = 30 ( học sinh )
Đáp số : 30 học sinh
3 . 2 điểm
Bài giải
 Độ dài đường gấp khúc ABCD là :
2 + 3 + 4 = 9 ( cm )
Đáp số : 30 cm
4. 2 điểm
5
10
15
20
25
30
35
40
45
50
5
10
15
40
50
Ngày dạy : 19/01/2010 Toán Tiết 107
 Phép chia
I . Mục tiêu : 
Nhận biết được phép chia .
Biết quan hệ giữa phép nhân và phép chia , từ phép nhân viết thành 2 phép chia 
BT 1,2
II. Đồ dùng dạy học :
6 tấm bìa hình vuông.
III. Các hoạt động dạy học :
1. Khởi động : ( 1-2)’
2. Kiểm tra : (3-4)’ GV yêu cầu HS sửa bài 4
Bài giải
8 học sinh được mượn số quyển sách là:
5 x 8 	= 40 (quyển sách)
Đáp số: 40 quyển sách
3. Bài mới : (28-30)’
Hoạt động 1: (1-2)’GTB Giới thiệu Phép chia
Hoạt động 2: (13-14)’: Hướng dẫn Phép chia 
* Nhắc lại phép nhân 3 x 2 = 6
Mỗi phần có 3 ô. Hỏi 2 phần có mấy ô?
HS viết phép tính 3 x 2 = 6
* Giới thiệu phép chia cho 2
-	GV kẻ một vạch ngang (như hình vẽ)
-	 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau. Mỗi phần có mấy ô ?
-	 Ta đã thực hiện một phép tính mới là phép chia “Sáu chia hai bằng ba”.
-	Viết là 6 : 2 = 3. Dấu ( : )gọi là dấu chia
 ( Hỗ trợ : Viết đúng dấu chia ( : ))
* Giới thiệu phép chia cho 3
-	Có 6 chia thành mấy phần để mỗi phần có 2 ô?
-	Viết 6 : 3 = 2
* Nêu nhận xét quan hệ giữa phép nhân và phép chia.
- Từ một phép nhân ta có thể lập được 2 phép chia tương ứng
	 6 : 2 = 3
	3 x 2 = 6
	 6 : 3 = 2
- 6 ô
- HS thực hành.
- HS quan sát hình vẽ rồi trả lời: 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần có 3 ô.
- Để mỗi phần có 2 ô thì chia 6 ô thành 3 phần. Ta có phép chia “Sáu chia ba bằng hai”
- HS lập lại.
 Hoạt động 3: (13-14)’ Luyện tập, thực hành.
* Bài tập 1
Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu mẫu: 
 4 x 2 = 8
 8 : 2 = 4
 8 : 4 = 2
- HS làm theo mẫu: Từ một phép nhân viết hai phép chia tương ứng (HS quan sát tranh vẽ)
* Bài tập 2
HS làm tương tự như bài 1.
Chấm bài.
-	HS đọc và tìm hiểu mẫu
-	HS làm theo mẫu ( HS: TB, Y )
3 x 5 = 15
15 : 3 = 5
15 : 5 = 3
4 x 3 = 12
12 : 3 = 4
12 : 4 = 3
2 x 5 = 10
10 : 5 = 2
10 : 2 = 5
- HS làm tương tự như bài 1.
- Cả lớp làm vào vở.
a/3 x 4 = 12
 12 : 3 = 4
 12 : 4 = 3
b/ 4 x 5 = 20
 20 : 4 = 5
 20 : 5 = 4
4/ Củng cố – dặn dò (3-4)’
HS viết thành hai phép chia tương ứng : 2 x 5 = 10 ; 4 x 6 = 24
Chuẩn bị bài : Bảng chia 2
Nhận xét tiết học ./.
 ---------------------
Ngày dạy : 20/01/2010 Toán Tiết 108
 Bảng chia 2
I . Mục tiêu : 
Lập được bảng chia 2 
Nhớ được bảng chia 2 
Biết giải BT có 1 phép chia ( trong bảng chia 2)
BT 1,2 
Hỗ trợ : Đặt đúng câu lời giải.
 II. Đồ dùng dạy học :
Các tấm bìa có hai chấm tròn.
III. Các hoạt động dạy học :
1. Khởi động : ( 1-2)’
2. Kiểm tra : (3-4)’ Từ một phép tính nhân viết 2 phép chia tương ứng:
 4 x 3 = 12 5 x 4 = 20
3. Bài mới : (28-30)’
Hoạt động 1: (1-2) Giới thiệu bảng nhân 2
Hoạt động 2: (13-14)’: Hướng dẫn lại phép nhân 2 Lập bảng chia 2
* Nhắc lại phép nhân 2
Gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm 2 chấm tròn (như SGK)
Mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn; 4 tấm bìa có tất cả mấy chấm tròn ?
* Nhắc lại phép chia
- Trên các tấm bìa có 8 chấm tròn,mỗi tấm có 2 chấm tròn.Hỏi có mấy tấm bìa?
- Từ phép nhân là 2 x 4 = 8, ta có phép chia là 8 : 2 = 4
- Có 8 chấm tròn
- HS viết phép nhân: 2 x 4 = 8
- HS viết phép chia 8 : 2 = 4 rồi trả lời: Có 4 tấm bìa
- HS lập lại.
Lập bảng chia 2
Làm tương tự như trên đối với một vài trường hợp nữa; sau đó cho HS tự lập bảng chia 2. 
Tổ chức cho HS học thuộc bảng chia 2 bằng các hình thức thích hợp.
- HS tự lập bảng chia 2
2 x 1 = 2 2 : 2 = 1
2 x 2 = 4 4 : 2 = 2
.............. .............
2 x 10 = 20 20 : 2 = 10
- HS học thuộc bảng chia 2.
Hoạt động 3: (13-14)’ Luyện tập, thực hành.
* Bài tập 1: HS nhẩm chia 2.
* Bài tập 2: Cho HS tự giải bài toán.
( Hỗ trợ : Đặt đúng câu lời giải.)
Chữa bài, chấm bài
* Bài tập 3: HSKG 
Trò chơi: Ai nhanh sẽ thắng
HS tính nhẩm kết quả của các phép tính trong khung, sau đó trả lời các số trong ô tròn là kết quả của phép tính nào?
1- HS nhẩm chia 2( HS: TB, Y )
2- HS tự giải bài toán vào vở.
Bài giải
Số kẹo mỗi bạn được chia là:
12 : 2 = 6 (cái kẹo)
Đáp số: 6 cái kẹo
3/- HS hai đội thi đua nối nhanh kết quả.
 12 : 2 20 : 2
 4 6 7 8 10
 8 : 2 16 : 2 14 : 2
4/ Củng cố – dặn dò (3-4)’
HS đọc lại bảng chia 2 .
Chuẩn bị bài : Một phần hai.
Nhận xét tiết học ./.
-------------------------------------
Ngày dạy : 21/01/2010 Toán Tiết 109
 Một phần hai
I . Mục tiêu : 
Nhận biết ( bằng hình ảnh trực quan ) “Một phần hai” 
Biết viết và đọc ½ 
Biết thực hành chia 1 nhóm đồ ø vật thành hai phần bằng nhau 
BT 1,3 
Hỗ trợ : Nhận dạng chính xác ½ .
 II. Đồ dùng dạy học :
GV : Các tấm bìa hình vuông, hình tròn, hình tam giác đều.
III. Các hoạt động dạy học :
1. Khởi động : ( 1-2)’
2. Kiểm tra : (3-4)’ HS đọc lại bảng chia 2.
Sửa bài 2 Bài giải
Số kẹo mỗi bạn được chia là:
12 : 2 = 6 ( cái kẹo )
Đáp số: 6 cái kẹo.
3. Bài mới : (28-30)’
Hoạt động 1: (1-2)’Giới thiệu “Một phần hai”
Hoạt động 2: (13-14)’: Hướng dẫn tìm hiểu về “Một phần hai”
- HS quan sát hình vuông và nhận thấy:
 Hình vuông được chia thành hai phần bằng nhau, trong đó có 1 phần được tô màu. Như thế là đã tô màu một phần hai hình vuông.
- Hướng dẫn HS viết: 1/2; đọc: Một phần hai.
 Kết luận: Chia hình vuông thành 2 phần bằng nhau, lấy đi một phần (tô màu) được ½ hình vuông.
-	Chú ý: ½ còn gọi là một nửa.
- HS quan sát hình vuông
 ½ 
 ½ 
- HS viết: ½
Hoạt động 3: (13-14)’ Luyện tập, thực hành.
* Bài tập 1
HS trả lời đúng đã tô màu ½ hình nào.
Nhận xét 
* Bài tập 2 : HSKG 
* Bài tập 3
( Hỗ trợ : Nhận dạng chính xác ½ )
GV nhận xét – Tuyên dương.
1/- HS quan sát hình SGK trả lời
 Đã tô màu ½ hình A
 Đã tô màu ½ hình C
 Đã tô màu ½ hình D
2/ HS làm SGK 
3/ - HS quan sát hình SGK trả lời
 Hình ở phần b) đã khoanh vào ½ số con cá.
4/ Củng cố – dặn dò (3-4)’
HS viết và đọc “Một phần hai”
Chuẩn bị bài : Luyện tập
Nhận xét tiết học ./.
 ---------------------------------------
Ngày dạy : 22/01/2010 Toán Tiết 110
 Luyện tập
I . Mục tiêu : 
Thuộc bảng chia 2.
Biết giải BT có 1 phép chia ( trong bảng chia 2)
Biết thực hành chia 1 nhóm đồ ø vật thành hai phần bằng nhau 
BT 1,2,3,5 
Hỗ trợ : Đặt đúng câu lời giải.
 II. Đồ dùng dạy học :
III. Các hoạt động dạy học :
1. Khởi động : ( 1-2)’
2. Kiểm tra : (3-4)’ HS đọc lại bảng chia 2.
3. Bài mới : (28-30)’
Hoạt động 1: (1-2)’GTB Luyện tập 
Hoạt động 2: (26-28)’: Hướng dẫn thực hành 
* Bài tập 1
Dựa vào bảng chia 2, HS tính nhẩm để tìm kết quả của mỗi phép chia.
GV nhận xét.
* Bài tập 2: 
HS thực hiện mỗi lần một cặp hai phép tính : nhân và chia 2.
GV nhận xét.
* Bài tập 3
HS tính nhẩm 18 chia 2 bằng 9
HS trình bày bài giải.
( Hỗ trợ : Đặt đúng câu lời giải )
Chấm bài.
* Bài tập 4 : HSKG 
* Bài tập 5
Hướng dẫn quan sát tranh vẽ.
GV nhận xét – Tuyên dương.
1- HS tính nhẩm để tìm kết quả của mỗi phép chia. ( HS: TB, Y )
 8 : 2 = 4 18 : 2 = 9
 16 : 2 = 8 ..... 12 : 2 = 6
2- Chia lớp làm 2 đội thi đua tiếp sức.
 2 x 6 = 12 2 x 8 = 16
 12 : 2 = 6	 16 : 2 = 8
 2 x 2 = 4 2 x 1 = 2
 4 : 2 = 2	 2 : 2 = 1
3- HS lên bảng giải. HS dưới lớp giải vào vở ( Quan tâm HS: TB, Y )
Bài giải
Số lá cờ của mỗi tổ là:
18 : 2 = 9 (lá cờ)
Đáp số: 9 lá cờ
4/ HS nêu miệng 
5- HS quan sát tranh vẽ
- HS thi đua trả lời.Bạn nhận xét.
 Hình a) có 4 con chim đang bay và 4 con chim đang đậu. Có 1/2 số con chim đang bay. Hình c) có 3 con chim đang bay và 3 con chim đang đậu. Có 1/2 số con chim đang bay.
4/ Củng cố – dặn dò (3-4)’
HS lên bảng điền kết quả :
 18 : 2 = 10 : 2 =
 12 : 2 = 6 : 2 =
Chuẩn bị bài : Số bị chia – Số chia - Thương 
Nhận xét tiết học ./.

Tài liệu đính kèm:

  • docToan tuan 22.doc