Toán Tiết 121
Một phần năm .
I . Mục tiêu :
Nhận biết ( bằng hình ảnh trực quan) “ Một phần năm”
Biết viết và đọc 1/ 5 .
Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 5 phần bằng nhau
BT 1,3
II. Đồ dùng dạy học :
GV : Tấm bìa hình vuông chia 1/5
III. Các hoạt động dạy học :
1. Khởi động : ( 1-2)
2. Kiểm tra : (3-4) Học sinh đọc lại bảng chia 5 .
Làm lại BT 2 trang 121 .
Thứ Tiết Tên bài giảng Hai :01/03/2010 Ba : 02/03/2010 Tư : 03/03/2010 Năm :04/03/2010 Sáu :05/03/2010 121 122 123 124 125 Một phần năm Luyện tập Luyện tập chung Giờ ,phút Thực hành xem đồng hồ Lịch giảng Tuần 25 Ngày dạy : 01/03/2010 Toán Tiết 121 Một phần năm . I . Mục tiêu : Nhận biết ( bằng hình ảnh trực quan) “ Một phần năm” Biết viết và đọc 1/ 5 . Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 5 phần bằng nhau BT 1,3 II. Đồ dùng dạy học : GV : Tấm bìa hình vuông chia 1/5 III. Các hoạt động dạy học : 1. Khởi động : ( 1-2)’ 2. Kiểm tra : (3-4)’ Học sinh đọc lại bảng chia 5 . Làm lại BT 2 trang 121 . 3. Bài mới : (28-30)’ Hoạt động 1: (1-2) Giới thiệu một phần năm Hoạt động 2: (13-14)’: Hướng dẫn tìm hiểu về “Một phần năm” * Giới thiệu “Một phần năm” (1/ 5) - HS quan sát hình vuông và nhận thấy: - Hình vuông được chia làm 5 phần bằng nhau, trong đó một phần được tô màu. Như thế là đã tô màu một phần năm hình vuông. - Hướng dẫn HS viết: 1/5; đọc: Một phần năm. Kết luận: Chia hình vuông bằng 5 phần bằng nhau, lấy đi một phần (tô màu) được 1/5 hình vuông. - Theo dõi thao tác của GV và phân tích bài toán, sau đó trả lời: Được một phần năm hình vuông. - HS viết: 1/5 - HS đọc: Một phần năm. Hoạt động 3: (13-14)’ Thực hành BT * Bài tập1 Yêu cầu HS đọc đề bài tập 1. Đã tô màu 1/5 hình nào? Nhận xét BT 2 HSKG Làm SGK * Bài tập 3 Yêu cầu HS đọc đề bài. Hình nào đã khoanh vào 1/5 số con vịt ? Vì sao em nói hình a đã khoanh vào 1/5 số con vịt ? Nhận xét . - HS đọc đề bài tập 1. - Tô màu 1/5 hình A, hình D. - HS đọc đề bài tập 3 - Hình ở phần a) có 1/5 số con vịt được khoanh vào. - Vì hình a có tất cả 10 con vịt, chia làm 5 phần bằng nhau thì mỗi phần sẽ có 2 con vịt, hình a có 2 con vịt được khoanh 4/ Củng cố – dặn dò (3-4)’ Viết và đọc “Một phần năm”. Chuẩn bị bài : Luyện tập. Nhận xét tiết học ./. ---------------------------- Ngày dạy : 02/03/2010 Toán Tiết 122 Luyện tập I . Mục tiêu : Thuộc bảng chia 5 Biết giải bài toán có 1 phép chia (trong bảng chia 5). BT1,2,3 Hỗ trợ : Đặt đúng câu lời giải. II. Đồ dùng dạy học : GV: Bảng phụ viết BT1. III. Các hoạt động dạy học : 1. Khởi động : ( 1-2)’ 2. Kiểm tra : (3-4)’ Làm lại BT3 trang 122. 3. Bài mới : (28-30)’ Hoạt động 1: (1-2)’GTB Luyện tập Hoạt động 2: (26-28)’: Hướng dẫn thực hành * Bài tập 1 : HS tính nhẩm. Chẳng hạn: 10 : 5 = 2 30 : 5 = 6 Chữa bài, nhận xét Gọi HS đọc thuộc lòng bảng chia 5. * Bài tập 2 Lần lượt thực hiện tính theo từng cột - Một bạn nói: “Khi biết kết quả của 5 x 2 =10 ta có thể ghi ngay kết quả của 10 : 2 = 5 và 10 : 5= 2 mà không cần tính”. Theo em bạn đó nói đúng hay sai? Vì sao? * Bài tập 3 Có tất cả bao nhiêu quyển vơ û? Chia đều cho 5 bạn nghĩa là chia như thế nào ? HS chọn phép tính và tính 35 : 5 = 7 ( Hỗ trợ : Đặt đúng câu lời giải ) * Bài tập 4,5 HSKG Gọi 1 HS đọc đề bài . HS chọn phép tính và tính 25 : 5 = 5 Chấm bài. 1/- HS nhẩm nêu kết quả ( HS:TB,Y) 10 : 5 = 2 30 : 5 = 6 25 : 5 = 5 15 : 5 = 3 ...... 50 : 5 = 10 2/ HS làm theo nhóm , mỗi nhóm làm 1 cột tính trong bài. 5 x 2 = 10 5 x 1 = 5 10 : 2 = 5 5 : 1 = 5 10 : 5 = 2 ............. 5 : 5 = 1 - Bạn đó nói đúng vì 2 phép chia 10 : 2 = 5 và 10 : 5= 2 là các phép chia được lập ra từ phép nhân 5 x 2 = 10 3/ HS đọc đề bài - Có tất cả 35 quyển vở. - Nghĩa là chia thành 5 phần bằng nhau, mỗi bạn nhận được một phần. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở .( HS: TB, Y ) 4/Bài giải Số quyển vở của mỗi bạn nhận được 35: 5 = 7 (quyển vở) Đáp số: 7 quyển vở - HS đọc đề bài - HS cả lớp tự làm bài vào vở . 5/Bài giải Xếp được vào số đĩa là: 25 : 5 = 5 (đĩa cam) Đáp số: 5 đĩa cam 4/ Củng cố – dặn dò (3-4)’ HS thi đua làm bài : 10 : 5 = 35 : 5 = 40 : 5 = 30 : 5 = Chuẩn bị bài : Luyện tập chung .Nhận xét tiết học ./. ------------------------------ Ngày dạy : 03/03/2010 Toán Tiết 123 Luyện tập chung I . Mục tiêu : Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân , chia trong trường hợp đơn giản Biết giải bài toán có 1 phép nhân (trong bảng nhân 5) Biết tìm số hạng của một tổng , tìm thừa số . BT 1,2,4 ( BT3,5 HSKG) Hỗ trợ : Đặt đúng câu lời giải. II. Đồ dùng dạy học : GV- HS : 4 hình tam giác . III. Các hoạt động dạy học : 1. Khởi động : ( 1-2)’ 2. Kiểm tra : (3-4)’ Học sinh đọc lại bảng chia 5 . Làm lại BT 4 trang 123 . 3. Bài mới : (28-30)’ Hoạt động 1: (1-2)’GTB Luyện tập Hoạt động 2: (26-28)’: Hướng dẫn thực hành * Bài 1: Hướng dẫn HS tính theo mẫu: Tính 3 x 4 = 12 Viết 3 x 4 : 2 = 12 : 2 = 6 - Nhận xét * Bài tập 2 HS cần phân biệt tìm một số hạng trong một tổng và tìm một thừa số trong một tích. BT 3 HSKG * Bài tập 4 Yêu cầu HS đọc đề bài. Chọn phép tính 5 x 4 = 20 ( Hỗ trợ : Đặt đúng câu lời giải ) * Bài 5: HSKG Tổ chức cho HS thi xếp hình GV tổ chức cho HS thi xếp hình cá nhân. GV tuyên dương HS xếp hình nhanh trước lớp. 1/ HS tính theo mẫu các bài còn lại - HS làm bài vào bảng con.( HS: TB, Y) a) 5 x 6 : 3 = 30 : 3 c) 2 x 2 x 2 = 4 x 2 = 10 = 8 b) 6 : 3 x 5 = 2 x 5 = 10 2/ 4 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài vào nháp .( Quan tâm HS: TB, Y ) a) x + 2 = 6 x x 2 = 6 x = 6 - 2 x = 6 : 2 x = 4 x = 3 b) 3 + x = 15 3 x 5 = 15 x = 15–3 x = 15 : 3 x = 12 x = 5 - Nhận xét bài làm đúng/ sai của bạn. 3/Miệng 4/ HS đọc đề bài. - 1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở . Bài giải Số con thỏ có tất cả là: 5 x 4 = 20 (con) Đáp số : 20 con thỏ. 5/ Cả lớp cùng thi xếp hình. HS nào xếp hình nhanh, có nhiều cách xếp được tuyên dương trước lớp. 4/ Củng cố – dặn dò (3-4)’ HS làm bài : x + 3 = 16 và nêu cách làm . Chuẩn bị bài : Giờ , phút .Nhận xét tiết học ./. ------------------------------ Ngày dạy : 04/03/2010 Toán Tiết : 124 Giờ , phút I . Mục tiêu : Biết 1 giờ có 60 phút . Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 12 , số 3 , số 6 Biết đơn vị đo thời gian : giờ , phút . Biết thực hiện phép tính đơn giản với các số đo thời gian . BT 1,2,3 Hỗ trợ : Đặt đúng câu lời giải. II. Đồ dùng dạy học : GV- HS : mô hình đồng hồ III. Các hoạt động dạy học : 1. Khởi động : ( 1-2)’ 2. Kiểm tra : (3-4)’ 3. Bài mới : (28-30)’ Hoạt động 1: (1-2) Giới thiệu Giờ , phút Hoạt động 2: (13-14)’: Hướng dẫn xem giờ phút Giới thiệu cách xem giờ ( khi kim phút chỉ số 3 hoặc số 6) 1 giờ = 60 phút GV quay kim đồng hồ , kim đồng hồ chỉ vào 8 giờ rồi quay tiếp kim phút chỉ vào số 3 hỏi HS mấy giờ ? Tương tự kim phút chỉ số 6 Hoạt động 3: (13-14)’ Thực hành BT BT1 BT2 BT3 8 giờ 15 phút 8 giờ 30 phút( hay 8 giờ rưỡi ) Hs tự quay rồi nêu kết quả 1/a/ 7 giờ 15 phút b) 2giờ 30 phút c) 11giờ 30 phút d) 3 giờ 2/ Mai ngủ . à C Mai ăn sáng àD Mai đến trường . à B Mai tan học à A 3/a) 5giờ + 2 giờ = 7 giờ b)9giờ - 3 giờ = 6giờ 4giờ + 6 giờ = 10 giờ 12giờ - 8 giờ = 4giờ 8giờ + 7 giờ = 15 giờ 16giờ - 10 giờ = 6giờ 4/ Củng cố – dặn dò (3-4)’ HS làm bài : x + 3 = 16 và nêu cách làm . Chuẩn bị bài : Giờ , phút .Nhận xét tiết học ./. ----------------------------------------------- Ngày dạy : 05/03/2010 Toán Tiết 125 Thực hành xem đồng hồ. I . Mục tiêu : Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ số 3 hoặc số 6 Biết đơn vị đo thời gian: giờ, phút Nhận biết các khoảng thời gian 15 phút và 30 phútBT 1,2,3 Hỗ trợ : Xem giờ chính xác. II. Đồ dùng dạy học : GV: Mô hình đồng hồ. HS: Mô hình đồng hồ. III. Các hoạt động dạy học : 1. Khởi động : ( 1-2)’ 2. Kiểm tra : (3-4)’ 1 giờ = ..... phút. Quay đồng hồ chỉ 10 giờ 15 phút, 10 giờ 30 phút. 3. Bài mới : (28-30)’ Hoạt động 1: (1-2)’GTB Thực hành xem đồng hồ. Hoạt động 2: (26-28)’: Hướng dẫn thực hành * Bài tập 1: - Yêu cầu HS quan sát từng đồng hồ và đọc giờ. ( Quan tâm HS: TB, Y ) Kết luận: Khi xem giờ trên đồng hồ, nếu thấy kim phút chỉ vào số 3, em đọc là 15 phút; nếu kim phút chỉ vào số 6, em đọc là 30 phút. ( Hỗ trợ : Xem giờ chính xác ) * Bài tập 2: - Trước hết HS phải đọc và hiểu các họat động và thời điểm diễn ra các hoạt động. Ví dụ: - Hoạt động: “Tưới rau” - Thời điểm: “ 5 giờ 30 phút chiều” - Đối chiếu với các mặt đồng hồ, từ đó lựa chọn tranh vẽ mặt đồng hồ thích hợp với hoạt động. - Trả lời câu hỏi của bài toán. * Bài tập 3: - GV chia lớp thành các đội, phát cho mỗi đội 1 mô hình đồng hồ và hướng dẫn cách chơi: Khi GV hô một giờ nào đó, các em đang cầm mặt đồng hồ của các đội phải lập tức quay kim đồng hồ đến vị trí đó. Em nào quay xong cuối cùng hoặc quay sai sẽ bị loại. Sau mỗi lần quay, các đội lại cho bạn khác lên thay. Hết thời gian chơi, đội nào còn nhiều thành viên nhất là đội thắng cuộc. - Tổng kết trò chơi và tuyên dương nhóm thắng cuộc. - HS quan sát rồi đọc giờ trên mặt đồng hồ. A. 4 giờ 15 phút B. 1 giờ 30 phút C. 9 giờ 15 phút D. 8 giờ 30 phút - 2 HS ngồi cạnh nhau làm bài theo cặp, một em đọc từng câu cho em kia tìm đồng hồ và ngược lại. Sau đó 1 số cặp trình bày trước lớp.( HS: TB, Y ) - Cả lớp nhận xét. a - A ; b - D ; c - B d - E ; e - C ; g - G - Thi quay kim đồng hồ theo hiệu lệnh của GV. 2 giờ ; 1 giờ 30 phút ; 6 giờ 15 phút ; 5 giờ rưỡi. 4/ Củng cố – dặn dò (3-4)’ GV quay kim đồng hồ, HS đọc giờ ? Chuẩn bị bài : Luyện tập Nhận xét tiết học ./.
Tài liệu đính kèm: